1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kê.
- Học sinh biết cách chuyển đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ướng của nhiệt giai kia.
2. Kỹ năng:
- Học sinh phân biệt được các loại nhiệt kế.
- Học sinh đổi thành thạo nhiệt độ giữa hai nhiệt giai.
Ngày soạn: 22/02/10 Ngày giảng: 6A1: 28/02/10 6A2: 24/02/10 6A3: 25/02/10 Tiết 25 – Bài 22: Nhiệt kế – Nhiệt giai I - Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kê. - Học sinh biết cách chuyển đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ướng của nhiệt giai kia. 2. Kỹ năng: - Học sinh phân biệt được các loại nhiệt kế. - Học sinh đổi thành thạo nhiệt độ giữa hai nhiệt giai. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II - Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: 3 chậu thuỷ tinh, nước đá, phích nước nóng 2. Học sinh Mỗi nhóm: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân. III - Phương pháp: Sử dụng phương pháp gợi mở, vấn đáp, hoạt động nhóm IV – Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (7’) - MT: Nếu được nhận xét lực xuất hiện khi sự giãn nở vì nhiệt bị ngăn cản, có hứng thú tìm hiểu bài mới - ĐDDH: - Cách tiến hành: B1: Kiểm tra đầu giờ Học sinh trả lời B2: Giới thiệu bài 2HS đọc TT + Nêu nhận xét về lực xuất hiện khi chất rắn nở ra và bị ngăn cản? Nêu ứng dụng của sự nở vì nhiệt? - Giáo viên sửa sai cho điểm. Yêu cầu HS đọc thông tin Sgk - Làm thế nào để biết chính xác nhiệt độ của cơ thể người? Bài hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu Hoạt động 1: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh (8’) - MT: HS làm được thí nghiệm và rút ra kết luận về cảm giác nóng, lạnh - ĐDDH: 3 bình đựng nước, nước đá, phích nước nóng - Cách tiến hành: 1. Nhiệt kế Học sinh làm thí nghiệm C1 Cảm giác của tay không cho phép xác định chính xác mức độ nóng hay lạnh. B1: Tìm hiểu thông tin và nêu dụng cụ và cách tiến hành TN + Yêu cầu học sinh hoạt động cả lớp tiến hành làm thí nghiệm và trả lời C1? - Chúng ta có thể biết chính xác được nhiệt độ của nước trong bình không? B2: - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt kế (10’) - MT: HS quan sát hình và TN rút ra công dụng của các loại nhiệt kế và cấu tạo của chúng - ĐDDH: 1 nhiệt kế rượu, 1 nhiệt kế y tế, 1 nhiệt kế thuỷ ngân. - Cách tiến hành: C2 Xác định nhiệt độ 00C và 1000C, trên cơ sở đó vẽ các vạch chia độ của nhiệt kế. C3 ( bảng phụ) HS hoạt động nhóm quan sát hình và nhiệt kế để hoàn thành bảng Loại nhiệt kế GHĐ ĐC NN Công dụng Nhiệt kế rượu Từ -200C đến 500C 2 đo nhiệt độ k2 Nhiệt kế thuỷ ngân Từ -300C đến 1300C 1 đo nhịêt độ nước đang sôi Nhiệt kế y tế Từ 350C đến 420C 0.1 đo nhiệt độ cơ thể C4 ống quản ở gần bầu đựng thuỷ ngân có một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không cho thuỷ ngân tụt xuống bầu khi đưa nhiệt kế ra ngoài cơ thể. B1: - Quan sát thí nghiệm hình 22.3 – hình 22.4? + Yêu cầu học sinh trả lời C2? - Nhiệt độ ở mỗi hình chỉ bao nhiêu độ? + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm trả lời C3, C4 hoàn thành bảng 22.1? (5’) + Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế thật. B2: + Yêu cầu học sinh phân biệt các loại nhiệt kế? Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại nhiệt giai (10’) - MT: HS nêu được các loại nhiệt giai và đổi nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai kia - ĐDDH: - Cách tiến hành: 2. Nhiệt giai Học sinh đọc Thí dụ: Tính xem 200C ứng với bao nhiêu 0F? 200C = 00C + 200C. Vậy: 200C = 320F + (20 x 1.80F) = 680F B1: + Yêu cầu học sinh đọc thông tin phần 2 sách giáo khoa - Giáo viên giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai. - Giáo viên cho học sinh quan sát nhiệt kế rượu, trên đó nhiệt độ được ghi ở cả hai thang nhiệt độ. B2: - Giáo viên giới thiệu cách đổi nhiệt độ giữa 0C và 0F. Hoạt động 4: Vận dụng (5’) - MT: HS đổi được nhiệt độ từ nhiệt giai này sang nhiệt giai kia - ĐDDH: - Cách tiến hành: 4. Vận dụng C5 300C = 00C + 300C. Vậy: 300C = 320F + (30 x 1.80F) = 860F 370C = 00C + 370C. Vậy: 370C = 320F + (37 x 1.80F) = 98.60F B1: + Yêu cầu hai học sinh lên bảng thực hiện C5? Học sinh dưới lớp làm ra nháp? B2: + Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên thống nhất ý kiến. *, Tổng kết giờ học – Hướng dẫn học ở nhà (5’) - Kết luận bài học + Kể tên các loại nhiệt kế và công dụng của chúng đã học? +Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? - Hướng dẫn các hoạt động về nhà + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm?
Tài liệu đính kèm: