Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

BÀI 1 : SỰ HÌNH THÀNHVÀ PHÁT TRIỂN CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU (THỜI SƠ - TRUNG KÌ TRUNG ĐẠI )

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.

Hiểu khái niệm "lãnh địa phong kiến", đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa phong kiến.

Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa va nền kinh tế trong thành thị trung đại.

2. Tư tưởng

Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.

3. Kĩ năng

Biết xác định được vị trí các quốc gia phong kiến châu âu trên bản đồ.

Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hĩu nô lệ sang xã hội phong kiến.

II. THIẾT BỊ VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Bản đồ châu âu thời phong kiến.

Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến va thành thị trung đại.

Giáo trình lịch sử thế giới trung đại

III. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY

1. Tổ chức lớp: KTSS

2. Kiểm tra miệng

3. Giảng bài mới

Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhièu giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại, chúng ta sẽ học nối tiếp các thời kì mới:-Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu"Sự hình thành va phát triển của xã hội phong kiến ở châu âu".

 

doc 59 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bộ giáo án sử 7 mới theo sách chuẩn kiến thức kỹ năng mới năm 2011-2012
Bộ giáo dục và đào tạo
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH THCS
MễN LỊCH SỬ
(Dựng cho cỏc cơ quan quản lớ giỏo dục và giỏo viờn, ỏp dụng từ năm học 2011-2012)
Lớp 7
Cả năm: 37 tuần (70 tiết)
Học kỡ I: 19 tuần (36 tiết)
Học kỡ II: 18 tuần (34 tiết)
Học kỡ I
Phần một. KHỏi quỏt lịch sử thế giới trung đại
(10 tiết: 9 tiết bài mới, 1 tiết bài tập)
Bài 1. Sự hỡnh thành và phỏt triển của xó hội phong kiến ở 
chõu Âu
Bài 2. Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hỡnh thành chủ nghĩa tư bản ở chõu Âu
Bài 3. Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kỡ trung đại ở chõu Âu
Bài 4. Trung Quốc thời phong kiến
Bài 5. ấn Độ thời phong kiến
Bài 6. Cỏc quốc gia phong kiến Đụng Nam ỏ
Bài 7. Những nột chung về xó hội phong kiến
Phần hai. lịch sử việt nam từ thế kỉ X đến giữa thế kỉ XIX
Chương I. Buổi đầu độc lập thời Ngụ-Đinh-Tiền Lờ (thế kỉ X)
(3 tiết)
Bài 8. Nước ta buổi đầu độc lập 
Bài 9. Nước Đại Cồ Việt thời Đinh-Tiền Lờ
Chương II. Nước Đại Việt thời Lý (thế kỉ XI-XII) (7 tiết: 6 tiết bài mới và ụn tập, 1 tiết bài tập)
Bài 10. Nhà Lý đẩy mạnh cụng cuộc xõy dựng đất nước
Bài 11. Cuộc khỏng chiến chống quõn xõm lược Tống (1075-1077)
Làm bài tập lịch sử 
ễn tập
Làm bài kiểm tra (1 tiết)
Bài 12. Đời sống kinh tế, văn hoỏ
Chương III. Nước Đại Việt thời Trần (thế kỉ XIII-XIV) (11 tiết)
Bài 13. Nước Đại Việt ở thế kỉ XIII
Bài 14. Ba lần khỏng chiến chống quõn xõm lược Mụng- Nguyờn (thế kỉ XIII)
Bài 15. Sự phỏt triển kinh tế và văn hoỏ thời Trần
Bài 16. Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỉ XIV
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Bài 17. ễn tập chương II và chương III
Chương IV. Đại Việt từ thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XIX thời Lờ sơ (12 tiết: 10 tiết bài mới và ụn tập, 2 tiết bài tập)
Bài 18. Cuộc khỏng chiến của nhà Hồ và phong trào khởi nghĩa chống quõn Minh ở đầu thế kỉ XV
Làm bài tập lịch sử 
ễn tập
Làm bài kiểm tra học kỡ I (1 tiết)
Học kỡ II
Bài 19. Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)
Bài 20. Nước Đại Việt thời Lờ sơ (1428 -1527)
Bài 21. ễn tập chương IV
Làm bài tập lịch sử (phần chương IV)
Chương V. Đại Việt ở cỏc thế kỉ XVI – XVIII (12 tiết: 11 tiết bài mới và ụn tập, 1 tiết bài tập)
Bài 22. Sự suy yếu của nhà nước phong kiến tập quyền (thế kỉ XVI-XVIII)
Bài 23. Kinh tế, văn hoỏ thế kỉ XVI-XVIII
Bài 24. Khởi nghĩa nụng dõn Đàng Ngoài thế kỉ XVIII
Bài 25. Phong trào Tõy Sơn
Bài 26. Quang Trung xõy dựng đất nước
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Làm bài tập lịch sử
ễn tập
Làm bài kiểm tra (1 tiết)
Chương VI. 	Việt Nam nửa đầu thế kỉ XIX (8 tiết )
Bài 27. Chế độ phong kiến nhà Nguyễn
Bài 28. Sự phỏt triển của văn hoỏ dõn tộc cuối thế kỉ XVIII-nửa đầu thế kỉ XIX
Lịch sử địa phương (1 tiết)
Bài 29. ễn tập chương V và VI
Làm bài tập lịch sử (phần chương VI)
Bài 30. Tổng kết
ễn tập
Làm bài kiểm tra học kỡ II (1 tiết)
Ngày soạn 
Phần một 
Khái quát lịch sử thế giới trung đại
Tiết số1
Bài 1 : Sự hình thànhvà phát triển của xã hội phong kiến ở châu âu (thời sơ - trung kì trung đại )
Mục tiêu bài học
Kiến thức
Quá trình hình thành xã hội phong kiến ở Châu Âu.
Hiểu khái niệm "lãnh địa phong kiến", đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa phong kiến.
Nguyên nhân xuất hiện thành thị trung đại. Phân biệt sự khác nhau giữa nền kinh tế lãnh địa va nền kinh tế trong thành thị trung đại.
Tư tưởng
Thấy được sự phát triển hợp quy luật của xã hội loài người:chuyển từ xã hội chiếm hữu nô lệ sang xã hội phong kiến.
Kĩ năng
Biết xác định được vị trí các quốc gia phong kiến châu âu trên bản đồ.
Biết vận dụng phương pháp so sánh, đối chiếu để thấy rõ sự chuyển biến từ xã hội chiếm hĩu nô lệ sang xã hội phong kiến.
Thiết bị và đồ dùng dạy học
Bản đồ châu âu thời phong kiến.
Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lãnh địa phong kiến va thành thị trung đại.
Giáo trình lịch sử thế giới trung đại
Tiến trình giờ dạy
Tổ chức lớp: KTSS
Kiểm tra miệng
Giảng bài mới
Lịch sử xã hội loài người đã phát triển liên tục qua nhièu giai đoạn. Học lịch sử lớp 6, chúng ta đã biết được nguồn gốc và sự phát triển của loài người nói chung và dân tộc Việt Nam nói riêng trong thời kì cổ đại, chúng ta sẽ học nối tiếp các thời kì mới:-Thời trung đại. Trong bài học đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu"Sự hình thành va phát triển của xã hội phong kiến ở châu âu".
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Yêu cầu HS đọc SGK
Giảng: (Ghi trên bản đồ) Từ thiên niên ki I trước công nguyên, các quốc gia cổ đại phương Tây Hi Lạp va Rôma phát triển, tồn tại đến thế kỷ V.Từ phương bác, người Giecman tràn xuống va tiêu diệt các quốc gia này, lập nên nhiều vương quốc mới"Kể tên một số quốc gia".
Hỏi: Sau đó người Gecman đã làm gì?
Hỏi: Những việc ấy làm xã hội phương tây biến đổi như thế nào?
Hỏi: Những người như thế nào được gọi là lãnh chúa phong kiến?
Hỏi: Nông nô do những tầng lớp nào hình thành?
Hỏi: Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô ở châu  u như thế nào?
Yêu cầu: HS đọc SGK
Hỏi: Em hiểu thế nào là "Lãnh địa"; "lãnh chúa"; "nông nô"? 
(mở rộng so sánh với "điền trang"; "thái ấp" ở Việt Nam).
Yêu cầu: Em hãy miêu tả và nêu nhận xét về lãnh địa phong kiến trong h1 ở SGK.
Hỏi: Trình bày đời sống, sinh hoạt trong lãnh địa?
Hỏi: Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa phong kiến là gì?
Hỏi: Phân biệt sự khác nhau giữa xã hội cổ đại và XHPK?
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Hỏi: Đặc điểm của "thành thị" là gì?
Hỏi: Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
Hỏi: Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm những nghề gì?
Hỏi: Thành thị ra đời có ý nghĩa gì?
Yêu cầu: Miêu tả lại cuộc sống ở thành thị qua bức tranh h2 trong SGK.
HS đọc phần 1.
Quan sát bản đồ
Trả lời: Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau.
+ Bộ máy Nhà nước chiếm hữu nô lệ sụp đổ.
+ Các tầng lớp mới xuất hiện
- Những người vừa có ruộng đất, vừa có tước vị.
- Nô lệ và nông dân.
- HS đọc phần 2.
"Lãnh địa" là vùng đất do quý tộc phong kiến chiếm được; "lãnh chúa" là người đứng đầu lãnh địa; "nông nô" là người phụ thuộc vào lãnh chúa, phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.
Miêu tả: Tường cao, hào sâu, đồ sộ, kiên cố, có đầy đủ nhà cửa, trang trại, nhà thờ như một đất nước thu nhỏ.
Lãnh chúa giàu có nhờ bóc lột tô thuế nặng nề từ nông nô, ngược lại nông nô hết sức khổ cực và nghèo đói.
- Tự sản xuất và tiêu dùng, không trao đổi với bên ngoài dẫn đến tự cung tự cấp
- Xã hội cổ đại gồm chủ nô và nô lệ, nô lệ chỉ là "công cụ biết nói". XHPK gồm lãnh chúa và nông nô, nông nô phải nộp tô thuế cho lãnh chúa.
- HS đọc phần 3
- Là các nơi giao lưu, buôn bán, tập trung đông dân cư...
- Do hàng hoá nhiềuđ cần trao đổi, buôn bánđ 
lập xưởng sản xuất, mở rộng thành thị trấnđ thành thị trung đại ra đời.
- Thợ thủ công và thương nhân.
- Sản xuất và buôn bán, trao đổi hàng hoá. 
- Thúc đẩy sản xuất và buôn bán phát triểnđ tác động đến sự phát triển của xã hội phong kiến.
- Đông người, sầm uất, hoạt động chủ yếu là buôn bán, trao đổi hàng hoá.
1. Sự hình thành XHPK ở châu Âu.
a. Hoàn cảnh lịch sử
- Cuối thế kỷ V, người Gecman tiêu diệt các quốc gia cổ đại.
b. Biến đổi trong xã hội
- Tướng lĩnh, quý tộc được chia ruộng, phong tướcđ các lãnh chúa phong kiến.
- Nô lệ và nông dân.
- Nông nô phụ thuộc lãnh chúa xã hội phong kiến hình thành.
2. Lãnh địa phong kiến
- Là vùng đất rộng lớn do lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài và thành quách.
- Đời sống trong lãnh địa:
+ Lãnh chúa: xa hoa, đầy đủ.
+ Nông nô: đói nghèo, khổ cựcđ chống lãnh chúa.
- Đặc điểm kinh tế: tự cung tự cấp, không trao đổi với bên ngoài.
3. Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
a. Nguyên nhân
- Cuối thế kỷ XI, sản xuất phát triển, hàng hoá thừa được đưa đi bánđ thị trấn ra đờiđ thành thị trung đại xuất hiện.
b. Tổ chức
- Bộ mặt thành thị : phố xá, nhà cửa...
- Tầng lớp : thị dân (thợ thủ công + thương nhân)
c.Vai trò
- Thúc đẩy XHPK phát triển.
Củng cố.
Yêu cầu học sinh trả lời:
 1. XHPK ở châu Âu được hình thành như thế nào?
 2. Vì sao lại có sự xuất hiện của thành thị trung đại? Kinh tế thành thị có gì mới? Y nghĩa sự ra đời của thành thị ?
Hướng dẫn về nhà
Học bài 1 và soạn bài 2
Tiết 2 - Bài 2
Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu
i) Mục tiêu bài học
Kiến thức
Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý, một trong những nhân tố quan trọng, tạo tiền đề cho sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Quá trình hình thành quan hệ sản xuất chủ nghĩa tư bản trong lòng xã hội PK châu Âu.
Tư tưởng
Thấy được tính tất yếu, tính quy luật của quá trình phát triển từ XHPK lên xã hôi tư bản chủ nghĩa ở châu Âu.
Mở rộng thị trường, giao lưu buôn bán giữa các nước là tất yếu. 
Kỹ năng
Bồi dưỡng kỹ năng quan sát bản đồ, chỉ được các hướng đi trên biển của các nhà thám hiểm trong các cuộc phát kiến địa lý.
Biết khai thác tranh ảnh lịch sử.
 Thiết bị và đồ dùng dạy học
Bản đồ thế giới.
Tranh ảnh về những nhà phát kiến địa lý, tàu thuyền.
Sưu tầm các câu chuyện về những cuộc phát kiến địa lý.
III) Tiến trình giờ dạy
Tổ chức lớp: KTSS
Kiểm tra miệng
 Xã hội PK chân Âu hình thành như thế nào? Đặc điểm nền kinh tế lãnh địa?
 Vì sao thành thị trung đại lại xuất hiện? Nền kinh tế lãnh địa có gì khác nền kinh tế thành thị?
Giảng bài mới
 Các thành thị trung đại ra đời đã thúc đẩy sản xuất phát triển, vì vậy yêu cầu về thị trường tiêu thụ được đặt ra. Nền kinh tế hàng hoá phát triển đã dẫn đến sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành CNTB ở châu Âu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Hỏi: Vì sao lại có các cuộc phát kiến địa lý?
Hỏi: Các cuộc phát kiến địa lý được thực hiện nhờ những điều kiện nào? 
Yêu cầu: Mô tả lại con tàu Carraven (có nhiều buồm, to lớn, có bánh lái...)
Yêu cầu: Kể tên các cuộc phát kiến địa lý lớn và nêu sơ lược về các cuộc hành trình đó trên bản đồ.
Hỏi: Hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý là gì?
Hỏi: Các cuộc phát kiến địa lý đó có ý nghĩa gì? 
Giảng: Các cuộc phát kiến địa lý đã giúp cho việc giao lưu kinh tế và văn hoá được đẩy mạnh. Quá trình tích luỹ tư bản cũng dần dần hình thành. Đó là quá trình tạo ra số vốn ban đầu và những người làm thuê.
Yêu cầu: HS đọc SGK.
Hỏi: Quý tộc và thương nhân châu Âu đã tích luỹ vốn và đã giải quyết nhân công bằng cách nào?
Hỏi: Tại sao quý tộc phong kiến không tiếp tục sử dụng nông nô để lao động?
Hỏi: Với nguồn vốn và nhân công có được, quý tộc và thương nhân châu Âu đã làm gì?
Hỏi: Những việc làm đó có tác động gì đối với xã hội?
Hỏi: Giai cấp tư sản và vô sản được hình thành từ những tầng lớp nào?
Hỏi: Qu ... các sự kiện lịch sử trên bản đồ treo tường.
Đánh giá nguyên nhân dẫn đến nội chiến.
Thiết bị và đồ dùng dạy học
Bản đồ Việt Nam
Tranh ảnh liên quan đến bài học.
Tiến trình giờ dạy
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Nhận xét về triều đình nhà Lê đầu TK XVI?
Nguyên nhân dẫn đến phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu TK XVI? ý nghĩa?
Giảng bài mới
Phong trào khởi nghĩa của nông dân ở đầu TK XVI chỉ là bước mở đầu cho sự chia cắt kéo dài, chiến tranh liên miên mà nguyên nhân chính là sự xung đột giữa các tập đoàn phong kiến thống trị.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Hỏi: Sự suy yếu của nhà Lê đã thể hiện như thế nào?
- GV cùng HS từng bước tìm hiểu vì sao lại có sự hình thành Nam triều và Bắc triều.
Giảng: Mạc Đăng Dung là một võ quan dưới triều Lê. Lợi dụng sự xung đột giữa các phe phái đ tiêu diệt các thế lực và trở thành Tể tướng đ năm 1527 cướp ngôi lập nhà Mạc.
Hỏi: Vì sao hình thành Nam triều?
Triều đình phong kiến rối loạn, các phe phái liên tục chém giết lẫn nhau.
Do Nguyễn Kim chạy vào Thanh Hóa lập một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên làm vua.
1) Chiến tranh Nam - Bắc triều
Năm 1527, Mạc Đăng Dung lập ra nhà Mạc đ Bắc triều.
Năm 1533, Nguyễn Kim dấy quân ở Thanh Hóa đ Nam triều.
- GV có thể sử dụng bản đồ Việt Nam chỉ rõ cho HS vị trí lãnh thổ của Nam triều và Bắc triều.
Hỏi: Nguyên nhân dẫn đến chiến tranh phong kiến Nam - Bắc triều?
- GV tường thuật sơ lược cuộc chiến tranh (kéo dài > 50 năm, diễn ra từ Thanh, Nghệ Tĩnh ra Bắc).
Hỏi: Chiến tranh Nam - Bắc triều đã gây tai họa gì cho nhân dân ta?
Hỏi: Em có nhận xét gì về tính chất của cuộc chiến tranh?
(tập đoàn phong kiến tranh chấp, nông dân chịu cực khổ nhiều).
GV đọc bài ca dao trong SGK.
Hỏi: Kết quả cuộc chiến tranh?
Chiến tranh chấm dứt nhưng hậu quả để lại rất nặng nề. Sau khi chấm dứt chiến tranh, Nam triều có giữ vững nền độc lập hay không? đ phần 2.
- Do mâu thuẫn giữa nhà Lê >< nhà Mạc.
Gây tổn thất lớn về người và của:
- Năm 1570, rất nhiều người bị bắt lính, bắt phu.
- Năm 1572 ở Nghệ An, mùa màng bị tàn phá, hoang hóa, bệnh dịch
Năm 1592, Nam Triều chiếm được Thăng Long đ nhà Mạc rút lên Cao Bằng đ chiến tranh chấm dứt.
đ Cuộc chiến tranh phi nghĩa.
Hỏi: Sau chiến tranh Nam - Bắc triều, tình hình nước ta có gì thay đổi?
GV nhấn mạnh việc Nguyễn Hoàng vào Thuận Hóa xây dựng cơ sở để đối địch với họ Trịnh. (GV dùng bản đồ Việt Nam chỉ vị trí Đàng Trong - Đàng Ngoài).
Hỏi: Đàng Trong - Đàng Ngoài do ai cai quản?
Hướng dẫn HS quan sát H48
Giảng: Phủ chúa Trịnh rất rộng rãi và có tường bao bọc xung quanh. Bên trong và bên ngoài có nhiều nhà nhỏ, thấp để cho quân lính ở. Những cung điện bên trong xây cao 2 tầng, có nhiều cửa thoáng đãng. Các cửa đều đồ sộ nguy nga, tất cả đều bằng gỗ lim.
GV chỉ bản đồ Việt Nam. Trong gần nửa thế kỷ, họ Trịnh và họ Nguyễn đánh nhau 7 lần. Quảng Bình và Nghệ an trở thành chiến trường ác liệt. Cuối cùng hai bên lấy sông Gianh làm ranh giới.
- Năm 1545, Nguyễn Kim chết, con rêt là Trịnh Kiểm lên nắm binh quyền.
- Con thứ của Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng lo sợ, xin vào trấn thủ Thuận Hóa, Quảng Nam.
- Đàng Ngoài: họ Trịnh xương vương gọi là chúa Trịnh, biến vua Lê thành bù nhìn.
- Đàng Trong: chúa Nguyễn cai quản.
2) Chiến tranh Trịnh - Nguyễn và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài
- Chia đất nước: Đàng Trong, Đàng Ngoài.
- Chiến tranh diễn ra hơn 50 năm, 7 lần không phân thắng bại.
Hỏi: Cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn đã dẫn đến hậu quả như thế nào?
Tính chất của cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
Hỏi: Nhận xét về tình hình chính trị - xã hội ở nước ta TK XVI - XVIII?
- Một dải đất lớn từ Nghệ An đến Quảng Bình là chiến trường khốc liệt.
- Dân ở hai bên sông Gianh phải chuyển đi nơi khác (đọc 2 câu thơ trong SGK).
- Sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài kéo dài tới 200 năm, gây trở ngại cho giao lưu kinh tế, văn hóa, làm suy giảm tiềm lực đất nước.
Phi nghĩa, giành giật quyền lợi và địa vị trong phe phái phong kiến, phân chia hai miền đất nước.
Không ổn định do chính quyền luôn luôn thay đổi và chiến tranh liên tiếp xảy ra, đời sống nhân dân rất khổ cực.
- Hậu quả: Chia cắt đất nước, gây đau thương, tổn hại cho dân tộc.
Củng cố
Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Nam - Bắc Triều và sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài?
Bài học lịch sử rút ra từ nội chiến ở thế kỷ XVI đến thế kỷ XVIII?.
Bài tập về nhà
Làm bài tập 1, 2 SBT
Tiết 48 - Bài 23
Kinh tế, văn hoá thế kỷ XVI – XVIII
I. kinh tế
Mục tiêu bài học
Kiến thức
Sự khác nhau của kinh tế nông nghiệp và kinh tế hàng hóa ở 2 miền đất nước. Nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
Mặc dù chiến tranh phong kiến thường xuyên xảy ra và kéo dài nhưng kinh tế có những bước tiến đáng kể, đặc biệt là Đàng Trong.
Những nét lớn về mặt văn hoá của đất nước, những thành tựu văn học - nghệ thuật của ông cha ta, đặc biệt là văn học dân gian.
Tư tưởng
Tôn trọng, có ý thức giữ gìn những sáng tạo nghệ thuật của ông cha, thể hiện sức sống tinh thần của dân tộc.
Kỹ năng
Nhận biết được các địa danh trên bản đồ Việt Nam.
Nhận xét được trình độ phát triển của lịch sử dân tộc từ thế kỷ XVI - XVIII.
Thiết bị và đồ dùng dạy học
Bản đồ Việt Nam, băng hình 36 phố phường
Tiến trình giờ dạy
ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Thuật lại cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
Phân tích hậu quả của 2 cuộc chiến tranh Nam - Bắc Triều, Trịnh - Nguyễn?
Giảng bài mới.
Chiến tranh liên miên giữa 2 thế lực phong kiến Trịnh - Nguyễn gây biết bao tổn hại, đau thương cho dân tộc. Đặc biệt, sự phân chia cát cứ kéo dài đã ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển chung của đất nước. Tình hình kinh tế văn hoá có đặc điểm gì?
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ghi bảng
Hỏi: Hãy so sánh kinh tế sản xuất nông nghiệp giữa Đàng Trong với Đàng Ngoài?
GV chia bảng làm 2 phần hướng dẫn HS so sánh.
Hỏi: ở Đảng Ngoài, chúa Trịnh có quan tâm đến phát triển nông nghiệp không?
Hỏi: Cường hào đem cầm bán ruộng công đã ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và đời sống nông dân như thế nào? Kể tên một số vùng nhân dân gặp khó khăn?
Hỏi: ở Đàng Trong chúa Nguyễn có quan tâm đến sản xuất không?
Nhằm mục đích gì?
Hỏi: Chúa Nguyễn có biện pháp gì để khuyến khích khai hoang?
Hỏi: Kết quả của chính sách đó?
Hỏi: Chúa Nguyễn đã làm gì để mở rộng đất đai, xây dựng cát cứ?
Hỏi: Phủ Gia Định gồm có mấy dinh?
Thuộc những tỉnh nào hiện nay?
Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ Việt Nam ngày nay vị trí các địa danh nói trên.
Hỏi: Hãy phân tích tính tích cực của chúa Nguyễn trong việc phát triển nông nghiệp?
- Chúa Trịnh không chăm lo khai hoang, tổ chức đê điều.
- Ruộng đất công bị cường hào đem cầm bán.
Nông dân không có ruộng cày cấy nên:
+ Mất mùa đói kém xảy ra dồn dập
+ Nhiều người bỏ làng đi nơi khác.
- Chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận.
- Quảng để củng cố xây dựng cát cứ.
- Mục đích: Xây dựng kinh tế giàu mạnh để chống đối lại họ Trịnh.
- Cung cấp nông cụ, lương ăn, lập thành làng ấp.
- ở Thuận Hoá, chiêu tập dân lưu vong, tha tô thuế binh dịch 3 năm, khuyến khích họ trở về quê cũ làm ăn.
- Số dân đinh tăng 126.857 suất.
- Số ruộng đất tăng 265.507 mẫu
- Đặt phủ Gia Định, mở rộng xuống vùng đất Mỹ Tho, Hà Tiên.
- Lập thôn xóm mới ở đồng bằng sông Cửu Long.
Gồm 2 đinh:
- Dinh Trấn Biên (Đồng Nai, Bà Rịa, Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước).
- Dinh Phiên Trấn (Thành phố Hồ Chí Minh, Long An, Tây Ninh)
Lợi dụng thành quả lao động để chống lại họ Trịnh, song những biện pháp chúa Nguyễn thi hành có tác dụng thúc đẩy nông nghiệp Đàng Trong phát triển mạnh (nhất là vùng đồng bằng sông Cửu Long nâng suất rất cao).
1) Nông nghiệp
* Đàng ngoài
- Kinh tế nông nghiệp giảm sút
- Đời sống nông dân đói khổ.
* Đảng trong
- Khuyến khích khai hoang.
- Đặt phủ Gia Định, lập làng xóm mới.
Hỏi: Sự phát triển sản xuất có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình xã hội?
Hỏi: Nhận xét sự khác nhau giữa kinh tế nông nghiệp Đàng Ngoài và Đàng Trong?
Hỏi: Nước ta có những ngành nghề thủ công nào tiêu biểu?
Hỏi: ở thể kỷ XVII, thủ công nghiệp phát triển như thế nào?
GV cần nhấn mạnh 2 nghề thủ công tiêu biểu nhất thời bấy giờ là gốm Bát Tràng và đường.
Yêu cầu HS nhận xét H.51 về sản phẩm gốm Bát Tràng.
GV nhấn mạnh việc xuất hiện nhiều mặt hàng thủ công có giá trị được sản xuất ở các làng thủ công là những trung tâm thủ công nghiệp góp phần phát triển kinh tế đất nước.
- Hình thành tầng lớp địa chủ lớn chiếm đoạt ruộng đất. Nhưng nhìn chung đời sống nhân dân vẫn ổn định.
Đàng Ngoài ngừng trệ.
Đàng Trong còn phát triển.
Dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, làm giấy
- Làng thủ công mọc lên ở nhiều nơi (SGK đã ghi rõ).
HS thảo luận.
Hai chiếc bình gốm rất đẹp: men trắng ngà, hình khối và đường nét hài hòa cân đối. Đây là một trong những sản phẩm được người nước ngoài rất thích.
2) Sự phát triển của nghề thủ công và buôn bán
- Thủ công nghiệp phát triển, xuất hiện các làng thủ công.
Yêu cầu HS kể tên những làng thủ công có tiếng ở nước ta thời xưa và hiện nay mà em biết. (Cho HS đánh dấu vị trí trên bản đồ).
Hỏi: Hoạt động thương nghiệp phát triển như thế nào?
Hỏi: Nhận xét về các chợ? Xuất hiện nhiều chợ chứng tỏ điều gì?
Hỏi: Em có nhận xét gì về các phố phường?
GV có thể cho HS xem đoạn băng về 36 phố phường và chợ ngày nay. Cho HS nhận xét đoạn băng đó.
Hỏi: Nơi em có những chợ, phố nào?
Hỏi: Chúa Trịnh, chúa Nguyên có thái độ như thế nào trong việc buôn bán với người nước ngoài?
Hỏi: Tại sao Hội An trở thành thương cảng lớn nhất ở Đàng Trong?
Nhận xét H52 trong SGK?
(phố xá đông đúc, tấp nập, nhộn nhịp; thuyền bè qua lại đông đúc, thuận lợi và rất gần bờ).
Hỏi: Vì sao đến giai đoạn sau, chính quyền Trịnh - Nguyễn chủ trương hạn chế ngoại thương?
Gốm Bát Tràng, phường Yên Thái, phường Nghi Tàm
Xuất hiện nhiều chợ, phố xá và các đô thị.
Việc buôn bán, trao đổi hàng hóa rất phát triển.
HS đọc "Một số người phương Tây"
- Đẹp, rộng, lát gạch.
- Phố phường xếp theo ngành hàng.
- Ban đầu tạo điều kiện cho thương nhân châu á, châu Âu và buôn bán, mở cửa hàng đ để nhờ họ mua vũ khí.
- Về sau: hạn chế ngoại thương.
+ Vì đây là trung tâm buôn bán, trao đổi hàng hóa.
+ Gần biển thuận lợi cho các thuyền buôn nước ngoài ra vào.
Họ sợ người phương Tây có ý đồ xâm chiếm nước ta.
- Thương nghiệp
+ Xuất hiện nhiều chợ, phố xá, các đô thị.
+ Hạn chế ngoại thương
	Củng cố
Nhận xét chung về tình hình kinh tế nước ta từ thế kỷ XVI - thế kỷ XVIII?
Đánh dấu vị trí các làng thủ công nổi tiếng, các đô thị quan trọng ở Đàng Ngoài và Đàng Trong.
Bài tập về nhà
Làm bài tập 1, 2 SBT.
 liên hệ đt 01689218668 
liên hệ đt 01689218668 
liên hệ đt 01689218668 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an dia ly 7 chuan moi.doc