Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 7 đến tiết 10

Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 7 đến tiết 10

. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.

3. Thái độ:

- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.

B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài:

- Kỷ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp

C. Phương pháp giảng dạy Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm.

D. Chuẩn bị giáo cụ:

 

doc 11 trang Người đăng levilevi Lượt xem 892Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết 7 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 7	 Ngày soạn: ......./..... /........
SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA TẾ BÀO
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Nêu sơ lược sự lớn lên và phân chia tế bào, ý nghĩa của nó đối với sự lớn lên của thực vật.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, phân tích, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- Giáo dục cho HS biết bảo vệ và yêu quý TV.
B. Các kĩ năng sống được giáo dục trong bài: 
- Kỷ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
C. Phương pháp giảng dạy Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
D. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Tranh phóng to hình 8.1-2 SGK
2. Học sinh: Xem trước bài.
E. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số. (1p)
2. Kiểm tra bài củ: (5p)
- TBTV gồm những phần nào? Nêu đặc điểm của từng phần?
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đề: Thực vật cấu tạo bởi TB, cơ thể thực vật lớn lên do sự tăng số lượng TB qua quá trình phân chia và tăng kích thước của từng TB. Vậy TBTV lớn lên và phân chia như thế nào, để biết được hôm nay chúng ta tìm hiểu.
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Sự lớn lên của tế bào: (10p)
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin và quan sát hình 8.1 SGK.
HS: Các nhóm trao đổi trả lời câu hỏi phần lệnh sau phần 1 SGK.
- TB lớn lên hư thế nào.
- Nhờ đâu TB lớn lên được.
HS: Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận.
1, Sự lớn lên của tế bào:
- TB non có kích thước nhỏ sau đó to dần lên đến 1 kích thước nhất định thành TB trưởng thành.
- Nhờ quá trình trao đổi chất TB lớn dần lên.
HĐ2: Sự phân chia tế bào: (20p)
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin mục 2 và quan sát hình 8.2 SGK 
HS: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh mục 2 SGK.
- TB phân chia như thế nào.
- Các TB ở bộ phận nào có khả năng phân chia.
- Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá lớn lên bằng cách nào.
GV: Yêu cầu đại diện các nhóm trả lời.
HS: Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận.
HS: Lắng nghe và hoàn thiện
GV: Theo em việc phân chia TB có tác dụng gì. 
HS: Giúp cây sinh trưởng và phát triển.
GV: Kết luận.
GV: Trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân chia TB bằng sơ đồ sau:
 S trưởng P chia
TB non TBTT TB non mới
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK.
2, Sự phân chia tế bào:
- TB sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất định sẽ phân chia thành 2 TB con đó là sự phân bào.
- Quá trình phân bào gồm:
+ Đầu tiên hình thành 2 nhân
+ Tế bào chất phân chia
+ Vách TB ngăn đôi thành 2 phần
+ Tách đôi thành 2 TB con mới
- Các TB ở mô phân sinh mới có khả năng phân chía
- TB phân chia và lớn lên giúp cây sinh trưởng và phát triển.
4. Củng cố: (7p)
 Hãy tìm những từ (a, lớn lên; b, phân chia; c, phân bào; d, phân sinh) để điền vào chỗ trống trong các câu sau;
Tế bào được sinh ra, rồi(a)đến một kích thước nhất định sẽ phân chia thành hai tế bào con, đó là sự (c).
Cơ thể thực vật(a) do sự tăng số lượng tế bào qua quá trình (b) .và tăng kích thước của từng tế bào do sự (a)  của tế bào
Các tế bào ở mô(d).có khả năng(b)
Tế bào (b) và (a). giúp cây sinh trưởng và phát triền.
Tế bào(a).đến một kích thước nhất định thì(b) 
5. Dặn dò: (2p)
 Học bài cũ và trả lời câu hỏi sau bài.
 Xem trước bài mới (HS chuẩn bị rễ cây lúa, bưởi)
Tieát: 8	Ngày soạn: ......./..... /.......
Chương II: RỄ
Bài 9: CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Biết được cơ quan rễ và vai trò của rễ đối với cây.
- HS phân biệt được 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm 
- Trình bày được các miền của rễ và chức năng của từng miền.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- Qua bài này giúp HS vận dụng kiến thức để chăm sóc cây trồng.
B. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kỷ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp
- Kỷ năng lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ/ ý tưởng khi thảo luận về cách chia cây thành hai nhóm căn cứ vào cấu tạo của rễ.
C. Phương pháp giảng dạy: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
D. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Mẫu vật một số rễ cọc, rễ chùm; Tranh hình 9.1-3 SGK.
2. Học sinh - Cây rễ cọc, rễ chùm; Xem trước bài 
E. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn ñònh lôùp: KiÓm tra sÜ sè. (1p)
2. Kiểm tra bài củ: (5p)
- Quá trình phân chia TBTV được diễn ra như thế nào? Sự lớn lên và phân chia có ý nghĩa gì?
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đề: Rễ giúp cây đứng vững trên đất, rễ hút nước và muối khoáng hoà tan, không phải tất cả các loại rễ đều cùng một loại rễ. Vậy có những loại rễ nào, để biết được chúng ta tìm hiểu qua bài hôm nay.
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Các loại rễ (13p)
GV: Yêu cầu HS quan sát vật mẫu, tranh hình 9.1 SGK, đồng thời tìm hiểu thông tin cho biết:
- Có những loại rễ nào.
HS: Trả lời 
GV: Nhận xét, kết luận.
HS: Ghi bài.
GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm hoàn thiện phần lệnh 2 mục 1 SGK.
HS: Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung.
GV: Nhận xét và kết luận
HS: Hoàn thiện kiến thức vào vở.
GV: Qua phần trên em hãy cho biết:
- Rễ cọc và rễ chùm có đặc điểm gì.
- Những cây trong hình 9.2 cây nào thuộc rễ cọc, cây nào thuộc rễ chùm.
HS: Trả lời, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận.
1, Các loại rễ:
 Rễ cọc
Có 2 loại rễ chính: 
 Rễ chùm
+ Rễ cọc: Có rễ cái to khoẻ đâm sâu xuống đất và nhiều rẽ con mọc xiên, từ rễ con có nhiều rễ bé hơn.
VD: Cam, bưởi, ổi, đào
+ Rễ chùm: Gồm nhiều rễ to, dài gần bằng nhau, thường mọc toả ra từ gốc thân.
VD: Lúa, ngô, hành, ném, hành
HĐ2: Các miền của rễ:
GV: Yêu cầu HS quan sát hình 9.3 và đối chiếu với bảng sau mục 2 SGK. Các nhóm trao đổi thảo luận theo câu hỏi:
- Rễ cây gồm mấy miền, kể tên mỗi miền.
- Chức năng của mỗi miền.
HS: Đại diện các nhóm trả lời, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận.
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài.
2, Các miền của rễ:
 Rễ gồm 4 miền:
+ Miền trưởng thành(mạch dẫn)	 dẫn truyền.
+ Miền hút(lông hút) hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng(nơi TB phân chia) " Làm cho rễ dài ra.
+ Miền chóp rễ che chở cho đầu rễ 
4. Củng cố: (7p)
 Đánh dấu (x) vào đầu câu trả lời đúng trong các câu sau:
 1. Căn cứ vào hình dạng bên ngoài người ta chia rễ làm mấy loại.
 a, Có ba loại rễ: Rễ cọc, rễ chùm và rễ phụ.
 b, Có hai loại rễ: Rễ mầm và rễ cọc.
 c, Có hai loại rễ: Rễ cọc và rễ chùm
 d, Có hai loại rễ: Rễ chính và rễ phụ.
 2. Cần làm gì cho bộ rễ phát triển mạnh:
 a, Bón phân hợp lí, cung cấp đầy đủ nước.
 b, Xới đất tơi xốp.
 c, Vun gốc để cây mọc thêm rễ phụ.
 d, Cả a, b và c.
5. Dặn dò: (2p)
 Học bài củ, trả lời những câu hỏi sau bài và làm bài tập sau bài.
 Đọc mục “em có biết”
 Xem trước bài mới: Cấu tạo miền hút của rễ.
Tieát: 9	Ngày soạn: ......./..... /..
CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Trình bày được cấu tạo của rễ (giới hạn ở miền hút)
- Trình bày cấu tạo và chức năng của miền hút, vai trò của long hút.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, nhận biết, so sánh và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào giải quết một số hiện tượng có liên quan tới rễ cây.
B. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin, so sánh hình dạng ngoài của các loại rễ với nhau; các miền của rễ và chức năng của chúng
C. Phương pháp giảng dạy: Quan sát tìm tòi, hoạt động nhóm..
D. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Tranh hình 10.1-4 SGK; Bảng cấu tạo chức năng của miền hút của rễ
2. Học sinh: Xem trước bài 
E. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn ñònh lôùp: KiÓm tra sÜ sè. (1p)
2. Kiểm tra bài củ: (5p)
- Rễ cây có những miền nào? Chức năng của từng miền ?
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đề: Ta đã biết rễ cây gồm 4 miền, mỗi miền có chức năng khác nhau và rất quan trọng. Nhưng vì sao miền hút quan trọng nhất của rễ. Nó có phù hợp với việc hút nước và muối khoáng hoà tan trong đất như thế nào ?
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Cấu tạo miền hút của rễ. (20p)
GV: Yêu cầu HS quan sát cấu tạo TB lông hút và lát cắt ngang TB lông hút, đồng thời tìm hiểu thông tin SGK
HS: Quan sát và nghiên cứu SGK.
GV: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh sau mục 1 SGK
- Cấu tạo miền hút gồm những mấy phần. 
- Vì sao nói mỗi lông hút là một TB. 
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
GV: nhận xét, kết luận và lưu ý: Mỗi lông hút là một TB vì lông hút có đủ các thành phần của 1 TBTV.
1, Cấu tạo miền hút của rễ.
Mỗi lông hút là một TB vì lông hút có đủ các thành phần của 1 TBTV.
 Miền hút gồm 2 phần: Võ và trụ giữa
+ Võ: Gồm biểu bì và thịt võ
Biểu bì: Gồm 1 lớp TB hình đa giác xếp sát nhau, một số TB keo dài thành lông hút
Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp TB có độ lớn khác nhau
+ Trụ giữa: Gồm bó mạch và ruột.
Bó mạch gồm mạch gỗ và mạch rây.
 - Mạch gỗ: Gồm những TB có vách hoá gỗ dày, không có chất TB.
 - Mạch rây: Gồm những TB có vách mỏng
Ruột gồm những TB có vách mỏng
HĐ2: Chức năng của miền hút. (10p)
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu bảng cấu tạo và chức năng, so sánh với hình 10.2 và hình 7.4
HS: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
- Chức năng các phần của miền hút.
- TB lông hút có tồn tại suốt đời không.
HS: Trả lời, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận.
2, Chức năng của miền hút.
- Biểu bì che chở hút nước và muối khoáng.
- Thịt vỏ chuyễn các chất từ lông hút vào trụ giữa.
- Bó mạch:
+ Mạch gỗ: vận chuyễn nước và muối khoáng từ rễ lên lá
+ Mạch rây: vận chuyễn chất hữu cơ đi nuôi cây
- Ruột chứa chất dự trữ.
4. Củng cố: (7)
 Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau.
 Câu 1, Vì sao nói: Mỗi lông hút là một TB ?
 a, Vì lông hút là TB biểu bì kéo dài ra.
 b, Vì mõi lông đều cấu tạo bởi: Vách TB, màng sinh chất, chất TB, nhân và không bào.
 c, Cả a và b đều đúng
 d, Cả a và b đều sai
Câu 2, Lông hút của rễ có cấu tạo và chức năng như thế nào ?
 a, Là TB biểu bì kéo dài ra ở miền hút 
 b, Có chức năng hút nước và muối khoáng hoà tan
 c, Chuyễn nước và muối khoáng đi nuôi cây
 d, Cả a và b
5. Dặn dò: (2p)
 Học bài củ, trả lời các câu hỏi và làm bài tập cuối bài
 Đọc mục em có biết.
 Xem trước bài 11 “Sự hút nước và muối khoáng”.
Tieát: 10	Ngày soạn: ......./..... /.....
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUÔI KHOÁNG CỦA RỄ (T1)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
 - HS biết tìm hiểu thí nghiệm để xác định được vai trò của nước và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện cho HS kỉ năng quan sát, làm thí nghiệm, so sánh, nhận biết và hoạt động nhóm.
3. Thái độ: 
- HS biết vận dụng kiến thức đã học vào vận dụng thực tế địa phương mình.
B. Các kỹ năng sống được giáo dục trong bài:
- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về nhu cầu nước, muối khóang của cây, sự hút nước và muối khoáng của rễ cũng như các điều kiện ảnh hưởng đến sự hút nước và mối khoáng của rễ 
- Kỹ năng trình bày suy nghĩ/ ý tưởng trong thảo luận nhóm.
- Kỹ năng quản lý thời gian trong khi chia sẻ thông tin, trình bày báo cáo 
C. Phương pháp giảng dạy: Quan sát tìm tòi, thí nghiệm và hoạt động nhóm.
D. Chuẩn bị giáo cụ: 
1. Giáo viên: Tranh hình 11.1-2 SGK; Bảng báo cáo kết quả..
2. Học sinh: Xem trước bài 
E. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn ñònh lôùp: KiÓm tra sÜ sè. (1p)
2. Kiểm tra bài củ: (5p)
- Nêu cấu tạo và chức năng miền hút của rễ.
3. Nội dung bài mới: 
a, Đặt vấn đề: Rễ không những giúp cây bám chặt và đất mà còn giúp cây hút; nước và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy cây hút nước và muối khoáng như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài ọc hôm nay 
b, Triển khai bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HĐ1: Nhu cầu nước của cây (20p)
GV: Yêu cầu HS đọc phần thí nghiệm, quan sát hình 11.1 SGK
 HS: Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh sau thí nghiệm 1 SGK.
- Bạn Minh làm thí nghiệm trên nhằm mục đích gì ?
- Hãy dự đoán kết quả thí nghiệm và giải thích.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Yêu cầu HS báo cáo kết quả thí nghiệm đã làm ở nhà về lượng nước chứa trong các loại cây, quả và hạt.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin SGK, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi phần lệnh cuối mục 1 SGK.
HS: Đại diện các nhóm báo cáo kết quả, bổ sung.
GV: Nhận xét, kết luận
I.Cây cần nước và các loại muối khoáng.
1.Nhu cầu nước của cây.
a, Thí nghiệm 1:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả: 
- Chậu A cây xanh tốt
- Chậu B cây phát triển kém do thiếu nước.
b, Thí nghiệm 2:
* Cách tiến hành:
* Kết quả:
- Cây, quả, hạt, củ tươi có khối lượng nặng hơn cây, quả, hạt,củ đẫ khô.
c, Kết luận:
- Nước cần thiết cho cây, không có nước cây sẽ chết.
- Nước cần nhiều hay ít phụ thuộc vào loại cây, giai đoạn sống, các bộ phận khác nhau cả cây.
HĐ2: Nhu cầu cần muối khoáng của cây. (10p)
GV: Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 3, tìm hiểu nội dung thông tin rồi trả lời câu hỏi sau phần thí nghiệm.
HS: Trả lời.
GV: Kết luận.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu thông tin, các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi cuối mục 2 SGK.
HS: Đại diện nhóm trả lời, bổ sung 
GV: Nhận xét, kết luận 
2, Nhu cầu cần muối khoáng của cây.
a, Thí nghiệm 3:
* Cách tiến hành: SGK
* Kết quả:
- Chậu A cây xanh tốt.
- Chậu B cây phát triển kém.
b, Kết luận:
- Rễ cây chỉ hấp thụ được các loại muối khoáng hoà tan trong nước.
- Muối khoáng giúp cây sinh trưởng và phát triển.
- Cây cần nhiều loại muối khoáng khác nhau: muối đạm, lân, kali
4. Củng cố: (7p)
Chọn những từ thích hợp (a, nước; b, phân lân; c, phân đạm; d, muối khoáng) điền vào chỗ trống trong những câu sau:
a, Nhu cầu..vàlà khác nhau đối với từng loại cây và các giai đoạn sống khác nhau trong chu kì sống của cây.
b, Nước và muối khoáng trong đất được.hấp thụ chuyễn qua tới..đi đến các bộ phận khác của cây.
5. Dặn dò: (2p)
Học bài củ và trả lời những câu hỏi sau bài
Đọc mục em có biết
Xem trước phần II SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docsinh 6 theo chuan co ki nang song tiet 710.doc