1. Kiến thức:
- Học sinh mô tả hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện, một số ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
- Học sinh nêu được các biểu hiện của tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
2. Kỹ năng:
Học sinh làm thành thạo các thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào giải bài tập
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm.
Ngày soạn: 20/02/10 Ngày giảng: 7A1: 22/02/10 7A2: 22/02/10 Tiết 25 – Bài 23: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lí của dòng điện I - Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh mô tả hoạt động của một thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng điện, một số ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện. - Học sinh nêu được các biểu hiện của tác dụng sinh lí của dòng điện khi đi qua cơ thể người. 2. Kỹ năng: Học sinh làm thành thạo các thí nghiệm, vận dụng kiến thức vào giải bài tập 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II – Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: 1 kim nam châm, 1 vật nhỏ bằng thép, chuông điện, 1 nguồn điện, công tắc, bình thuỷ phân, đồng sunfat. 2. Học sinh Mỗi nhóm: 1 nam châm điện, 1 nguồn điện, 1 kim nam châm, 1 bình nhựa. III – Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, hoạt động nhóm IV – Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (10’) - MT: Nêu được các tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện, lấy được ví dụ - ĐDDH: - Cách tiến hành: HĐ của HS HĐ trợ giúp của GV B1: Kiểm tra bài cũ HĐ cá nhân , 2HS lên bảng trả lời B2: Giới thiệu bài HS1: Nêu các tác dụng chính của dòng điện mà em đã học? Lấy ví dụ chứng tỏ tác dụng đó HS2: Tại sao người ta lại dùng dây vônfram làm dây tóc bóng đèn? - Quan sát nam châm điện. Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Nguyên tắc hoạt động của nam châm điện như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu Hoạt động 1: Tìm hiểu nam châm điện (8’) - MT: HS mô tả được cấu tạo và hoạt động của nam châm điện - ĐDDH: Nam châm điện, nguồn điện, dây dẫn, công tắc, kim nam châm, chuông điện - Cách tiến hành: I. Tác dụng từ * Tính chất từ của nam châm HS HĐ nhóm thảo luận và tiến hành thí nghiệm, trả lời: C1 Cuộn dây hút đinh sắt, khi đóng công tắc. Kim nam châm một cực hoặc bị hút hoặc bị đẩy. HĐ cá nhân HS điền * Kết luận 1..nam châm điện. 2.tính chất từ .. So sánh: Nam châm luôn có từ tính, nam châm điện chỉ có từ tính khi có dòng điện chạy qua B1: + Yêu cầu học sinh nhớ lại những kiến thức đã học ở lớp 5 - Cho học sinh quan sát một vài nam châm. - Giáo viên làm thí nghiệm cho học sinh quan sát. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành làm thí nghiệm và trả lời C1 (5’) + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả? + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. B2: + Yêu cầu học sinh tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong phần kết luận + Yêu cầu học sinh so sánh tính chất của nam châm và nam châm điện + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. *, Tích hợp môi trường: - Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây điện cao áp có thể gây ra những điện từ trường mạnh, những người dân sống quanh đường điện cao thế có thể chịu ảnh hưởng của từ trường này. Dưới tác dụng của từ trường mạnh, các vật đặt trong nó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể gây cho con người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. - Để giảm thiểu các tác hại này cần xây dựng các đường điện cao áp xa khu dân cư Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của chuông điện (7’) - MT: HS mô tả được cấu tạo và hoạt động của chuông điện - ĐDDH: Nguồn điện, dây dẫn, công tắc, kim nam châm, chuông điện, hình 23.2 - Cách tiến hành: * Tìm hiểu chuông điện C2 Khi đóng công tắc, cuộn dây thành nam châm điện. Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông Chuông kêu. C3 Chỗ hở của mạch điện ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. C4 Do mạch điện đóng ngắt liên tục. B1: - Giáo viên giới thiệu chuông điện và các bộ bộ phận của nó. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm tiến hành nhận dạng các bộ phận chính của chuông (5’) + Yêu cầu học sinh trả lời C2, C3, C4 + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. B2: - Giáo viên thông báo tác dụng cơ học của dòng điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng hoá học của dòng điện (8’) - MT: Nêu được thí nghiệm chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học - ĐDDH: Nguồn điện, công tắc, bộ thí nghiệm tác dụng hoá học của dòng điện, dung dịch muối đồng sunfat - Cách tiến hành: II. Tác dụng hoá học Học sinh quan sát C5 Dung dịch muối CuSO4 là chất dẫn điện. C6 Thỏi than nối với cực âm được phủ một lớp màu đỏ nhạt. * Kết luận ..vỏ bằng đồng. B1: - Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm. - Giáo viên làm thí nghiệm, học sinh quan sát để trả lời. + Yêu cầu học sinh trả lời C5, C6? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. B2: + Yêu cầu học sinh tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong phần kết luận + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 4: Tìm hiểu tác dụng sinh lí của dòng điện (5’) - MT: HS nêu được hiện tượng chứng tỏ dòng điện có tác dụng sinh lí - ĐDDH: - Cách tiến hành: III. Tác dụng sinh lí Học sinh đọc Là hiện tượng dòng điện đi qua cơ thể người B1: + Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách giáo khoa + Nếu sơ ý bị điện giật thì sẽ gây chết người, vậy điện giật là gì? - Giáo viên giới thiệu lại tác dụng sinh lí của dòng điện. B2: - Giáo viên lưu ý cho học sinh không được chạm vào nguồn điện. Hoạt động 5: Vận dụng (5’) - MT: HS vận dụng kiến thức trả lời được một số câu hỏi có liên quan - ĐDDH: - Cách tiến hành: IV. Vận dụng HĐ cá nhân, trả lời: C7 : C C8 : D B1: + Yêu cầu học sinh trả lời C7, C8? + Yêu cầu học sinh nhận xét? B2: - Giáo viên thống nhất ý kiến. *, Tổng kết giờ học – Hướng dẫn học ở nhà (5’) + Nêu các tác dụng của dòng điện mà em đã học? + Thế nào là nam châm điện? + Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm
Tài liệu đính kèm: