Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 16 đến tuần 20

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 16 đến tuần 20

Kiến thức :

Nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.

Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy ( điểm 01; 02 và lực F1, F2).

Biết sử dụng đòn bẩy trong một số công việc thường gặp.

Biết cách đo lực ở mọi trường hợp.

Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.

II: Chuẩn bị

+ Mỗi nhóm :

1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N;

1 giá đỡ có thanh ngang đục lỗ đều để đeo vật và móc lực kế.

+ Cả lớp : 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê, để minh hoạ hình 15.2.(SGK)

tranh vẽ phóng to hình 15.1 đến 15.4 SGK.

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1102Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tuần 16 đến tuần 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:	16	Ngày soạn: 27/11/2009	
Tiết PPCT: 16	Ngày dạy: 30/11/2009
BÀI 15: ĐÒN BẨY
I: Mục tiêu:
1.Kiến thức :
Nêu được các ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
Xác định được điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy ( điểm 01; 02 và lực F1, F2).
Biết sử dụng đòn bẩy trong một số công việc thường gặp.
Biết cách đo lực ở mọi trường hợp.
Rèn tính cẩn thận, nghiêm túc khi tiến hành thí nghiệm.
II: Chuẩn bị
+ Mỗi nhóm : 
1 lực kế có GHĐ 2N trở lên; 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N; 
1 giá đỡ có thanh ngang đục lỗ đều để đeo vật và móc lực kế.	
+ Cả lớp : 1 vật nặng, 1 gậy, 1 vật kê, để minh hoạ hình 15.2.(SGK)
tranh vẽ phóng to hình 15.1 đến 15.4 SGK.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 15.1 đến 15.3 SGK và cho biết vì sao người ta không trực tiếp dùng tay để làm các công việc đó mà lại dùng các dụng cụ như vậy ?
Trong bài học hôm nay ta sẽ xét xem dùng các dụng cụ đó có lợi gì? Những dụng cụ đó có tên chung là “đòn bẩy”
HS: Quan sát hình vẽ và thảo luận đưa ra một số ý kiến khác nhau như:
+ dễ làm hơn.
+ nhẹ nhàng hơn.
+ Dùng lực nhỏ để nâng vật có trọng lượng lớn.
ĐÒN BẨY
Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
GV: Treo hình vẽ 15.1 đén 15.3 lên bảng giới thiệu
GV: Yêu cầu HS đọc phần I . và cho biết “Các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố đó là những yếu tố nào ?”.
GV: Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu một trong ba yếu tố đó được không?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1:
GV: Yêu cầu HS lấy ví dụ về việc sử dụng đòn bẩy trong đời sống.
HS: Quan sát hình vẽ và đọc phần I SGK.
Ba yếu tố của đòn bẩy là:
+ Điểm tựa là O
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2. 
I.Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy
Ba yếu tố của đòn bẩy là:
+ Điểm tựa là O
+ Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
+ Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề.
GV: Yêu cầu HS quan sát ba đòn bẩy trên thấy khoảng cách OO1 như thế nào với OO2? 
GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán trong phần đặt vấn đề.
Vậy để kiểm tra dự đoán chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho HS và yêu cầu HS đọc phần II.2 b SGK.
GV: Hướng dẫn HS để nguyên vị trí đặt trọng lượng O1 thay đổi vị trí đặt lực O2 thực hiện đo ở các vị trí khác nhau. Điền vào bảng kết quả đo.
GV: Phân tích kết quả đo tìm ra cách đặt lực ở vị trí nào thì có lợi? Từ đó rút ra kết luận.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C3:
HS: Đọc phần đặt vấn đề và đưa ra dự đoán của mình:
+ OO2 > OO1.
+ OO2 < OO1.
+ OO2 = OO1.
2. Thí nghiệm:
a. Chuẩn bị:
b. Tiến hành đo:
HS: Nhận dụng cụ và đọc phần tiến hành đo.
HS : Thực hiện các phép đo theo hướng dẫn của GV và ghi vào bảng kết quả.
HS: Thảo luận kết quả để đưa ra kết luận :
C3 : (1) nhỏ hơn (2) lớn hơn
3. kết luận :
Khi làm việc với đòn bẩy : Nếu OO2 > OO1 thì F2 < F1.
II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
 1.Đặt vấn đề
 2.Thí nghiệm
 3: Kết luận:
Khi làm việc với đòn bẩy : Nếu OO2 > OO1 thì F2 < F1.
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5, C6. 
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5, C6.
C6 : Trong hình 15.5 muốn giảm lực kéo hơn thì ta phải tăng khoảng cách OO2 và giảm khoảng cách OO1 bằng cách dịch chuyển điểm tựa O lạ gần vị trí điểm O1 hơn.
III.Vận dụng 
4: Củng cố:
5: Về nhà:
Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớLàm các bài tập SBT
Tuần:	17	Ngày soạn: 06/12/2009	
Tiết PPCT: 17	Ngày dạy: 07/12/2009
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I: Mục tiêu:
Hệ thống hoá và hiểu được một số kiến thức cơ bản về cơ học.
Biết vận dụng các công thức vào làm bài tập.
Rèn kĩ năng khái quát hoá các kiến thức ,vận dụng các công thức vào làm bài tập.
Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II: Chuẩn bị
Hệ thống câu hỏi và bài tập
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn lại lý thuyết về Cơ học 
GV: Hệ thống hoá kiến thức bằng một số câu hỏi đưa ra trên bảng phụ treo leởitên bảng để HS trả lời.
Câu 1 : Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là gì? 
Câu 2 : Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
Câu 3 : Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và có chiêù như thế nào ?
Câu 4 : Trình bày tên các loại máy cơ đơn giản? Và dùng nó có tác dụng gì?
Câu 5 : Em hãy trình bày kếy luận về mặt phẳng nghiêng và cho biết có mấy cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng?
Câu 6 : Trình bày các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy?
I. PHẦN LÝ THUYẾT
HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi:
Câu 1: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật này lên vật khác gọi là lực.
Câu 2 : 
Lực tác dụng lên một vật :
+ Có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó 
+ Có thể làm vật biến dạng
+ Vừa làm vật bị biến đổi chuyển động, vừa làm vật bị biến dạng.
Câu 3 : 
+ Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên các vật.
+ Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều từ trên xuống dưới. 
Câu 4 : 
+ Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
+ Dùng máy cơ đơn giản có tác dụng giúp con người làm việc dễ dàng hơn.
Câu 5:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng nghiêng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
+ Có 3 cách làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng
Giảm chiều cao của vật kê.
Tăng chiều dài của vật làm mặt phẳng nghiêng.
Vừa tăng chiều dài của mặt phẳng nghiêng vừa giảm chiều cao của vật kê.
Câu 6 : Các yếu tố cấu tạo lên đòn bẩy gồm:
Điểm tựa là O
Điểm tác dụng của lực F1 là O1.
Điểm tác dụng của lực F2 là O2.
Hoạt động 2: Ôn một số bài tập về Cơ học 
GV: Treo bài tập ghi sẵn lên bảng phụ và yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt sau đó tiến hành giải.
Bài 1 : Biết 5 lít cát có khối lượng 7,5 kg.
Tính KLR của cát.
Tính thể tích của 5 tạ cát.
GV: Đặt câu hỏi;
Bài toán đã cho biết những gì ? ( m = 7,5kg; V = 5 lít), cần tìm gì ? ( D = ? ; V`= ? biết m` = 5 tạ).
Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? 
Muốn tìm thể tích ta sử dụng công thức nào? 
Bài 2 : Khi ta muốn mua mật ong chúng ta phải biết rằng cứ 1200g mật ong có thể tích là 1 lít.
Tính trọng lượng của mật ong?
Tính KLR của mật ong?
- Bài toán đã cho biết những gì ? ( m = 1200g; V = 1 lít), và cần tìm gì ? (P = ? ; D =?).
- Muốn tìm trọng lượng ta sử dụng công thức nào? ( P = 10. m)
- Muốn tìm khối lượng riêng ta sử dụng công thức nào? ( ).
II. PHẦN BÀI TẬP 
HS: Đọc đề bài sau đó tiến hành giả theo hướng dẫn của GV.
Bài 1:
Cho
V = 5 lít = 5 dm3 = 0,005 m3
m = 7,5kg
Tìm
D
V’ biết m=5 tạ
Giải:
a) Khối lượng riêng của cát là :
b) Thể tích của 5 tạ cát là :
Bài 2 : Tóm tắt 
Cho
m = 1200g = 1,2 kg m = 7,5kg
V = 1lít = 0,001m3
Tìm
P = ? 
D=? 
 Giải
a) Trọng lượng của mật ong là :
P = 10 . m = 10. 1,2 = 12 (N)
b) Khối lượng riêng của mật ong là:
4: Củng cố:
5: Về nhà:
Học bài theo vở ghi 
Ghi nhớ - Làm các bài tập SBT chuẩn bị thi học kỳ I.
Tuần:	18	Ngày soạn: 07/12/2009	
Tiết PPCT: 18	Ngày dạy: 14/12/2009
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I: Mục tiêu:
Học sinh vận dụng những kiến thức đã được học trong chương cơ học vào làm bài kiểm tra.
Suy luận và so sánh khi làm bài kiểm tra.
Biết cách trình bày bài kiểm tra.
Rèn luyện tính cẩn thận
II: Chuẩn bị
Đề, giấy, bút , thước..
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp: 
 2: Kiểm tra bài cũ: Không
 3: Nội dung bài mới: Đề thi
Nội dung đề thi
I: Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Đơn vị đo thể tích chất lỏng là:
A. m	B. cm	C. km	D. m3
Câu 2: Công thức liên hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng là:
A. P= d.V	B. d= 	C. d= 10D	D. P=10m
Câu 3: Độ chia nhỏ nhất của thước là:
A. Con số lớn nhất ghi trên thước	B. Con số nhỏ nhất ghi trên thước
C. Độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước	D. Độ dài của thước
Câu 4: Gió đã tác dụng lên cánh buồm một lực gì trong các lực sau đây?
A. Lực kéo	B. Lực đẩy	C. Lực hút	D. Lực ép
Câu 5: Lực kế là dụng cụ dùng để đo:
A. Lực	B. Độ biến dạng	C. Thể tích	D. Độ dài
Câu 6: Một bình chứa chất lỏng có thể tích 0,5m3. Hỏi bình chứa được bao nhiêu lít chất lỏng?
A. 500 lít	B. 5 lít	C. 50 lít	D. 5000 lít
Câu 7: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích vật đó bằng:
A. Thể tích bình chứa
B. Thể tích nước còn lại trong bình
C. Thể tích bình tràn
D. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa
Câu 8: Trên gói mì Hảo Hảo có ghi con số 175g. Con số đó chỉ gì?
A. Khối lượng và thể tích của gòi mì	B. Khối lượng của mì trong gói
C. Thể tích của gói mì	D. Sức nặng của gói mì
II: Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: Trọng lượng riêng là gì? Đơn vị của trọng lượng riêng? (1 điểm)
	Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? (1 điểm)
Câu 2: Một hộp sữa Ông Thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320 cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/ m3 ( 1,5 điểm)
Câu 3: Một quả nặng treo vào một sợi dây không dãn.
a. Quả nặng chịu tác dụng của những lực nào?
 Vì sao quả nặng đứng yên? (1,5 điểm) 
b. Nếu cắt đứt sợi dây, vật rơi xuống.Hãy giải thích tại sao? (1 điểm)
Đáp án
I: Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất
1
2
3
4
5
6
7
8
D
C
C
B
A
A
D
B
II: Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1: 
 Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. Đơn vị (N/m3)
 Trọng lực là lực hút của Trái Đất. Đơn vị (N)
Câu 2: 
Cho
m = 397g = 0,397kg
V = 320 cm3 = 0,00032 m3
Giải:
Khối lượng riêng của sữa là:
ADCT 
Tìm
D=? 
(kg/m3)
Câu 3: a) 
Quả nặng chịu tác dụng của 2 lực: Lực giữ của sợ đây (lực căng sợi dây) và trọng lực.
Quả nặng đứng yên vì quả nặng đã chịu tác dụng của 2 lực cân bằng.
b) Khi cắt đứt sợi dây vật rơi xuông vì: Lúc này chỉ còn tác dụng của trọng lực lên quả nặng.
Tuần:	20	Ngày soạn: 19/12/2009	
Tiết PPCT: 19	Ngày dạy: 21/12/2009
BÀI 16: RÒNG RỌC
I: Mục tiêu:
Nêu được ví dụ về việc sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng.
Biết cách đo lực kéo của ròng rọc.
Rèn tính cẩn thận, trung thực , yêu thích môn học.
II: Chuẩn bị
+ Mỗi nhóm :
- 1 lực kế có GHĐ 3 N, 1 khối trụ kim loại 2 N, 1 ròng rọc động, 1 ròng rọc cố định, dây vắt qua ròng rọc, 1 giá treo.
+ Cả lớp : Tranh vẽ phóng to hình 16.1, 16.2, một bảng phụ ghi bảng 16.1.
III:Hoạt động dạy học:
 1: Ổn định lớp:
 2: Kiểm tra bài cũ:
3: Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
RÒNG RỌC
Hoạt động 2 . Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc
GV: Treo hình 16.2 a,b lên bảng và mắc một bộ ròng rọc đông và ròng rọc cố định trên bàn GV. GV: Yêu cầu HS quan sát và đặt câu hỏi.
- Ròng rọc gồm những bộ phận nào?
- Như thế nào được gọi là ròng rọc cố định, ròng rọc động?
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1.
HS: Quan sát hình vẽ và đọc mục I. Sau đó nghiên cứu trả lời theo hướng dẫn của GV.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1:
C1: + Ròng rọc cố định gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây , bánh xe quay quanh trục cố định.
+ Ròng rọc động gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây , bánh xe vừa quay, vừa chuển động cung với trục của nó.
I. Cấu tạo của ròng rọc
+ Ròng rọc cố định gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định. Khi kéo dây , bánh xe quay quanh trục cố định.
+ Ròng rọc động gồm có một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây , bánh xe vừa quay, vừa chuển động cung với trục của nó.
Hoạt động 3: Tìm hiểu lợi ích của việc dùng ròng rọc 
GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình vẽ 16.3 và 16.4 SGK.
GV: Yêu cầu HS tiến hành TN để so sánh 2 lực kéo trong hai trường hợp và rút ra nhận xét dùng ròng rọc cố định có lợi về lực hay không?
- Nếu dùng ròng rọc không được lợi về lực thì có lợi về gì?
GV: Yêu cầu HS xét chiều trong hai trường hợp này:
GV: Yêu cầu HS bố trí TN như hình 16.5 và tiến hành TN để xem dùng ròng rọc động thì lực kéo có nhỏ hơn trọng lượng của vật hay không?
- Dùng ròng rọc động có lợi về gì?
GV: Yêu cầu HS ghi các kết quả đo lực vào bảng 16.1.
GV: Yêu cầu HS dựa vào bảng kết quả TN để so sánh về chiều và cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp so với khi kéo vật lên dùng ròng rọc cố đinh, ròng rọc động. 
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ chống để rút ra được kết luận.
HS: Bố trí TN như hình vẽ 16.3, 16.4, 
HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo hướng dẫn của GV.
+ Dùng ròng rọc có định không cho ta lợi gì về lực
+ Dùng ròng rọc cố định có thể làm thay đổi hướng của lực.
HS: Bố trí TN và thảo luận nhóm đưa ra dự đoán.
HS: Tiến hành TN như hình vẽ 16.5
+ Dùng ròng rọc động cho ta lợi về lực.
HS: Ghi kết quả đo lực vào bảng 16.1.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C3;
C3: - Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của của lực keo vật qua ròng rọc cố định là ngược nhau. Độ lớn của hai lực này là như nhau. 
- Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp và chiều của của lực keo vật qua ròng rọc động là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động.
II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào?
 1: Thí nghiệm
 2: Tiến hành đo
 3: Kết luận
a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hoạt động 4: Vận dụng
 GV: Yêu cầu HS lần lượt trả lời C5, C6, C7. 
HS: Thảo luận nhóm lần lượt trả lời câu C5, C6, C7.
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo. Dùng ròng rọc đông cho ta lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và rồng rọc động có lợi hơn về lực vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
III: Vận dụng
4: Củng cố:
5: Về nhà: Đọc thêm phần “ Có thể em chưa biết”.
Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
Làm các bài tập SBT

Tài liệu đính kèm:

  • docVatLy6.2.doc