I. Mục tiêu
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học.
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng ) có liên quan.
II. Chuẩn bị
HS ôn tập kiến thức đã học.
III. Tiến trình dạy – học
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày các qui tắc an toàn khi sử dụng điện?
Chương III: TUẦN 19 Tiết 19 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Nêu được hai biểu hiện của các vật đã nhiễm điện. Mô tả được một vài hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Kỹ năng Vận dụng giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan tới sự nhiễm điện do cọ xát. Chuẩn bị 1. Giáo viên: - Phim nhựa, bút thử điện, giá TN, thước nhựa, thanh thủy tinh. 2. Học sinh: - Vụn giấy, vụn nilông, quả cầu xốp, vải khô, mảnh len. Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Giới thiệu kiến thức chương III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Yêu cầu HS đọc TN 1, nêu các dụng cụ TN và các bước tiến hành TN. - Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng 1 SGK. -Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 1. - Yêu cầu HS đọc TN2, trình bày dụng cụ và cách tiến hành thí nghiệm. -Hướng dẫn HS tiến hành TN 2. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu học sinh điền nội dung còn thiếu vào kết luận 2. - Giới thiệu về vật nhiễm điện. - Hỏi: Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách nào? Vật nhiễm điện có những đặc điểm gì? - Nghiên cứu TN 1. - Tiến hành TN. Đưa ra kết luận. - Nghiên cứu TN 2. - Tiến hành TN. - Điền nội dung còn thiếu vào kết luận 2. - Trả lời câu hỏi. I. VẬT NHIỄM ĐIỆN. Thí nghiệm 1: Kết luận 1: Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác. Thí nghiệm 2: Kết luận 2: Nhiều vật khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn. Có thể làm nhiễm điện một vật bằng cách cọ xát. Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn của bút thử điện. II.VẬN DỤNG C1: Lược và tóc cọ xát→lược và tóc đều nhiễm điện→lược nhựa hút kéo tóc thẳng ra. C2: Khi thổi, luồng gió làm bụi bay.Cánh quạt quay cọ xát với không khí→ cánh quạt bị nhiễm điện→ cánh quạt hút các hạt bụi ở gần nó. Mép quạt cọ xát nhiều nên nhiễm điện nhiều nhất →mép quạt hút bụi mạnh nhất, bụi bám nhiều nhất. C3: Gương, kính, màn hình ti vi cọ xát với khăn lau khô→nhiễm điện vì thế chúng hút bụi vải ở gần. III. KIẾN THỨC MÔI TRƯỜNG Chúng ta có thể làm nhiễm điện vật bằng cách cọ xát. Trong tự nhiên, khi các luồng khí và hơi nước chuyển động, chúng cọ xát vào nhau và tạo thành những đám mây tích điện. Vào những lúc trời mưa giông, thường xảy ra hiện tượng phóng tia lửa điện giữa các đám mây tích điện, giữa các đám mây tích điện và các vật tích điện trên mặt đất tạo ra sấm sét. Việc phóng tia lửa điện trong không khí vừa có lợi vừa có hại. * Lợi ích: Giúp điều hòa khí hậu, gây ra phản ứng hóa học nhằm tăng thêm lượng ozon bổ sung vào khí quyển,... * Tác hại: Phá hủy nhà cửa và các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến tính mạng con người và sinh vật, tạo ra các khí độc hại ( NO, NO2 ,... ) => Để giảm tác hại của sét, bảo vệ tính mạng của người và các công trình xây dựng, cần thiết xây dựng các cột thu lôi. Củng cố ?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? cọ xát nó với vật khác. ?2: Các vật nhiễm điện có đặc điểm gì? Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn của bút thử điện. ?3: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo các tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì? Hãy giải thích. Trong các phân xưởng dệt thường có các bụi bông bay lơ lửng trong không khí, gây hại cho sức khỏe của công nhân. Treo các tấm kim loại đã nhiễm điện để các tấm này hút bụi bông, làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết" - Chuẩn bị bài 18. V. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 19 ******* TUẦN 20 Tiết 20 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. Chuẩn bị 3 mảnh nilon, 2 thanh nhựa sẫm màu, 1 thanh thuỷ tinh, 1 bút chì vỏ gỗ, 1 mảnh len, 1 trục quay có mũi nhọn, 1 kẹp giấy, 1 mảnh lụa. Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ?1: Có thể làm một vật nhiễm điện bằng cách nào? Lấy VD? ?2: Vật nhiễm điện có những đặc điểm gì? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức - Yêu cầu HS nghiên cứu TN1, cho biết các dụng cụ để tiến hành thí nghiệm? Các bước tiến hành thí nghiệm? Quan sát gì? - Phát dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS làm TN. - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét. - Yêu cầu HS nghiên cứu TN2. - Phát dụng cụ thí nghiệm và hướng dẫn HS làm TN. - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân hoàn thành nhận xét. - Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận từ hai thí nghiệm trên. - Trình bày quy ước về dấu. - Nghiên cứu thí nghiệm 1. Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Hoàn thành nhận xét. - Nghiên cứu TN 2. Nhận dụng cụ và tiến hành thí nghiệm. Đại diện nhóm báo cáo kết quả. Hoàn thành nhận xét. - Rút ra kết luận. Hai loại điện tích Nhận xét 1: Hai vật giống nhau, cùng chất liệu, cùng được cọ xát như nhau nên chúng nhiễm điện cùng loại và khi đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau. Nhận xét 2: Hai vật mang điện tích khác loại nhau khi đặt gần nhau chúng sẽ hút nhau. Kết Luận: Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau. Quy ước: Điện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ sát vào lụa là điện tích dương( + ); điện tích của thanh lụa sẫm màu khi cọ sát vào vải khô là điện tích âm (-). Đặt vấn đề:Các vật nhiễm điện là các vật mang điện tích. Vậy những điện tích này do đâu mà có? - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 18.4 và đọc SGK & trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử. - Gọi học sinh trình bày, bổ sung và thống nhất kết quả. - Gọi HS nhắc lại sơ lược về cấu tạo nguyên tử. Quan sát hình vẽ 18.4 và đọc SGK, thảo luận theo nhóm. Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử. Sơ lược về cấu tạo nguyên tử - Ở tâm mỗi nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương. - Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. - Tổng điện tích âm của electron có trị số bằng điện tích dương của hạt nhân. - Electron có thể chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. III. Vận dụng C2: Trước khi cọ sát trong mỗi vật đều có điện tích âm và điện tích dương. Các điện tích này tồn tại ở hạt nhân và electron. C3. Trước khi cọ sát các vật không hút các vụn giấy nhỏ vì khi đó chưa có sự thay đổi về điện tích ( vật trung hoà về điện ) C4: Mảnh vải mất electron nên nhiễm điện dương.thước nhựa nhận thêm electron nên nhiễm điện âm. Củng cố ?1: Nêu dấu hiệu chứng tỏ có hai loại điện tích? Trình bày qui ước về dấu các loại điện tích? ?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Dựa vào sơ lược cấu tạo nguyên tử, hãy giải thích sự tạo thành điện tích âm, điện tích dương? Vật nhiễm điện dương khi nó bị mất đi electron ở lớp vỏ còn vật nhiễm điện âm khi nó nhận thêm electron. Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập SBT & đọc phần "Có thể em chưa biết" - Chuẩn bị bài 19. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 20 ******* TUẦN 21 Tiết 21 Ngày soạn: ../ ../ 2012 Ngày dạy: // 2012 Mục tiêu Kiến thức Mô tả được thí nghiệm dùng pin hay acquy tạo ra điện và nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể như đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt quay,... Nêu được dòng điện là dòng các hạt điện tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. Nhận biết được cực dương và cực âm của các nguồn điện qua các kí hiệu (+), (-) có ghi trên nguồn điện. Kỹ năng Mắc được một mạch điện kín gồm pin, bóng đèn, công tắc và dây nối. Chuẩn bị Mỗi nhóm: Một số loại pin thật, 1 mảnh tôn, một mảnh nhựa, 1 mảnh len, 1 bút thử điện, 1 bóng đèn pin lắp sẳn vào đế đèn, 1 công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện. Phương pháp dạy – học Phương pháp thực nghiệm. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ?1: Có những loại điện tích nào? Tương tác giữa các loại điện tích đó? Trình bày qui ước về dấu? ?2: Trình bày sơ lược cấu tạo nguyên tử? Giải thích sự tạo thành điện tích âm và điện tích dương? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Treo hình 19.1 cho HS tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước, điền vào C1. Yêu cầu HS trả lời C2, làm thế nào để đèn lại sáng? Gọi HS hoàn thành nhận xét. Thông báo khái niệm dòng điện. Yêu cầu HS trình bày dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua các thiết bị điện Hỏi: Nếu thấy đèn sáng=> kết luận có dòng điện chạy qua đèn nhưng nếu đèn không sáng có chắc rằng không có dòng điện chạy qua đèn không? Vì sao? Nhấn mạnh dấu hiệu để nhận biết dòng điện. Tìm hiểu sự tương tự giữa dòng điện và dòng nước. Trả lời C2. Điền vào nhận xét. Trình bày dấu hiệu nhận biết có dòng điện chạy qua thiết bị điện. Trả lời câu hỏi. Dòng điện Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Yêu cầu HS đọc SGK, trình bày về khả năng và đặc điểm của dòng điện. Yêu cầu hs trả lời C3. Thông báo dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu HS mắc mạch điện hình 19.3. Yêu cầu đóng công tắc, quan sát độ sáng của đèn và làm theo các yêu cầu phần 2b nếu đèn không sáng. Hỏi: Dòng điện chạy trong mạch khi nào? Nhấn mạnh: điều kiện để có dòng điện chạy trong mạch. Trình bày đặc điểm của dòng điện. Trả lời C3. Nhóm hs mắc mạch điện Tiến hành TN. Trả lời câu hỏi. Nguồn điện Nguồn điện có hai cực: cực âm và cực dương. C3: Nguồn điện: Pin, acquy Dòng điện chạy trong mạch kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện. III. Vận dụng C4: Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. Đèn điện sáng khi có dòng điện chạy qua. Các điện tích dịch chuyển có hướng tạo thành dòng điện. C5: Đèn pin, đồng hồ điện tử, radiô, máy tính. C6: Ấn đinamô để núm xoay của nó tỳ sát vào vành xe đạp. Khi bánh xe quay. dây nối từ đinamô tới đèn trở thành mạch kín. Nên đèn sáng. Củng cố ?1: Dòng điện là gì? Có thể tạo ra dòng điện bằng các nào? Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. Dòng điện được tạo ra bằng cách nối các nguồn điện còn tốt với mạch điện có các dây dẫn và thiết bị điện. ?2: Quan sát các đ ... dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp. Chuẩn bị *Mỗi nhóm: - Một nguồn điện 3V, hai bóng đèn pin như nhau loại ghi 3V, 7 đoạn dây nối, một khoá - Một am pe kế , một vôn kế *Cá nhân: Xem trước nội dung thực hành và chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành. III. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Sử dụng dụng cụ nào để đo hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn và cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn? Mắc dụng cụ đó như thế nào vào mạch điện? ? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 bóng đèn mắc nối tiếp, các Ampe kế và Vôn kế đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế qua các bóng đèn và mạch chính, 1 công tắc đóng, 2 nguồn mắc nối tiếp. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị HS 1: Trả lời ý a mẫu báo cáo HS2: Trả lời ý b mẫu báo cáo Gọi học sinh nhận xét và bổ sung GV đánh giá cho điểm Hoạt động 2: Mắc nối tiếp 2 bóng đèn - GV yêu cầu hs quan sát h27.1a và 27.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc nối tiếp Yêu cầu hs trả lời C1 HS nêu được ampe kế , công tắc trong mạch điện này được mắc nối tiếp với các bộ phận khác. Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo. HS hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện. GV theo dõi các nhóm mắc mạch điện và giúp đỡ nếu cần thiết. Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp + Cho HS tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện Am peđược mắc như thế nào với các bóng đèn? Yêu cầu HS đóng khoá mạch điện và đọc số chỉ của am pe kế I1 rồi ghi vào báo cáo. GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Tiếp tục yêu cầu HS mắc am pe kế vào vị trí 2, 3 để đo cường độ dòng điện và ghi vào báo cáo. Từ kết quả TN đo được yêu cầu các nhóm thảo luận và rút ra nhận xét ở báo cáo. Hoạt động 4:Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp HS hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 27.2 và đọc rồi ghi giá trị HĐT U12 giữa hai đầu đèn 1 vào báo cáo. GV theo dõi HS mắc mạch điện. Yêu cầu HS tiếp tục đo hiệu điện thế giữa hai điểm 2,3 và 1,3 và ghi vào báo cáo. GV kiểm tra cách đọc kết quả. Từ kết quả TN yêu cầu HS rút ra nhận xét ở báo cáo. Gọi HS nêu nhận xét. Củng cố – Vận dụng Nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. Am pe kế được mắc như thế nào với dụng cụ cần đo cường độ dòng điện? Vôn kế được mắc như thế nào với dụng cụ cần đo hiệu điện thế? Hướng dẫn về nhà - Học thuộc nhận xét - Làm bài tập 27.1-27.4 - Chuẩn bị bài 28. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 31 ******* Tiết 32 Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu Kiến thức Nêu mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch song song. Kỹ năng Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn song song và vẽ được sơ đồ tương ứng. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. Chuẩn bị Giáo viên: Có các dụng cụ như đối với mỗi nhóm học sinh nhưng cần có 3 ampe kế có giới hạn đo 0. 5A và độ chia nhỏ nhất 0. 01A. Nhóm HS: Một nguồn điện 3V hoặc 6V,1 ampe kế có GHĐ 0. 5A và ĐCNN 0. 01A, 1 vôn kế giới hạn đo 3V trở lên và có ĐCNN là 0,1V, 2 bóng đèn pin (cùng loại) lắp sẵn vào đế đèn, 1 công tắc, 9 sợi dây điện 30cm. Mỗi học sinh chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo (Trang 78 SGK) Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Trình bày mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp. ? vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 2 bóng đèn mắc song song, 2 nguồn mắc nối tiếp, 1 công tắc đóng, các ampe kế đo cường độ dòng điện trong mạch và qua các bóng đèn, các Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện và hai đầu các bóng đèn. Bài mới Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị HS 1: Trả lời ý a,b mẫu báo cáo HS2: Trả lời ý c,d mẫu báo cáo Hoạt động 2: Mắc song song 2 bóng đèn - GV yêu cầu hs quan sát h28.1a và 28.1b để nhận biết hai bóng đèn được mắc song song Yêu cầu hs trả lời C1 Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng báo cáo. HS hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch điện. GV theo dõi các nhóm mắc mạch điện và giúp đỡ nếu cần thiết. GB hướng dẫn HS mắc mạch điện theo sơ đồ trên, tiến hành thí nghiệm và trả lời C2. Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch song song HS hoạt động nhóm mắc mạch điện như hình 28.1. Sau đó lần lượt mắc Vôn kế vào hai điểm 1,2 và 3,4, MN để đo hiệu điện thế giữa các điểm và ghi kết quả vào mẫu báo cáo. GV theo dõi HS mắc mạch điện và kiểm tra cách đọc kết quả. Từ kết quả TN yêu cầu HS rút ra nhận xét ở báo cáo. Gọi HS nêu nhận xét. Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp Yêu cầu HS mắc mạch điện như hình 28.2. Yêu cầu HS đóng khoá mạch điện và đọc số chỉ của am pe kế I1 rồi ghi vào báo cáo. Sau đó làm tương tự để đo cường độ dòng điện I2 qua đèn 2 và cường độ dòng điện trong mạch. HS ghi kết quả đo được vào mẫu báo cáo. GV theo dõi hoạt động của các nhóm. Từ kết quả TN đo được yêu cầu các nhóm thảo luận và rút ra nhận xét ở báo cáo. Củng cố – Vận dụng Nêu đặc điểm của cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song. Hướng dẫn về nhà - Làm BT trong SBT. - Chuẩn bị bài 29. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 32 ******* Tiết 33 Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người. Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. Chuẩn bị Cầu chì, nguồn điện, công tắc, ampe kế, bóng đèn, bút thử điện. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Trình bày mối quan hệ giữa các hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch điện mắc song song? Bài mới Nội dung HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung kiến thức 1. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm - Cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để học sinh quan sát và trả lời câu hỏi C1 trong SGK. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày về giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. - Quan sát GV làm TN và trả lời C1. - Nghiên cứu SGK và trình bày về giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm 1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người: SGK 2. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì - Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng đoản mạch như sơ đồ hình 29. 2, nhắc lại kiến thức về cầu chì các em đã học ở lớp 5. - Giáo viên làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29. 3. - Yêu cầu HS thực hiện C3, C4, C5. - Làm TN về hiện tượng đoản mạch. - Quan sát TN. - Trả lời C3, C4, C5. II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì 1. Hiện tượng đoản mạch 2. Tác dụng của cầu chì Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. 3. Yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trình bày các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. Hướng dẫn HS làm C6. Nghiên cứu SGK và trình bày các quy tắc an toàn. Làm C6. III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện SGK Củng cố – Vận dụng Hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT. Hướng dẫn về nhà - Làm BT trong SBT. - Ôn tập kiến thức trong học kì II & chuẩn bị bài ôn tập chương III. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 33 ******* Tiết 34 Ngày soạn: Ngày dạy: Mục tiêu 1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học. 2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng) có liên quan. Chuẩn bị HS ôn tập kiến thức đã học. Tiến trình dạy – học Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ ? Trình bày các qui tắc an toàn khi sử dụng điện? Bài mới Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết GV gọi HS đọc câu hỏi và trả lời phần tự kiểm tra. Đáp án: 1. Có thể là các câu sau: - Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô. - Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát. 2. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau, điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau. 3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 4. a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh sứ. 6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí. 7. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là ampe kế. Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. Có thể là một trong các câu sau: Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 10. - Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. - Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. 11. - Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau. - Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. 12. - Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. - Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. - Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. - Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. Hoạt động 2: Ôn tập bài tập Yêu cầu HS làm phần vận dụng SGK. Đáp án: 1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương). 4. Sơ đồ c. 5. Thí nghiệm c. 6. Dùng nguồn điện 6V là phù hợp nhất. 7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0. 23A. Hoạt động 3: Giải trò chơi ô chữ 1 C Ự C D Ư Ơ N G 2 A N T Ò A N Đ I Ệ N 3 V Ậ T D Ẫ N Đ I Ệ N 4 P H Á T S A N G 5 L Ự C Đ Ẩ Y 6 N H I Ệ T 7 N G U Ồ N Đ I Ệ N 8 V Ô N K Ế Hướng dẫn về nhà Làm BT trong SBT Ôn tập kiến thức chuẩn bị kiểm tra cuối kì. IV. Rút kinh nghiệm . Ký duyệt, ngày .. tháng .. năm 2012 Giáo án tuần 34 *******
Tài liệu đính kèm: