Kiến thức
-HS nêu được các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống .
-Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (Điểm O1 ; O2 và lực F1 ; F2)
-Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp, biết thay đổi vị trí của các điểm O ; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng .
2.Kĩ năng
-Biết sử dụng đòn bẩy , sử dụng lực kế để đo lực .
3.Thái độ
-Nghiêm túc,cẩn thận,chính xác ,hợp tác nghiên cứu .
II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS
Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 16 Bài 15 . ĐÒN BẨY A.PHẦN CHUẨN BỊ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -HS nêu được các ví dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống . -Xác định được điểm tựa (O) , các lực tác dụng lên đòn bẩy đó (Điểm O1 ; O2 và lực F1 ; F2) -Biết sử dụng đòn bẩy trong những công việc thích hợp, biết thay đổi vị trí của các điểm O ; O1 ; O2 cho phù hợp với yêu cầu sử dụng . 2.Kĩ năng -Biết sử dụng đòn bẩy , sử dụng lực kế để đo lực . 3.Thái độ -Nghiêm túc,cẩn thận,chính xác ,hợp tác nghiên cứu . II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS 1.GV: + Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ là 2 N trở lên , 1 quả nặng kim loại có trọng lượng 2N , 1 đòn bẩy . + Cả lớp : Tranh vẽ to các hình 15.1 ; 15.2 ; 15.3 và 15.4 . Bảng 15.1 trong SGK 2.HS:Đọc trước bài mới. B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I.ỔN ĐỊNH LỚP ( 1’ ) II.KIỂM TRA BÀI CŨ ( 6’ ) ?HS:-Khi dùng mặt phẳng nghiêng ta được lợi ích gì ? -Mối quan hệ giữa độ nghiêng của nặt phẳng nghiêng và lực kéo vật trên mặt phẳng đó ? *Đ/á: -Có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Mặt phẳng càng nghiêng ít,thì lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng đó ca III.BÀI MỚI Hoạt động của Gv và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1. Đặt vấn đề (3’) GV HS GV -Nhắc lại tình huống thực tế trong bài “Máy cơ đơn giản” - Đọc vấn đề trong SGK . - Treo hình 15.1 lên bảng - Trong cuộc sống hằng ngày , người ta sử dụng rất nhiều dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc của đòn bẩy . - Vậy đòn bẩy là gì ? Nó có cấu tạo như thế nào ? Nó giúp ích gì cho con người Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy (7’) GV GV GV GV HS GV ? HS GV - Gọi HS đọc phần I trong SGK - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 15.1 - Yêu cầu HS chỉ ra đâu là điểm tựa , trọng lượng của vật tác dụng vào điểm nào , lực nâng vật tác dụng vào điểm nào trên đòn bẩy . -Treo hình 15.2 và 15.3 lên bảng - Nhìn vào hình vẽ , điền các từ O1 ; O2 và O vào các vị trí thích hợp trên hình vẽ - Gọi HS trả lời và nhận xét , -Thống nhất câu trả lời - Một vật được gọi là đòn bẩy đều phải có ba yếu tố , đó là những yếu tố nào ? - Trả lời - GV thống nhất câu trả lời . - GV cho HS ghi vào tập I./ Cấu tạo của đòn bẩy : C1. (1)-O1 ; (2)-O (3)-O2 ; (4)-O1 (5)-O ; (6)-O2 * Mỗi đòn bẩy đều có : + Điểm tựa là O + Điểm tác dụng của lực F1 là O1 + Điểm tác dụng của lực F2 là O2 Hoạt động 3 : Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? (14’) GV GV HS ? ? HS GV HS GV 1HS HS GV HS HS GV - Gọi HS đọc phần đặt vấn đề trong SGK - GV treo hình 15.4 lên bảng , đồng thời giới thiệu những dụng cụ thí nghiệm trong hình vẽ - Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm trong SGK - Phát biểu cách tiến hành thí nghiệm - Ta thay đổi khoảng cách O1O và OO2 bằng cách nào ? - Thay đổi vị trí O hoặc O1; O2 - Nhận xét và phát dụng cụ cho HS làm thí nghiệm , lấy kết quả điền vào bảng 15.1 -Tiến hành TN theo nhóm -Theo dõi HS làm thí nghiệm , uốn nắn những động tác sai . - Lên bảng điền kết quả vào bảng 15.1 - So sánh , đối chiếu với kết quả của các nhóm khác . - Yêu cầu nhìn vào bảng kết quả thí nghiệm 15.1 và hoàn thành câu C3 - Trả lời câu C3 - Các HS khác nhận xét - Thống nhất câu trả lời và cho ghi vào tập II./ Đòn bẩy giúp cho con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào ? 1./ Đặt vấn đề ( SGK) 2./ Thí nghiệm (SGK) 3./ Kết luận C3 (1) – nhỏ hơn; (2) – lớn hơn. * Khi : OO2 > OO1 thì F2 < F1 * Khi OO2 = OO1 thì F2 = F1 * Khi OO2 < OO1 thì F2 > F1 Hoạt động 4 : Vận dụng (8’) GV HS GV HS - Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C4 -Vài HS cho ý kiến -Treo hình 15.5 và yêu cầu HS đọc câu C5 , C6 -Lên bảng chỉ rõ -GV nhận xét của 1-2 bài tiêu biểu - Cái kéo, cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa. - HS hoạt động theo nhóm , trả lời câu C5, C6 và ghi vào phiếu học tập 4./ Vận dụng C4 : Cái kéo , cái kìm , cầu bập bênh , đồ bật nắp chai, đầu búa. C5. -Điểm tựa :Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền. -Điểm t/d của lực F1:Chỗ nước đẩy vào máy chèo -Điểm t/d của lừc2:Chỗ tay cầm máy chèo.. IV.CỦNG CỐ ( 5’ ) ?Hãy nêu lợi ích khi sử dụng đòn bẩy ? - Giúp ta làm việc dễ dàng hơn -GV có thể kể chuyện về câu nói nổi tiếng của Ác si mét : “Hãy cho tôi một điểm tựa tôi sẽ nâng cả trái đất lên” V.HƯỚNG DẪN HỌC VỀ NHÀ ( 1’ ) -Về nhà đọc lại bài , học thuộc phần ghi chú và làm các bài tập trong sách bài tập -Xem lại các bài trước , chuẩn bị cho tiết sau ôn tập thi HK I Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 17. ÔN TẬP THI HỌC KÌ I A.PHẦN CHUẨN BỊ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Ôn tập , củng cố các kiến thức trọng tâm trong chương I : CƠ HỌC (trừ bài 16: “Ròng Rọc”) -Hệ thống hoá các kiến thức trong chương I nhằm chuẩn bị thi HK I 2.Kĩ năng -Luyện tập cách vận dụng kiến thức về cơ học vào cuộc sống 3.Thái độ -Nghiêm túc,cẩn thận,chính xác, trung thực trong hợp tác nghiên cứu . II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS 1.GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi 2.HS:Ôn lại toàn bộ kến thức đã học B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I.ỔN ĐỊNH LỚP ( 1’ ) II.KIỂM TRA BÀI CŨ ( 6’ ) ?HS:-Hãy nêu 3 yếu tố của một đòn bẩy ? -Hãy nêu 3 dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy ? -Muốn cho lực tác dụng khi sử dụng đòn bẩy giảm thì ta phải làm gì ? *Đ/á: - Điểm tựa là O; Điểm tác dụng của lực F1 là O1; Điểm tác dụng của lực F2 là O2 -Cái nhổ đinh,cân đòn,đòn gánh. -Ta tăng k/c từ điểm đặt lực tới điểm tựa III.BÀI MỚI Hoạt động của GV và HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập các kiến thức về đo lường (8’) ? HS ? HS ? HS GV ? HS GV ? HS - Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì ? - Mét (đơn vị : m ) - Người ta dùng dụng cụ gì để đo độ dài ? - Dùng thước . - Để đo độ dài chính xác phải chú ý những điều gì ? + Ước lượng độ dài để chọn thước đo thích hợp . + Đặt thước và mắt nhìn đúng cách + Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định - Đây cũng là những điều cần chú ý khi đo lực ,đo thể tích và đo khối lượng - Đối với đo khối lượng và đo lực ta phải chú ý điều chỉnh vạch số 0 trước khi đo - Đọc và ghi kết quả đo đúng quy định là như thế nào ? - Đọc và ghi kết quả đo theo ĐCNN của dụng cụ đo - Yêu cầu HS về nhà xem lại : GHĐ và ĐCNN của thước , bình chia độ , cân, lực kế là gì ? - Xác định GHĐ và ĐCNN của cân Rô béc van + GHĐ : Tổng khối lượng các quả cân trong hộp quả cân + ĐCNN : Khối lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp quả cân I./ Lý thuyết : (SGK) 1.Đo lường Hoạt động 2 : Ôn tập các kiến thức về lực (9’) ? HS GV ? HS ? HS ? HS GV ? HS GV - Lực là gì ? - Tác dụng đẩy , kéo của vật này lên vật khác gọi là lực. - Mỗi lực đều có phương , chiều và độ mạnh yếu nhất định - Thế nào là hai lực cân bằng ? - Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau , cùng phương nhưng ngược chiều . - Các kết quả tác dụng của lực ? - Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến dạng - Vật có tính chất đàn hồi là vật có tính chất như thế nào ? - Sau khi nén hoặc kéo giản một cách vừa phải , nếu buông ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên - Yêu cầu HS lên bảng ghi hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật - Khối lượng riêng là gì ? - Trọng lượng riêng là gì ? -Đứng tại chỗ trả lời - Yêu cầu 2 HS lên bảng ghi công thức tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng ? Giải thích các đại lượng vật lý trong công thức ? 2.Lực P = 10 m P: Trọng lượng (đơn vị : N) m : Khối lượng (đơn vị : kg -Khối lượng riêng: -Trọng lượng riêng: Hoạt động 3 : Ôn tập các kiến thức về máy cơ đơn giản (6’) ? HS ? HS ? HS ? HS - Có mấy loại máy cơ đơn giản ? -Có 3 loại máy cơ đơn giản : Đòn bẩy , mặt phẳng nghiêng , ròng rọc . - Các em đã được học 2 loại máy cơ đơn giản đó là : mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy - Vậy dùng máy cơ đơn giản ta có thể dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật để kéo vật lên không ? - Được - Để giảm lực kéo khi dùng mặt phẳng nghiêng ta làm gì ? - Giảm độ nghiêng - Để giảm lực kéo khi dùng đòn bẩy ta làm gì ? - Tăng OO2 và giảm OO1 3.Máy cơ đơn giản Hoạt động 4 : Làm bài tập về khối lượng riêng , trọng lượng riêng (8’) GV 1HS ? HS 1HS HS HS GV - Treo bảng phụ ghi bài tập : Tính khối lượng và trọng lượng riêng của một khối sắt có thể tích 800 cm3 . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 - Tóm tắt - Nêu cách tính ? -A/d công thức m = D.V và d = 10.D - Gọi HS lên bảng giải , -Dưới làm vào nháp -Nhận xét - GV nhận xét , sửa sai II.Bài tập Tóm tắt : V = 800 cm3 = 0,0008 m3 D = 7800 kg/m3 m = ? (kg) d = ? (N/m3) - Giải – Khối lượng của khối sắt: m = D.V = 0,0008.7800 = 6,24 kg Trọng lượng riêng của khối sắt : d = 10.D = 10.7800 = 78 000 N/m3 Đáp số : m = 6,24 kg d = 78 000N/m3 IV.CỦNG CỐ ( 5’ ) ?-Biến đổi các công thức trên để tính các đại lượng V , D , m,d HS lên bảng trình bày: Từ CT: m = D.V suy ra: ; ; Từ CT: P =d.V suy ra: d= ; V = ; d = 10.D ; P = 10.m V.HƯỚNG DẪN HỌC VỀ NHÀ ( 2’ ) -Về nhà học thuộc các ghi chú , xem lại các bài trong SGK , đặc biệt là các thí nghiệm và các kết luận ;Làm thêm các bt về xác định khối lượng riêng và trọng lượng riêng ? - Ôn tập kĩ toàn bộ kiến thức để tiết sau kiểm tra HK I. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 18 ÔN TẬP THI HỌC KÌ I A.PHẦN CHUẨN BỊ I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Kiểm tra sự lĩnh hội kiến thứccủa HS thông qua bài kiểm tra học kỳ I 2.Kĩ năng -HS phải nắm vững lý thuyết biết lập luận loại trừ để làm bài trắc nghiệm. -Vận dụng kiến thức làm nhanh, chính xác các bài tập tự luận. 3.Thái độ -Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong làm bài kiểm tra . II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS 1.GV: Đề bài,đáp án,biểu điểm. 2.HS:Ôn lại toàn bộ kến thức đã học, B.PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP I.ỔN ĐỊNH LỚP ( 1’ ) II.KIỂM TRA BÀI CŨ ( Không ) III.ĐỀ BÀI Họ tên:.................................................. KIỂM TRA 1 TIẾT Lớp.............. Môn :Vật lí A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Chọn câu trả lời đúng Câu 1.Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dưới đây? A.Một gói bông B.Một hòn đá C.5 viên phấn D.Một cái kim Câu 2. Người ta dùng một bình chia độ có độ chia nhỏ nhất là 1 cm3 và chứa 80 cm3 nước để đo thể tích của một vật rắn không thấm nước . Khi thả ngập vào nước trong bình thì mực nước dâng lên tới vạch 125 cm3 . Kết quả thể tích vật rắn là : A. 25 cm3 B. 35 cm3 C. 45 cm3 D. 55 cm3 Câu 3. Một vật có khối lượng 2,5kg sẽ có trọng lượng là bao nhiêu ? A. 2,5 N B. 25 N C. 250 N D. 2500 N Câu 4.Khi một lò xo biến dạng,thì : A. Biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng nhỏ. B. Biến dạng càng nhỏ thì lực đàn hồi càng lớn. C. Biến dạng càng lớn thì lực đàn hồi càng lớn. D. Biến dạng càng tăng lên thì lực đàn hồi giảm đi. Câu 5. Một quyển sách nằm yên trên bàn . Hỏi quyển sách có chịu tác dụng của những lực nào dưới đây? A./ Không chịu tác dụng của lực nào B./ Chịu tác dụng của trọng lực và lực đỡ của mặt bàn C./ Chỉ chịu tác dụng của trọng lực D./ Chỉ chịu tác dụng của lực đỡ mặt bàn Câu 6.Khi dùng mặt phẳng nghiêng ta có thể kéo vật với lực : A.Lớn hơn trọng lượng của vật. B.Bằng trọng lượng của vật. C.Nhỏ hơn trọng lượng của vật. D.Cả 3 câu đều sai. B.PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1. Trong khi thực hành , một học sinh đã thu được kết quả : a. Hãy tính thể tích của hòn sỏi trong ba lần đo để điền vào bảng sau đây : Lần đo Thể tích nước trong bình chia độ Thể tích của hòn sỏi Khi chưa có hòn sỏi Khi có hòn sỏi 1 50 cm3 78 cm3 V1 = . cm3 2 50 cm3 90 cm3 V2 = .. cm3 3 50 cm3 85 cm3 V3 = cm3 Hãy cho biết thể tích phần chất lỏng đã dâng lên bao nhiêu ml trong ba lần thí nghiệm Trả lời: Câu 2.Chú Hùng dùng một lực 400N để đưa một thùng phuy nặng 42kg lên thùng xe bằng mặt phẳng nghiêng được không?Vì sao? IV.ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM A.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm Câu 1. B Câu 2.C Câu 3. B Câu 4. C Câu 5.B Câu 6. C B.PHẦN TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1. a. (2 điểm) V1 = 28 cm3 V2 = 40 cm3 V3 = 35 cm3 b. V = cm3 (4 điểm) Câu 2. (3 điểm ) Có, vì Khi dùng mặt phẳng nghiêng ta có thể kéo vật với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật. (F =400N < P = 420N) V.HƯỚNG DẪN HỌC VỀ NHÀ (2’) -Xem lại toàn bộ kiến thức đã học -Đọc trước bài 15.Đòn bẩy. Ngày soạn: Ngày giảng-8a: -8a: TIẾT 19 RÒNG RỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Nêu được các ví dụ về sử dụng các loại ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng . -Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích hợp 2.Kĩ năng -Biết cách đo lực kéo khi sử dụng ròng rọc 3.Thái độ -Nghiêm túc , cẩn thận , trung thực trong hợp tác nghiên cứu . -Biết sử dụng ròng rọc trong những trường hợp cụ thể. II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS 1.GV: Mỗi nhóm : 1 lực kế có GHĐ là 3N 1 quả nặng có móc có trọng lượng 2N 1 ròng rọc cố định , 1 ròng rọc động 1 sợi dây kéo 1 giá thí nghiệm . Cả lớp : Tranh vẽ phóng to các hình 16.1 ; 16.2 và 16.7 SGK Bảng 16.1 ghi kết quả thí nghiệm 2.HS: -Đọc trước bài mới. II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ ( 6’ ) ? HS:-Hãy kể tên những loại máy cơ đơn giản ? -Làm cách nào để làm giảm lực kéo khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ? -Làm cách nào để làm giảm lực kéo khi sử dụng đòn bẩy? *Y/c: -Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy,ròng rọc. -Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng hoặc giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng. -Tăng k/c từ điểm tựa đến lực tác dụng. *Đặt vấn đề: ( 1’ ):Như chúng ta đã biết máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn ,trong đó có đòn bẩy.Thế cụ thể đòn bẩy thì ntn?bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 2.Dạy học bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc (8’) ? GV HS GV HS GV -Treo bảng phụ h.16.2(a,b) lên bảng -Mắc 1 bọ ròng rọc động,cố định lên bàn Gv -Đọc SGK mụg I và qs h.v 16.2 -Giới thiệu ròng rọc -Trả lời C1 -Nhận xét và giới thiệu lại. -Thế nào là ròng rọc cố định,động? -Rút ra kl I.Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc C1 -Hình 16.2a :là một bánh có rãnh để vắt dây qua,trục của bánh xe được mắc có định Khi kéo dây,bánh xe quay quanh trục cố định. -Hình 16.2b: là một bánh có rãnh để vắt dây qua,trục của bánh xe không được mắc có định.Khi kéo dây,bánh xe vừa quay vừa cđ với trục của nó. Hoạt động 2 : Ròng rọc giúp con người làm việc ntn? (12’) GV HS HS GV HS GV HS HS GV GV HS GV -Để xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào,ta xét 2 y/t sau của lực kéo vật sau: + Hướng của lực + Cường độ lực -Thảo luận theo nhóm tiến hành TN -Hướng dẫn HS lắp TN và các bước tiến hành lắp TN. -ĐaÏi diện nhóm trả lời kq TN -Nhận xét -Ghi kq TN -Tổ chức cho HS nx và rút ra kl -Thảo luận nhóm làm C3. -Đại diện nhóm trả lời k.qủa TN để làm C3. -Nhận xét -Y/c HS làm việc cá nhân làm C4 -Đứng tại chỗ trả lời -Nhận xét và cho HS ghi II.Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1.Thí nghiệm C2 Tuỳ kq TN của HS 2.Nhận xét C3 a)Chiều của lực kéo lên trực tiếp (dưới lên)và chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống ) là ngược nhau.Độ lớn của hai lực này là như nhau. b) Chiều của lực kéo lên trực tiếp(dưới lên) và chiều của lựckéo vật qua ròng rọc cố định (dưới lên) là không đổi.Độ lớn của lực kéo vật lên lớn hơn khi kéo qua ròng rọc. 3.Rút ra kết luận C4 (1)-cố định (2) – động Hoạt động3.Vận dụng (10’) HS HS GV -Thảo luận theo bàn trả lời C5,C6,C7 -Đại diện các bàn trả lời -Nhận xét và cho HS ghi C5 Tuỳ HS C6 Giúp thay đổi hướng của lực kéo và được lợi về lực C7 Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì giúp thay đổi hướng của lực kéo và được lợi về lực. 3.Củng cố- luyện tập ( 6’) ?Qua bài học này em rút ra điều gì? - Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động có lợi hơn vì giúp thay đổi hướng của lực kéo và được lợi về lực. -HS đọc nd ghi nhớ và có thể em chưa biết. 4.Hướng dẫn HS học về nhà (2’) -Lấy VD về việc sử dụng ròng rọc -Học theo SGK và vở ghi. -Làm các TB 16.4,16.2,16.3,16.4 -Trả lời các câu hỏi để tiết sau ôn tập chương I. **************************** Ngày soạn: Ngày giảng-8a: -8a: TIẾT 20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I:CƠ HỌC I.MỤC TIÊU 1.Kiến thức -Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương 2.Kĩ năng -Vận dụng những kiến thức cơ bản trong chương để giải thích những hiện tượng liên quan trong thực tế. 3.Thái độ -Yêu thích môn học,có ý thích vận dụng vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ CUẢ GV VÀ HS 1.GV:-Kéo cắt,vỏ một số đồ hộp,bảng phụ,ô chữ 2.HS:-Trả lời câu trả lời trong chương II.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1.Kiểm tra bài cũ ( 2’ ) -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về nhà trả lời câu hỏi *Đặt vấn đề: ( 1’ ): Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức để làm các BT trong phần ôn tập chương. 2.Dạy học bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Ôn tập (12’) GV HS GV HS GV GV HS -Tổ chức cho HS chia thành 4 nhóm (theo 4 tổ) thi đấu với nhau . Mỗi tổ lần lượt cử đại diện trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập -Hoạt động theo nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập -Điều khiển cho các nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi . Khuyến khích những nhóm khác nhận xét , tìm ra chổ sai , chổ thiếu trong từng câu trả lời của đội bạn . -Nhận xét , bổ sung các câu trả lời của bạn - Đối với câu 10 và 11 , GV yêu cầu HS phải nói rõ ý nghĩa của từng đại lượng vật lý có trong công thức và đơn vị của chúng . - Đối với câu 13 , GV có thể cho HS xung phong trả lời lấy điểm miệng (ưu tiên cho những HS yếu) - HS xung phong trả lời câu 13 để lấy điểm I.Ôn tập. 1. a) Thước; b) bình chia độ;,bình tràn c) lực kế; d) cân. 2. Lực. 3.Làm lực bị biến dạng hoặcbị biến đổi cđ của vật. 4.Hai lực cân bằng. 5.Trọng lực hay trọng lượng. 6.Lực đàn hồi. 7.Khối lượng của kem trong hộp. 8.Khối lượng riêng. 9 –mét ; m. -mét khối ; m3. - niutơn ; N. - kilôgam ; kg. -Kilôgam trên mét khối ; kg/m3. 10. P = 10m. 11. D 12.Mặt phẳng nghiêng,ròng rọc,đòn bẩy. 13.-ròng rọc; -mặt phẳng nghiêng; - đòn bẩy Hoạt động 2 : Vận dụng (18’) GV HS HS GV HS 1HS HS GV -y/c HS đọc và trả lời C1,C2,C3,C4,C5 - Nhận xét -Kết luận -Thảo luận theo bàn làm C6. -Trả lời -Nhận xét -Cho điểm II.Vận dụng 1. -Con trâu t/d lực kéo lên cái cày -Người thủ môn bóng đá t/d lực đẩy lên quả bóng. -Chiếc kìm nhổ đinh t/d một lực kéo lên cái đinh -Thanh nam châm t/d lực hút lên miếng sắt. -Chiếc vợt bóng bàn t/d lực đẩy lên quả bóng bàn. 2.Câu C 3.Cách B 4. a)kilôgam tren mét khối. b)niutơn. c)kilgam. d)niutơn trên mét khói. e)mét khối. 5. a) mặt phẳng nghiêng b)ròng rọc cố địmh. c)đòn bẩy. d) ròng rọc động. 6.Để làm cho lực mà lưỡi kéo t/d vào tấm kim loại lớn hơn lực của tay cầm. b)Vì cắt giấy hoặc cắt tóc thì chỉ cần lực nhỏ,nên lưỡi kéo dài hơn tay cầm ta vẫn có thể cắt được.Bù lại ta được nhiều lợi là tay ta di chuyển ítmà tạo ra được vết cắt dài trên tờ giấy. Hoạt động 3.Trò chơi ô chữ (10’) GV HS HS GV -Treo bảng phụ đã ghi sẵn ô chữ -Điều khiển HS thực hiện -Mỗi nhóm cử 1 đại diện lên điền chữ vào ô trống - Yêu cầu các nhóm HS nhận xét chéo lẫn nhau . - Tổng kết và cho điểm trong phần chơi ô chữ III.Trò chơi ô chữ Ô chữ thứ nhất 1.Ròng rọc động.2.Bình chia độ. 3.Thể tích. 4.Máy cơ đơn giản. 5.Mặt phẳng nghiêng. 6.Trọng lượng 7.Palăng. 3.Hướng dẫn HS học về nhà (2’) -Trả lời C3. Chú ý với HS dựa vào công thức D = m/V ta có thể => Những hòn bi bằng nhau thì hòn bi nào làm bằng chất có trọng lượng riêng lớn hơn thì sẽ có khối lượng lớn hơn . -Ôn tập toàn bộ chương 3 để chuẩn bị cho tiết kiểm tra . **********************************
Tài liệu đính kèm: