1. Kiến thức
- Học sinh nêu thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Học sinh phát biểu được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
2. Kỹ năng
Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản vì sự nở vì nhiệt của chất khí, làm thành thạo thí nghiệm.
3. Thái độ
Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm.
Ngày soạn: 25-01-10 Ngày giảng: 6A1: 30-01-10 6A2: 6A3: 30-01-10 Tiết 23 – Bài 20: Sự nở vì nhiệt của chất khí I - Mục tiêu: 1. Kiến thức - Học sinh nêu thể tích chất lỏng tăng khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. - Học sinh phát biểu được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. 2. Kỹ năng Học sinh giải thích được một số hiện tượng đơn giản vì sự nở vì nhiệt của chất khí, làm thành thạo thí nghiệm. 3. Thái độ Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm. II - Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Bảng phụ 20.1, quả bóng bàn bị bẹp, phích nước, cốc, 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh, 1 nút cao su, nước màu. 2. Học sinh III – Phương pháp: Sử dụng phương pháp dạy học tích cực IV – Tổ chức giờ học: *, Khởi động – Mở bài (6’) - MT: Nêu được sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng và sự dãn nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau - ĐDDH: quả bóng bàn bị bẹp, phích nước, cốc - Cách tiến hành: Kĩ thuật “động não”, hoạt động cá nhân HĐ của HS HĐ trợ giúp của GV B1: Kiểm tra đầu giờ B2: Giới thiệu bài HS quan sát trả lời: Quả bóng phồng trở lại + Nêu sự giãn nở vì nhiệt của chất lỏng? Các chất lỏng khác nhau có giãn nở vì nhiệt giống nhau không? - Giáo viên sửa sai thống nhất ý kiến, cho điểm. - GV tiến hành TN: Nhúng quả bóng bàn bị bẹp vào cốc nước nóng, yêu cầu HS quan sát + Có hiện tượng gì xảy ra với quả bóng bàn khi nhúng vào nước nóng? - Tại sao quả bóng bàn lại phồng trở lại khi nhúng vào nước nóng? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 1: Làm thí nghiệm (7’) - MT: HS nhận biết được các đồ dùng và cách tiến hành TN, phát hiện được hiện tượng xảy ra: Giọt nước dâng lên trong ống thuỷ tinh khi áp tay vào bình cầu - ĐDDH: 1 bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh, 1 nút cao su, nước màu - Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp 1. Thí nghiệm HĐ cá nhân tìm hiểu và nêu như Sgk Học sinh dự đoán: Giọt nước dâng lên trong ống *, Nhận xét: Giọt nước màu dâng lên trong ống - Giọt nước màu hạ xuống B1: Tìm hiểu thông tin và cho biết dụng cụ và cách tiến hành TN + Yêu cầu học sinh dự đoán có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu trong ống thuỷ tinh? B2: + GV tiến hành TN và yêu cầu HS quan sát nhận xét - GV thôi không áp tay vào giọt nước màu nữa: Có hiện tượng gì xảy ra với giọt nước màu? - GV nhận xét chốt lại Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi (15’) - MT: HS trả lời được các câu hỏi và bước đầu rút ra kết luận: Không khí nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi, các chất khí khác nhau nở ra ví nhiệt giống nhau - ĐDDH: Bảng phụ 20.1 - Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp 2. Trả lời câu hỏi C1 Giọt nước màu đi lên, chứng tỏ thể tích không khí trong bình tăng. Không khí nở ra. C2 Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ thể tích không khí trong bình giảm. Không khí co lại. C3 Do không khí trong bình bị nóng lên. C4 Do không khí trong bình bị lạnh đi. C5 + Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. + Các chất rắn, lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn. * Ghi chú (SGK – 63) B1: + Yêu cầu học sinh trả lời C1, C2 + Yêu cầu học sinh nhận xét bổ sung - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh trả lời C3, C4? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Treo bảng phụ, yêu cầu HS tìm hiểu bảng và trả lời C5 + Yêu cầu học sinh quan sát bảng 20.1 và rút ra nhận xét? + Yêu cầu học sinh khác bổ sung? B2: - Giáo viên thống nhất ý kiến. - Giáo viên giới thiệu ghi chú. Hoạt động 3: Rút ra kết luận (5’) - MT: HS rút ra được kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí - ĐDDH: - Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân 3. Rút ra kết luận C4 tăng lạnh đi ít nhất nhiều nhất B1: + Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tìm từ trong khung để điền vào chỗ trống trong câu C6? + Yêu cầu học sinh nhận xét? B2: - Giáo viên thống nhất ý kiến. Hoạt động 4: Vận dụng (7’) - MT: HS trả lời được các câu hỏi, bài tập có liên quan - ĐDDH: - Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp 4. Vận dụng C7 Không khí trong quả bóng bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ. HĐ cá nhân: d = 10 C8 Vì cùng một lượng không khí thì không khí nóng có thể tích lớn hơn nên trọng lượng riêng nhỏ hơn C9 Mực nước dâng lên, thời tiết lạnh do không khí trong bình lạnh co lại. Mực nước hạ xuống, thời tiết nóng do không khí trong bình nóng nở ra. B1: + Yêu cầu học sinh trả lời các câu hỏi C7, C8? - Trong quả bóng bàn có gì? - Có hiện tượng gì xảy ra với không khí trong quả bóng khi áp tay vào quả bóng - Yêu cầu HS nêu công thức tính trọng lượng riêng? - Trọng lượng riêng của một chất thay đổi như thê nào khi thể tích tăng? + Yêu cầu học sinh nhận xét? - Giáo viên thống nhất ý kiến. + Yêu cầu học sinh quan sát hình 20.3 và trả lời C9? - Khi mực nước trong bình cao hay thấp thì thời tiết nóng(lạnh)? Tại sao? + Yêu cầu học sinh giải thích? B2: - Giáo viên thống nhất ý kiến. *, Tổng kết giờ học – Hướng dẫn học ở nhà (5’) *, Kết luận bài học + Nêu sự giãn nở vì nhiệt của chất khí? Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt có giống nhau không? So sánh sự giãn nở của các chất khí, lỏng, rắn? + Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ, phần có thể em chưa biết? *, Hướng dẫn học ở nhà + Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong sách bài tập? + Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm?
Tài liệu đính kèm: