1. Kiến thưc:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
2. Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
3. Thái đô: Rèn luyện tính t rung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng.
II. Chẩn bi:
1. Giáo viên:
- Một xô đựng nước
- Mỗi nhóm hs:
* Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích
* Bình 2 đựng một ít nước
* 1 bình chia độ
* Một vài ca đong.
Kiểm tra ngày tháng năm 2008 Ngày giảng: /./2008 Tiết: 3 Đo thể tích Mục tiêu: Kiến thưc: Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp Kĩ năng: Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng. Thái đô: Rèn luyện tính t rung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. Chẩn bi: Giáo viên: Một xô đựng nước Mỗi nhóm hs: Bình 1 đựng đầy nước chưa biết dung tích Bình 2 đựng một ít nước 1 bình chia độ Một vài ca đong. Học sinh: Đọc trước bài 3: Đo thể tích Tiến trình tổ chức dạy và học ổn đinh tổ chức lớp (1phút): Tổng số: Vắng: Kiểm tra bài cũ(5 phút): Câu hỏi: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? tại sao khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước? Trả lời: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước; ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp của thước. ước lượng để chọn thước phủ hợp. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1(5phút): Tổ chức tình huống học tập GV: yêu cầu 1 hs đọc trước lớp phần mở bài và lần lượt 3 hs nêu phương án trả lời câu hỏi đó. HS đọc phần mở bài và nêu phương án trả lơi. Hoạt động 2 (5phút): Đơn vị đo thể tích. Gv yêu cầu hs đọc phần 1 và trả lời câu hỏi: Đơn vị thể tích là gì? đơn vị đo thể tích thườg dùng là gì? Hs đọc và trả lời câu hỏi (làm việc cá nhân). điền vào C1 GV: Nhận xét và chuẩn hoá kiến thức. Hoạt động 3(5phút): Tìm hiều dụng cụ đo thể tích. GV: giới thiệu bình chia độ giống hoặc gần giống với h3.2. Gọi hs trả lời C2. C3. C4, C5. mỗi câu 2 em trả lời, các em khác nhận xét. HS: làm việc cá nhân với câu C2. C3. C4, C5. GV: Điều chỉnh để hs ghi vào vở HS ghi vào vở phần trả lời câu hỏi Hoạt động 4(5phút): Tìm hiểu cách đo thể tích của chất lỏng GV: yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc câu C6, C7, C8. Sau đó thảo luận nhóm thống nhất câu trả lời. HS: cá nhân đọc các câu hỏi sau đó thảo luận nhóm thống n hất câu trả lời. GV: gọi đại diện nhóm lên trình bày kết quả. HS: trả lời và nêu lên vì sao lại trả lời như vậy. GV: yêu cầu hs nghiên cứu và trả lời C9 HS: hoạt động cá nhân ng/c và trả lời C9 GV: yêu cầu hs đọc kết quả của mình HS: trao đổi kết quả của bạn và có ý kiến. Hoạt động 6(10phút): Thực hành đo thể tích của chất lỏng chứa trong binh GV: hãy nêu phương án đo thể tích của nước trong ấm và trong bình. HS: nêu ra các phương án của mình (có thể bằng ca có ghi sẵn dung tích, có thể đo bằng bình chia độ. GV: Phương án 1: Nếu giả sử đo bàng ca mà nước trong ấm còn lại ít thì kết quả đo là bao nhiêu? Phương án 2: Đo bằng bình chia độ. So sánh kết quả đo bằng bình chia độ và bằng ca đong. Nhân xét. HS: trả lời câu hỏi Hoạt động nhóm: Đọc phần đọc phần tiến hành đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết quả. Đo nước trong bình bằng ca. So sánh 2 kết quả. Nhân xét. GV: Nhận xét và nhấn mạnh 2 phương án đo trên. Đơn vị đo thể tích. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích Đơn vị thể tích thường dùng là m3 và lít(l) 1l = 1dm3; 1ml = 1cm3(1cc) C1: 1m3 = 1000dm3 = 1000000cm3 1m3 = 1000 l = 1000000ml = 1000000cc Đo thể tích chất lỏng. 1.Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích C2: Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0,5 lít. Can nhựa có HGĐ là 5 lít và ĐCNN là 1 lít. C3: Chai ( hoặc lọ, ca, bình) đã biết sẵn dung tích: chai côcacôla 1 lít, chai lavi nửa lít hoặc 1 lít. Xô 10 lít, thùng xách nước 20 lít: bơm tiêm xi lanh. C4: GHĐ ĐCNN Bình a 100ml 2ml Bìn b 250ml 50ml Bình c 300ml 50ml C5: Chai, lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích; các loại ca đong, xô, thùng đã biết trước dung tích; bình chia độ, bơm tiêm Tìm hiểu cách đo thể tích của chât lỏng. C6: b) đặt thẳng đứng. C7: c) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng giữa bình C8: a) 70 cm3; b) 50 cm3; c) 40 cm3 Rút ra kết luận: C9: (1) – Thể tích; (2) – GHĐ;(3) - ĐCNN; (4) Thẳng đứng; (5) – ngang; (6) – gần nhất. 3. Thực hành: Củng cố ( 7phút): Bài học giúp chúng ta trả lời câu hỏi ban đầu của tiết học như thế nào? Hai hs lần lượt trình bày ý kiến. Yêu cầu hs làm bài tập 3.1; 3.2 Hs trao đổi nhóm bài 3.1 Hoạt động cá nhân 3.2 Hướng dẫn học ở nhà (2phút): Làm lại các câu hỏi từ C1 đến C9; Học phần ghi nhớ Làm bài tập từ 3.3 đến 3.7 Đọc trước bài 4 “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
Tài liệu đính kèm: