Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 34, tiết 35

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 34, tiết 35

I. MỤC TIÊU:

 + Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất

 + Kỹ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức cơ bản đã học để giảI thích các hiện tượng có liên quan

 + Thái độ: yêu thích môn học mạnh dạn phát biểu trình bày ý kiến của mình, cẩn thận

Trong lúc làm bài tập vật lý.

II. CHUẨN BỊ:

 + Bảng ô chữ về sự chuyển thể ( trang 92 sgk)

 Bảng phụ ghi săn câu hỏi 5

 + Phiếu học tập chuẩn bị cho bài tập vận dụng 1, 2, 3, 4, 6

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 939Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 34, tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 34 Ngày soạn 15 / 04 / 2010
Bài 30 Tổng kết chương II: nhiệt học
I. Mục tiêu: 
 + Kiến thức: Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất
 + Kỹ năng: Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức cơ bản đã học để giảI thích các hiện tượng có liên quan
 + Thái độ: yêu thích môn học mạnh dạn phát biểu trình bày ý kiến của mình, cẩn thận
Trong lúc làm bài tập vật lý.
II. Chuẩn bị:
	+ Bảng ô chữ về sự chuyển thể ( trang 92 sgk)
	Bảng phụ ghi săn câu hỏi 5
	+ Phiếu học tập chuẩn bị cho bài tập vận dụng 1, 2, 3, 4, 6
III. Tổ chức tiến trình dạy học
Giáo viên
Hoạt động 1( Ôn tập 15 phút )
+ gv cho hs thảo luận từng vấn đề theo SGK
+Gv cho đại diện từng hs trả lời câu hỏi
Hs khác nhận xét
+ Gv chốt lai từng câu hỏi
Giáo viên treo câu 5 lên bảng hs cả lớp tham gia trả lời 
+Gv cho 1 hs đại diện lên bảng điền.
+ Cho hs khác nhận xét
Hoạt động II : Vận dụng (20 phút)
Gv cho các nhóm hoạt động và làm bài phần vận dụng ra phiếu học tập
+ Gv thu phiếu của các nhóm, cho một nhóm đại diện chữa bài
+ Các nhóm khác tham gia thảo luận
Gv: chốt lại bài
Hoạt động 3: Giải ô chữ về sự chuyển thể (9 phút )
Gv:treo bảng phụ đã chuẩn bị sẵn
Chọn 4 hs đại diện cho 4 tổ tham gia chương trình, điều khiển hs chơi.
Luật chơi: mỗi hs được phép trả lời 2 câu hỏi , trả lời đúng cho1 điểm
GV: phân thắng bại và cho điểm các nhóm
Gv: cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết
* Hoạt động 4:Hướng dẫn học ở nhà (2phút)
Ôn tập toàn bộ chương trình chuẩn bị cho tiết kiểm tra học kỳ
Học sinh
+ Học sinh làm việc cá nhân tham gia thảo luận các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Học sinh trả lời từng câu hỏi của giáo viên
+ Hs khác nhận xét
Cả lớp tham gia làm câu hỏi 5
+Đại diện một hs lên bảng điền
+ Học sinh khác nhận xét và bổ sung
+ Học sinh các nhóm hoạt động nhóm
+ Tham gia chấm bài của các nhóm khác.
 + Học sinh nhận xét bài lẫn nhau
+ học sinh câc nhóm tham gia cuộc chơi
 Dưới sự điều khiển của gv
+ Đọc có thể em chưa biết
Hs nghe gv hướng dẫn học ở nhà
 Ngày soạn 24 / 4 / 2010
Tiết 35 kiểm tra học kỳ II
I . Mục tiêu	+ Học sinh làm được bài kiểm tra một cách độc lập tự chủ
+ Rèn luyện kỹ năng giải các bài tập vật lý, kỹ năng áp dụng kiến thức vật lý vào giải thích các hiện tượng trong cuộc sống
+ Rèn luyện thái độ cẩn thận trong lúc làm bài kiểm tra
II . Nội dung bài kiểm tra
 Câu 1 ( 2 điểm) 
 Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút có thể bị bật ra?
 Làm thế nào để tránh hiện tượng này.?
 Câu 2 (3 điểm) Hình vẽ sau vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước đá đựng trong một cốc thủy tinh được đun nóng liên tục.
Mô tả hiện tượng xẩy ra trong cốc trong các khoảng thời gian:
+ từ phút 0 đến phút thứ 2
+ Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6
+ Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8
Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 nước trong cốc tồn tại ở thể nào? Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 nước trong cốc tồn tại ở thể nào?
Câu 3( 2 điểm) thả một thỏi chì và một thỏi vàng vào bạc đang nóng chảy.Hỏi thỏi 
	Chì và thỏi vàng có nóng chảy theo bạc không? Biết nhiệt độ nóng chảy của chì là 3270C, của bạc là 9600C, của vàng là10640C
Câu4 (3 điểm)
	Có 3 bình chia độ : một bình đựng rượu , một bình đựng thủy ngân và một bình đựng ê te đều ở ngang vạch 1000 cm3 khi nhiệt độ 00C. Hỏi nhiệt độ tăng đến 500C thì các bình chia độ trên chỉ ở vạch nào. Biết rằng khi nhiệt độ tăng đến 500C thì 1 lít thủy ngân có độ tăng thể tích là 9 cm3, một lít rượu có độ tăng thể tích là 58 cm3, một lít ê te có độ tang thể tích là 80 cm3
III. Biểu điểm:
	Câu1: Học sinh trả lời được: Khi mở nút phích để rót nước nóng ra ngoài
	 Thì một lượng không khí từ bên ngoài tràn vào phích ( 1 điểm )
 Khi ta đậy nút phích lại lượng không khí đó nóng lên nở ra đẩy nút phích có thể văng ra ngoài (2 điểm)
 Câu2: (3 điểm )
	a)(1,5 điểm)
	+ Từ phút 0 đến phút thứ 2 nước dá nóng lên nhiệt độ tăng từ – 40C đến
	00C ( 0,5 điểm)
+ Từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 nước đá đang tan nhiệt độ không thay đổi ở 00C (0,5 điểm )
+ Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 nước đá tan hoàn toàn thành nước và tiếp tục nóng lên đến 80C (0,5 điểm )
b.(1,5 điểm ) 
+ Trong khoảng thời gian từ phút thứ 2 đến phút thứ 6 nước trong cốc tồn tại ở thể
 Rắn và lỏng ( 1 điểm)
 + Từ phút thứ 6 đến phút thứ 8 nước trong cốc tồn tại ở thể lỏng (0,5 điểm)
 Câu 3 
+ Thỏi chì có nóng chảy theo bạc vì chì có nhiệt độ nóng chảy của chì thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc	(1điểm)
+ Thỏi vàng không nóng chảy theo bạc vì nhiệt độ nóng chảy của vàng cao hơn nhiệt độ nóng chảy của bạc (1 điểm )
 Câu 4. (3 điểm )
 Bình thủy ngân chỉ ngang vạch là
 1000cm3 + 9 cm3 = 1009cm3 (1 điểm )
Bình rượu chỉ ngang vạch là
 1000 cm3 + 58 cm3 = 1058cm3 ( 1điểm)
Bình ê te chỉ ngang vạch là
1000cm3 + 80 cm3 = 1080 cm3( 1 điểm )ss

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an vat ly 6 t3435.doc