) MỤC TIÊU:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lượng gần đúng một độdài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II)CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:
-1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thước dây hoặc thước mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
Kẽ bảng 1.1
Ngày soạn: Ngày dạy: Chương I Cơ học Tiết 1: Đo độ dài I) Mục tiêu: KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước. KN: Rèn luyện các kĩ năng: Ước lượng gần đúng một độdài cần đo. Đo độ dài trong một số tình huống. Biết tính giá trị trung bình. TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm. II)Chuẩn bị: Mỗi nhóm: -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm. -1 thước dây hoặc thước mét. -Chép sẵn bảng 1.1 SGK. GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm. Kẽ bảng 1.1 III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm 3) Nội dung bài mới: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (3/) - GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài. Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng một số đơn vị độ dài: - GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ởSGK. - Yêu cầu HS làm câu 1 SGK. - Hướng dẫn HS ước lượng độ dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài: - GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK - Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước. - GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ. - Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK. Hoạt động 4: Đo độ dài: - Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình. - Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm. - HS xem tranh thảo luận và trả lời. - HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị. - HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. - HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng. - HS thảo luận trả lời câu 4. - HS đọc SGK. - HS quan sát theo dõi. - HS thảo luận trả lời câu 5,6,7. Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV - HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành. Tiết 1: Đo độ dài. I) Đợn vị đo độ dài: 1) Ôn lại đơn vị đo độ dài: Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m) Ngoài ra còn có: dm, cm, mm, km 1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m 2) Ước lượng độ dài: II) Đo độ dài: 1) Tìm hiểu dụng cụ đo: C4: - Thợ mộc: Thước dõy, thước cuộn. - Học sinh: Thước kẽ. - Người bỏn vải: Thước thẳng (m). - Thợ may: Thước dõy. - Giới hạn đo của thước là độ dài lớn nhất ghi trờn thước đo. - Độ chia nhỏ nhất của thước đo là độ dài giữa hai vạch chia liờn tiếp nhỏ nhất trờn thước đo. C5: C6: C7: Thợ may dựng thước thẳng (1m) để đo chiều dài tấm vải và dựng thước dõy để đo cơ thể khỏch hàng. 2) Đo độ dài: 5. CỦNG CỐ BÀI: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: - Đơn vị đo độ dài hợp phỏp của nhà nước Việt Nam là một(m). - Khi dựng thước đo, cần biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của thước. 6. DẶN Dề: - Học sinh thuộc ghi nhớ và cỏch đo độ dài. - Xem trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau. - Bài tập về nhà: 1.2:2 đến 1.2:6 trong sỏch bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: Đo độ dài (tiếp) I) Mục tiêu: KN: Cũng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Cũng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước cho phù hợp. Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính giá trị trung bình. TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo. II) Chuẩn bị: Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước. 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: thảo luận cách đo độ dài: - GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trước. - Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài thực hành trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 5 SGK. - Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận: - Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6. - Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến. - Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét. Hoạt động 3: Vận dụng: Cho HS làm các câu từ câu 7 đến câu 10 SGK và hướng dẫn thảo luận chung cả lớp - Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở. - HS nhớ lại bài trước, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trên - Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét. - HS làm việc cá nhân. - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện nhóm lên làm bài. Lớp theo dõi nhận xét ghi vở - Làm việc cá nhân. - Tham gia thảo luận chung Ghi vở Tiết 2: Đo độ dài (tiếp) I) Cách đo độ dài: Khi đo độ dài cần đo: a) Ước lượng độ dài cần đo. b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp. c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước. d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật. e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật. II) Vận dụng: C7: Cõu c. C8: Cõu c. C9: Cõu a, b, c đều bằng 7 cm. C10: Học sinh tự kiểm tra. 4. CỦNG CỐ BÀI (3 phỳt): Học sinh nhắc lại ghi nhớ: Ghi nhớ: Cỏch đo độ dài: - Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thớch hợp. - Đặt thước đo và mắt nhỡn đỳng cỏch. - Đọc và ghi kết quả đỳng theo qui định. 5. DẶN Dề (1 phỳt): Học thuộc phần ghi nhớ. - Xem trước nội dung bài 3: Đo thể tớch chất lỏng. - Bài tập về nhà: 1.2-7 đến 1.2-11 trong sỏch bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng. I) mục tiêu: Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng. Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp. II) Chuẩn bị: Cả lớp: 1 xô đựng nước. Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nước 1 Một bình đựng một ít nước 1 bình chia độ Một vài loại ca đong. III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: ? Hãy trình bày cách đo độ dài 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: - GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học. ? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước. Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích: - GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống như SGK. Yêu cầu HS làm câu 1. Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích: - Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1 - Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng: - GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8. - Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi. - Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận. - GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận. Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng: - GV hướng dẫn cách làm. - Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả. Hoạt động 6: Vận dụng: Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà. - HS dự đoán cách kiểm tra. - HS theo dõi và ghi vở. Làm việc cá nhân với câu 1. - HS quan sát hình, đọc SGK. - HS trả lời. - HS thảo luận và trả lời. - HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận và trả lời. - HS tìm từ điền vào chỗ trống. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn. - HS tự tìm cách đo. - Từng nhúm học sinh nhận dụng cụ thực hiện và ghi kết quả cụ thể vào bảng 3.1. Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng I) Đơn vị đo thể tích: Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l) 1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3 C1: 1m3 = 1.000dm3 =1.000.000cm3 1m3 = 1.000l = 1.000.000ml = 1.000.000cc II) Đo thể tích chất lỏng: 1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích: C2: Ca đong to: GHĐ: 1(l) và ĐCNN: 0,5l. Ca đong nhỏ: GHĐ và ĐCNN: 0,5 l. Can nhựa: GHĐ: 0,5 lớt và ĐCNN: 1 lớt C3: Dựng chai hoặ clọ đó biết sẵn dung tớch như: chai 1 lớt; xụ: 10 lớt. Loại bỡnh GHĐ ĐCNN Bỡnh a Bỡnh b Bỡnh c 100 ml 250 ml 300 ml 2 ml 50 ml 50 ml C4: C5: Những dụng cụ đo thể tớch chất lỏng là: chai, lọ, ca đong cú ghi sẵn dung tớch, bỡnh chia độ, bơm tiờm. 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng. C6: Đặt bỡnh chia độ thẳng đứng. C7: Đặt mắt nhỡn ngang mực chất lỏng. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 C9: Khi đo thể tớch chất lỏng bằng bỡnh chia độ cầu: a. Ước lượng thể tớch cần đo. b. Chọn bỡnh chia độ cú GHĐ và ĐCNN thớch hợp. c. Đặt bỡnh chia độ thẳng đứng. d. Đặt mắt nhỡn ngang với chiều cao mực chất lỏng trong bỡnh. e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chẩt lỏng. III) Thực hành: IV) Vận dụng: Học sinh làm bài tập: BT 3.1: (b) BT 3.4: (c) CỦNG CỐ BÀI (3 phỳt): Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. Ghi nhớ: Để đo thể tớch chất lỏng cú thể dựng bỡnh chia độ, bỡnh tràn. DẶN Dề (1 phỳt): Học thuộc cõu trả lời C9. Xem trước nội dung Bài 4: Đo thể tớch vật rắn khụng thấm nước. Học sinh mang theo: vài hũn sỏi, đinh ốc, dõy buộc. BT về nhà: 3.5; 3.6 và 3.7 trong sỏch bài tập. Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước I) Mục đích yêu cầu: - Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì). - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo được. II) Chuẩn bị: Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước. Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích. Một bình tràn và bình chứa. Kẽ bảng 4.1 SGK. Cả lớp: 1 xô nước III) Hoạt động dạy học: 1) ổn định lớp: 2) Bài cũ: ? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng ? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT 3) Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: Dùng cái đinh ốc và hòn đá để đặt vấn đề. Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước: - GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần đo trong hai trường hợp bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ. - Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trương hợp. + Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình 4.2, 4.3 + Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2. + Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV hướng dẫn và thực hiện tương tự như mục 1 đối với mục 2. Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích: - GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc như ở mục 3. - GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm. Hoạt động 4: Vận dụng: Hướng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà. - HS suy nghĩ. - HS theo dõi và quan sát hình vẽ. - HS làm việc theo nhóm. - HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2. - HS thực hiện tương tự. - HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết. - Ghi kết quả vào bảng Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước I) Đo thể tích vật rắn không thấm nước: 1) Dùng bình ... C2: Cú hiện tượng gỡ xảy ra ở mặt ngoài của cốc thớ nghiệm? hiện tượng này cú xảy ra với cốc đối chứng khụng? C3: Cỏc giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thớ nghiệm cú thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài khụng? Tại sao? C4: Cỏc giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thớ nghiệm do đõu mà cú. C5: Dự đoỏn cú đỳng khụng? Hoạt động 4: Vận dụng C6: Hóy nờu ra hai thớ dụ về sự ngưng tụ C7: Giải thớch sự tạo thành giọt nước đọng trờn lỏ cõy vào ban đờm? C8: Tại sao rượu đựng trong chai khụng đậy nỳt sẽ cạn dần, cũn nếu nỳt kớn thỡ khụng cạn? II. Sự ngưng tụ: 1. Tỡm cỏch quan sỏt sự ngưng tụ: a. Dự đoỏn: Bay hơi Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, cũn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quỏ trỡnh ngược với bay hơi: LỎNG HƠI Ngưng tụ Dự đoỏn: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra. b. Thớ nghiệm: Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước cú pha màu, nước đỏ đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dựng khăn lau khụ mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dựng làm thớ nghiệm, một cốc dựng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đỏ vụn vào cốc làm thớ nghiệm. C1: Nhiệt độ giữa cốc thớ nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Cú nước đọng ở mặt ngoài cốc thớ nghiệm khụng cú nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Khụng. Vỡ nước đọng ở mặt ngoài của cốc thớ nghiệm khụng cú màu cũn nước ở trong cốc cú pha màu, nước trong cốc khụng thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Do hơi nước trong khụng khớ gặp lạnh ngưng tụ lại. C5: Đỳng. 2. Vận dụng: C6: Hơi nước trong cỏc đỏm mõy ngưng tụ tạo thành mưa. C7: Hơi nước trong khụng khớ ban đờm gặp lạnh ngưng tụ thành cỏc giọt sương đọng trờn lỏ cõy. C8: Cho học sinh trả lời. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, giú và diện tớch mặt thoỏng của chất lỏng. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Dặn dũ: Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sỏch bài tập). Xem trước bài: Sự sụi. TUẦN: TIẾT:32 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 28: SỰ SễI I. MỤC TIấU: Mụ tả được hiện tượng sụi và kể được cỏc đặc điểm sụi. Biết cỏch tiến hành thớ nghiệm và khai thỏc, theo dừi thớ nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhúm học sinh: một giỏ đỡ thớ nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và lưới kim loại, một cốc đun, một đốn cồn, một nhiệt kế đo được sụi (110oC), một đồng hồ cú kim giõy. Cho mỗi học sinh: Bảng 28 (photocopy) cú kẻ sẵn ụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng bỏo cỏo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Trả lời nội dung ghi nhớ ở bài trước. Bài tập 26.27.3 (cõu C), 26.27.4. Hoạt động 1: Tổ chức tỡnh huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài sự sụi trang 85 để tổ chức tỡnh huống học tập. Hoạt động 2: Làm thớ nghiệm Học sinh đọc trước nội dung cỏc lệnh C1, C2, C3, C4, C5 để biết mục đớch của việc theo dừi thớ nghiệm. Giỏo viờn hướng dẫn và bố trớ học sinh thớ nghiệm. Đổ khoảng 100cm3 nước vào cốc, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế khụng chạm đỏy cốc. Dựng đốn cồn đun nước khi nước đạt tới 40oC thỡ cứ sau một phỳt lại ghi nhiệt độ của nước cựng với phần nhận xột hiện tượng xảy ra trong bảng 28.1 tới khi nước sụi được 3 phỳt thỡ tắt đốn cồn. Ở trờn mặt nước Hiện tượng 1: Cú một ớt nước bay lờn. Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt đầu xao động Hiện tượng 3: Mặt nước nỏo động mạnh, hơi nước bay lờn rất nhiều. I. Thớ nghiệm về sự sụi: 1. Tiến hành thớ nghiệm: a. Đốt đốn cồn để đun nước. b. Theo dừi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, cỏc hiện tượng xảy ra ở trong lũng khối nước, trờn mặt nước và ghi kết quả. Ở trong lũng nước Hiện tượng A: Cỏc bọt khớ bắt đầu xuất hiện ở đỏy bỡnh. Hiện tượng B: Cỏc bọt khớ nổi lờn Hiện tượng C: Nước reo. Hiện tượng D: Cỏc bọt khớ nổi lờn nhiều hơn, càng đi lờn càng to ra. Khi tới mặt thoỏng thỡ nổilờn vở tung, nước sụi sũng sọc Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH T.gian 0oC Trờn mặt nước Trong lũng nước 0 phỳt 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15 Ghi chỉ số la mó hoặc ghi mẫu tự in vào bảng: – Trục nằm ngang là trục thời gian. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. – Gốc của trục toạ độ là 40oC, của trục thời gian là phỳt 0. Dặn dũ: Học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung trả lời cõu hỏi và rỳt ra kết luận . . TUẦN: TIẾT:33 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 29: SỰ SễI ( Tiếp theo) I. MỤC TIấU: Nhận biết được hiện tượng và cỏc đặc điểm của sự sụi. Vận dụng được kiến thức về sự sụi để giải thớch một số hiện tượng đơn giản cú liờn qua đến cỏc đặc điểm của sự sụi. II. CHUẨN BỊ: Một bộ dụng cụ dựng để thực hiện thớ nghiệm về sự sụi dó làm bài trước. Thu thập một số học sinh để theo dừi việc cỏc em trả lời cỏc cõu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng bỏo cỏo sĩ số. Kiểm tra nội dung trả lời: Trả lời cỏc cõu hỏi trong sỏch giỏo khoa. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁOVIấN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Mụ tả lại thớ nghiệm về sự sụi. GV: yờu cầu nhúm trưởng mụ tả lại thớ nghiệm về sự sụi được tiến hành ở nhúm. Cỏch bố trớ thớ nghịờm, việc phõn cụng theo dỏi thớ nghiệm và ghi kết quả, giỏo viờn điều khiển thảo luận ở lớp về cỏc cõu trả lời và kết luận cảu một số nhúm C1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện cỏc bọt khớ ở đỏy bỡnh? C2: Ở nhiệt đọ nào bắt đầu thấy cỏc bọt khớ tỏc khỏi đỏy bỡnh và đi lờn mặt nước? C3: Ở nhiệt độ nào bắt đầ xóy ra hiện tuợng cỏc bọt khớ nổi lờn tới mặt nước vở tung ra và hơi nước bay lờn nhiều(nước sụi) C4: Trong khi nước đang sụi, nhiệt độ của nước cú tăng khụng?.GV giới thiệu bảng 29.1 ghi nhiệt độ sụi của một số chất ở điều kiện chuẩn. Hoạt động 2: Rỳt ra kết luận C5: Trong cuộc tranh luận giữa Bỡnh và An nờu ở đầu bài ai đỳng ai sai? C6: Chọn từ thớch hợp trong khung điền vào chổ trống. Hoạt động 3: Vận dụng C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sụi cột nước chia nhịờt độ? C8 : Tại sao để đo nhiệt đụ của hơi nước sụi, người ta phải dựng nhiệt kế thuỷ ngõn mà khụng dựng nhiệt kế rượu? C9: Nhỡn hỡnh vẽ 29.1 cho biết cỏc đoạn AB và BC của đường biểu diển ứng với những hỡnh nào? II. Nhiệt độ sụi: (Học sinh thảo luận nhúm về những cõu trả lờicủa cỏ nhõn để cú cõu trả lời chung ) 1. Trả lời cõu hỏi C1: Tuỳ thuộc thớ nghiệm của học sinh C2: Tuỳ thuộc thớ nghiệm của học sinh C3: Tuỳ thuộc thớ nghiệm của học sinh C4 : khụng tăng Bảng 29.1 SGK 2. Rỳt ra kết luận C5 : Bỡnh đỳng C6 : a/ Nước sụi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ nầy gọi là nhiệt độ sụi của nước . b/ Trong suốt thời gian sụi, nhiệt độ của nước khụng thay đổi. c/ Sự sụi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sụi, nước vừa bay hơi và cỏc bọt khớ vừa bay lờn trờn mặt thoỏng. III. Vận dụng C7: Vỡ nhiệt độ nầy là xỏc định à khụng đổi trong quỏ trỡnh nước đang sụi C8: Vỡ nhiệt độ sụi của thuỷ ngõn cao hơn nhiệt độ sụi của nứơc, cũn nhiệt độ sụi của rượu thấp hơn nhiệt độ sụi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quỏ trỡnh núng lờn của nước. Đọan BC ứng với quỏ trỡnh sụi của nước Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vỡ Mỗi chất lỏng sụi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đú gọi là nhiệt độ sụi. Trong suốt quỏ trỡnh sụi nhiệt độ của chất lỏng khụng thay đổi. Dặn dũ: Giỏo viờn hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nội dung tổng kờt chương. TUẦN: TIẾT:34 Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC – ễN TẬP I. MỤC TIấU: Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản cú liờn quan đến sự nở vỡ nhiệt của và sự chuyển thể của cỏc chất. Vận dụng được một cỏch tổng hợp những kiến thức đó học để giải thớch cỏc hiện tượng cú liờn quan. II. CHUẨN BỊ: Vẽ trờn bảng treo ụ chữ ở hỡnh 30.4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng bỏo cỏo sĩ số. Nội dung tổng kết chương: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIấN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH Hoạt động 1: Trả lời cõu hỏi. 1. Thể tớch của chất lỏng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm. 2. Trong cỏc chất rắn, lỏng, khớ chất nào nở vỡ nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vỡ nhiệt ớt nhất? 3. Tỡm một thớ dụ chứng tỏ sự co dón vỡ nhiệt khi bị ngăn trở cú thể gõy ra những lực rất lớn. 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trờn hiện tượng nào? Hóy kể tờn và nờu cụng dụng của cỏc nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tờn gọi của cỏc sự chuyển hoỏ ứng với cỏc chiều mũi tờn. .. . Núng chảy Bay hơi 6. Cỏc chất khỏc nhau cú núng chảy và đụng đặc ở cựng một nhiệt độ khụng? Nhiệt độ này gọi là gỡ? 7. Trong thời gian núng chảy, nhiệt độ chất rắn cú tăng khụng khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Cỏc chất lỏng cú bay hơi ở cựng một nhiệt độ xỏc định khụng? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thỡ một chất lỏng cho dự vẫn tiếp tục đun thỡ vẫn khụng tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này cú đặc điểm gỡ? Hoạt động 2: Vận dụng 1. Trong cỏc cỏch sắp xếp dưới đõy cho cỏc chất nở vỡ nhiệt ớt tới nhiều. Cỏch sắp xếp nào đỳng: A. Rắn – Khớ – Lỏng B. Lỏng – Rắn – Khớ. C. Rắn – Lỏng – Khớ. D. Lỏng – Khớ – Rắn. 2. Nhiệt kế nào trong cỏc nhiệt kế sau cú thể dựng để đo nhiệt độ của nước đang sụi: A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế thuỷ ngõn. D. Cả ba loại trờn đều khụng dựng được. I. ễn tập: 1. Thể tớch của hầu hết cỏc chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khớ nở vỡ nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vỡ nhiệt ớt nhất. 3. Học sinh tự cho thớ dụ, giỏo viờn cú sửa chữa. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trờn hiện tượng dón nở vỡ nhiệt của cỏc chất: – Nhiệt kế rượu dựng để đo nhiệt độ của khớ quyển. – Nhiệt kế thuỷ ngõn dựng trong phũng thớ nghiệm. – Nhiệt kế y tế dựng để đo nhịờt độ cơ thể. 5. Thể hơi Thể lỏng thể rắn Núng chảy Bay hơi Núng chảy Ngưng tụ 6. Mỗi chất núng chảy và đụng đặc ở cựng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ núng chảy. Nhiệt độ núng chảy của cỏc chất khỏc nhau là khụng giống nhau. 7. Trong thời gian đang núng chảy, nhiệt độ của chất rắn khụng thay đổi dự ta vẫn tiếp tục đun. 8. Khụng. Cỏc chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, giú và mặt thoỏng. 9. Ở nhiệt độ sụi thỡ dự tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng khụng thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lũng lẫn trờn mặt thoỏng. II. Vận dụng: Cõu C: Rắn – Lỏng – Khớ. Cõu C: Nhiệt kế thủy ngõn. Củng cố – dặn dũ: Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng bài. Làm cỏc bài tập về nhà. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.
Tài liệu đính kèm: