I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức :
- Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực
- tiếp theo phương thẳng đứng .
- Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng .
2. Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực.
3. Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và viết báo cáo thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị của mỗi nhóm SH :
- 2 lực kể có GHĐ từ 2 đến 5N
Ngày giảng: Lớp 6A: ./12/2009 Lớp 6B: ./12/2009 Tiết: 14 Máy cơ đơn giản I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức : Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực tiếp theo phương thẳng đứng . Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng . 2. Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực. 3. Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và viết báo cáo thí nghiệm II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Chuẩn bị của mỗi nhóm SH : 2 lực kể có GHĐ từ 2 đến 5N 1 quả nặng 2N 2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. III. Tiến trình dạy học: 1. Ôn định tổ chức (1’): Lớp 6A: . Vắng: .... Lớp 6B: . Vắng: .... 2. Kiểm tra (5’): Nhận xét báo cáo thực hành của giờ trước. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Tg Nội dung *Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập GV: giới thiệu tình huống học tập như SGK , sau đó t/c cho HS tìm các phương án để giải quyết tình huống vừa nêu ? HS: Đưa ra các phương án để giải quyết tình huống. * Hoạt động2 : Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng . GV: Yêu cầu hs đọc mục 1. và quan sát hình 13.2 và gọi 1 hs dự đoán câu trả lời HS : - Không được - Lực bằng trọng lượng của vật - lực lớn hơn trọng lượng của vật GV: Yêu cầu hs đọc mục 2 và hỏi: để làm TN ta cần những dụng cụ gì và phải đo những đại lượng nào? HS: Trả lời câu hỏi GV: Phát dụng cụ TN và yêu cầu các nhóm tự tiến hành TN theo sgk. HS: Tiến hành TN theo nhóm GV: Tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm TN, dựa vào kết quả TN để trả lời C1. HS: C1 GV: Thống nhất kết quả nhận xét của các nhóm rồi yêu cầu hs làm việc cá nhân với C2. HS: làm việc cá nhân với C2 và tham gia thảo luận. GV: Yêu cầu hs làm C3 và hướng dẫn hs toàn lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời. HS: Làm việc cá nhân với C3 và tham gia thảo luận. *Hoạt động 3: T/C cho HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản GV: Yêu cầu hs đọc phần II trong khoảng 3 phút rồi yêu cầu hs nêu các máy cơ đơn giản HS: Trả lời GV: Yêu cầu cá nhân suy nghĩ và trả lời C4 HS: Cá nhân trả lời C4. *Hoạt động4 : Vận dụng GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C5 HS : 1hs Trả lời C5 các hs khác tham gia thảo luận. GV: Yêu cầu hs trả lời C6 HS : Cá nhân trả lời C6, các hs khác tham gia thảo luận. (2’) (15’) (10’) (8’) I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 1. Đặt vấn đề (sgk): 2. Thí nghiệm : a) Chuẩn bị (sgk): b) Tiến hành đo : - đo trọng lượng của vật (h13.3) - đo lực kéo (h13.4) * Kết quả TN :Bảng 13.1 Lực Cường độ Trọng lượng của vật .............N Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên .............N C1 . F = P * Nhận xét: C2. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật . C3 - Rất rễ ngã - Rễ đứt dây - Tốn nhiều sức II. Các máy cơ đơn giản : - Mặt phẳng nghiêng - Đòn bẩy - Ròng rọc C4. a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện côngviệc dễ dàng b) Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc là những máy cơ đơn giản . C5. m = 200kg thì P = 2000N Bốn người kéo lực F = 400. 4 = 1600N F < P Vậy bốn người không thể kéo vật lên được C6: 4. Củng cố (3’): Nhắc lại nội dung chính của bài (đọc ghi nhơ) 5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): Học bài và làm các bài tập của 13 sbt. Đọc trước bài 14 “Mặt phẳng nghiêng” * Những lưu ý,kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy. . Ngày giảng: /12/2008 Tiết 15 mặt phẳng nghiêng Mục Tiêu: Kiến thức : Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng . Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp . Kỹ năng: Sử dụng lực kế. Làm thí nghiệm để kiểm tra độ lớn lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng Thái độ: Cẩn thận, trung thực. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : Khối trụ kim loại có trục quay ở giữa , nặng 2N Một mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao Học sinh: Đọc trước bài ở nhà. Tiến trình tổ chức dạy học: Ôn định tổ chức (1ph): Tổng số:.............Vắng:................................................ Kiểm tra bài cũ (4ph): Câu hỏi: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ntn. Nêu tên các máy cơ đơn giản thường dùng? Trả lời: Ghi nhớ (sgk) Bài mới: Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung *Hoạt động 1 (10 ph):Tổ chức tình huống học tập GV: Yêu cầu hs quan sát H 13.2 và H13.2 và nêu câu hỏi: + Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống lên? HS: Cá nhân hs quan sát hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv. GV: hãy tìm hiểu xem những người trong h14. đã khắc phục khó khăn so với h13.2 như thế nào? HS: Đưa ra một số ý kiến. ĐVĐ: Bài học hôm nay chúng ta phải giải quyết vấn đề gì? GV: Yêu cầu hs đọc phần 1 và cho biết vấn đề nghiên cứu trong bài học hôm nay. HS: Đọc và nêu vấn đề. GV: Yêu cầu 1 số hs đưa ra cách giải quyết vấn đề. HS: Nêu cách giải quyết vấn đề của mình. *Hoạt động 2 (15ph): HS làm TN , thu thập số liệu GV: giới thiệu dụng cụ TN và y/c các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo các bước . - Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật - Bước 2 : Đo lực kéo F2 ( ĐN lớn ) - Bước 3: Đo lực kéo F2 ( ĐN vừa ) - Bước 3 : Đo lực kéo F2 ( ĐN nhỏ ) HS : Tiến hành đo ghi số liệu vào vào bảng kết quả . GV: y/c HS làm việc cá nhân trả lời C2 HS : Trả lời C2 GV: Từ những phương án trả lời C2 của HS , GV có thể đưa ra một số ví dụ trong thực tế cuộc sống để minh hoạ *Hoạt động 3 (5ph): Rút ra kết luận từ kết quả TN GV: y/c HS quan sát kỹ bảng kết quả TN của cả lớp và dựa vào đó để trả lời câu hỏi đầu bài . gọi một vài HS đưa ra ý kiến sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá kết luận . *Hoạt động 4 (5ph): Vận dụng : GV: y/c HS trả lời C3, C4 . C5 ? HS : Trả lời C3 HS :Trả lời C4 HS : Trả lời C5 1. Đặt vấn đề (sgk). I. Thí nghiệm : a) Chuẩn bị (sgk): b) Tiến hành thí nghiệm Kết quả Thí nghiệm: Lần đo Mặt phẳng nghiêng Trọng lượng của vật Cường độ của lực kéo vật Lần1 Độ nghiêng lớn P = F1 F1=.........N F2=..........N Lần 2 Độ nghiêng vừa F2=...........N Lần 3 Độ nghiêng nhỏ F2=...........N C2. Hạ thấp mặt phẳng nghiêng xuống II. Kết luận : Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực . III. Vận dụng : C3 . Tuỳ ý C4 . Đi dóc thoai thoải đỡ tốn lực . C5 . F < 500N Vì tăng độ dài của ván thí lực tác dụng càng nhỏ . Củng cố (4ph): GV chốt lại một số nội dung chính của bài . Yêu cầu HS đọc ghi nhớ Hướng dẫn học ở nhà (1ph): Học bài, làm bài tập 14 SBT Đọc có thể em chư biết. Đọc trước bài 16 “Đòn bẩy”
Tài liệu đính kèm: