I - MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Kiểm tra mức độ nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh
2. Kỹ năng
Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, trung thực
II - CHUẨN BỊ:
Ngày soạn: 6/3/10 Ngày KT: 6A1: 13/3/10 6A2: 10/3/10 6A3: 11/3/10 Tiết 27: Kiểm tra I - Mục tiêu: 1. Kiến thức Kiểm tra mức độ nắm bắt và vận dụng kiến thức của học sinh 2. Kỹ năng Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, trung thực II - Chuẩn bị: 1. Học sinh: Ôn bài từ đầu học kì II 2. Giáo viên: a,Ma trận ra đề kiểm tra: MĐNT NDKT Biết Hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Sự nở vì nhiệt của các chất 1 0,25 1 0,5 1 2 2 1 5 3,75 ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất 1 0,25 1 0,25 Nhiệt kế – Nhiệt giai 3 1 1 1,5 1 3,5 4 6 Tổng 5 3,5 2 2,5 3 4 10 10 b, Đề kiểm tra và đáp án: Đề kiểm tra: A - Trắc nghiệm khách quan: Phần I: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một vật rắn? Khối lượng của vật tăng. B. Khối lượng của vật giảm. C. Khối lượng riêng của vật tăng. D. Khối lượng riêng của vật giảm. Câu 2: Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng? Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng tăng. Khối lượng và trọng lượng của chất lỏng giảm. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng tăng. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của chất lỏng giảm. Câu 3: Nhiệt kế nào sau đây có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi? A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả ba nhiệt kế trên đều không dùng được Câu 4: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây, cách sắp xếp nào là đúng? A. Rắn, lỏng, khí B. Rắn, khí, lỏng C. Khí, lỏng, rắn D. Khí, rắn, lỏng Phần II: Tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống Câu 6: Chắt rắn nở vì nhiệt (1).........................chất khí. Chất lỏng nở vì nhiệt (2)......................... chất rắn Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của (3)......................................là 00 C, của (4)...........................là 1000 C. Nhiệt kế thường dùng dựa trên hiện tượng (5) .......................................của các chất. Nhiệt độ 00C trong nhiệt giai Xenxiut tương ứng với nhiệt độ (6).................. 0F trong nhiệt giai Farenhai. B - Tự luận: Câu 1: Giải thích tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm? Câu 2: Kể tên các loại nhiệt kế thường dùng? Câu 3: Hãy tính xem 400C, 550C ứng với bao nhiêu 0F? Đáp án – Thang điểm: A - Trắc nghiệm: Phần I: Câu 1 2 3 4 Đáp án D D C C Phần II: Câu 4: (1) ít hơn (2) nhiều hơn (3) nước đá đang tan (4) hơi nước đang sôi (5) dãn nở vì nhiệt (6) 32 B - Tự luận: Câu 1 (2đ) Vì nếu đổ đầy khi đun nước nóng lên, nở ra (thể tích nước tăng lên) nước sẽ tràn ra ngoài Câu 2 (1,5đ) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm Có ba loại nhiệt kế: - Nhiệt kế rượu, dùng để đo độ rượu - Nhiệt kế thuỷ ngân, dùng để đo nhiệt độ môi trường - Nhiệt kế y tế, dùng đẻ đo nhiệt độ cơ thể. Câu 3 (3,5đ) 400C = 00C + 400C. (1đ) Vậy: 400C = 320F + (40 x 1.80F) = 1040F (1đ) 550C = 00C + 550C. (1đ) Vậy: 550C = 320F + (55 x 1.80F) = 1310F (0,5đ) III – Tổ chức giờ học: 1, Giao đề: Giáo viên giao đề cho học sinh 2, Thu bài và nhận xét ý thức làm bài của HS – Hướng dẫn học ở nhà: - Chuẩn bị giấy kẻ ô vuông, đọc trước bài mới
Tài liệu đính kèm: