Mục tiêu:
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
II/ Chuẩn bị:
- GV: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm. Vẽ to hình 2.3
- HS: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6
III/ Tổ chức hoạt động:
1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37
2) Kiểm tra:
Ngày soạn: 16/08/2010 Ngày giảng: 21/08/2010 Chương I : CƠ HỌC Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI I/ Mục tiêu: - Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài. Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường. - Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo. II/ Chuẩn bị: - GV: tranh vẽ phóng to về một thước kẻ có GHĐ là 20cm và có ĐCNN 2mm. Vẽ to hình 2.3 - HS: Mỗi nhóm 1 thước dây, thước mét có ĐCNN đến 0.5cm, mỗi HS có 1 thước kẻ có ĐCNN 1mm. Chuẩn bị sẵn phiếu học tập C6 III/ Tổ chức hoạt động: 1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37 2) Kiểm tra: 3) Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của HS Hoạt động 1: (3')Tổ chức tình huống học tập GV: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương - Yêu cấu HS mở SGK trang 5 . Cùng trao đổi xem trong chương 1 cần nghiên cứu những vấn đề gì. - Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ trang 6 và đọc kĩ đối thoại của 2 chị em. ? Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề gì ? Hãy nêu phương án giải quyết GV: Đơn vị đo , dụng cụ đo độ dài là gì. Bài học hôm giúp ta trả lời câu hỏi này. - Đọc tài liệu. - Đại diện HS nêu các vấn đề cần nghiên cứu. - Quan sát tranh vẽ đọc lời đối thoại của 2 chị em - Làm thế nào để đo chính xác độ dài đoạn dây. - Phải thống nhật đơn vị đo, cách đo, cách đọc kết quả, dụng cụ đo Hoạt động 2: (8')Ôn lại và ước lượng độ dài của một đơn vị đo độ dài. ? Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là gì. Ký hiệu. ? Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là gì ? Mỗi đơn vị liền kế hơn kém nhau bao nhiêu lần. GV: Yêu cầu HS làm câu hỏi C1 GV: Kiểm tra kết quả và nhắc lại trong các đơn vị đo độ dài chính là mét. Vì vậy trong các phép tính toán phải đưa về đơn vị chính là mét GV: Giới thiệu thên 1 số đơn vị đo độ dài sử dụng trong thực tế ( Độ dài của Anh) 1 inh (inch) = 2,54cm 1ft (foot) = 30,48cm Để đo những kích thước lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị " năm ánh sáng" - Yêu cầu HS đọc C2 và thực hiện theo nhóm bàn. Yêu cầu HS đọc C3 và thực hiện cá nhân. ? Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không. GV: Tại sao trước khi đo độ dài chúng ta lại thường phải ước lượng độ dài cần đo I / Đơn vị đo độ dài 1) Ôn lại một số đơn vị đo độ dài. * Đơn vị : mét Kí hiệu : m Ngoài ra còn có : dm, cm, mm, km -Mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau 10 lần C1 : 1m = 10dm 1m = 100cm 1cm = 10mm 1km = 1000m 2) Ước lượng độ dài C2: - Thực hiện theo nhóm bàn - Đại diện nhóm đọc kết quả -Hoạt động cá nhân tập ước lượng độ dài 1 ngang tay. C3 -Đại diện HS nêu kết quả - Nêu nhận xét 2 cách đo ước lượng và bằng thước. Hoạt động 3: (10')Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài Yêu cầu HS quan sát H 1.1 và trả lời câu hỏi C4 - Yêu cầu HS đọc khái niệm về GHĐ và ĐCNN ? GHĐ của thước là gì. ĐCNN của thước là gì. GV: Treo tranh vẽ to của thước và giới thiệu cách xác định ĐCNN, GHĐ của một thước. ? Tự xác định GHĐ cà ĐCNN của thước mà em đang có. - Yêu cầu HS đọc C6 - HS tự làm việc cá nhân. ? Vì sao em lại chọn thước đó - Yêu cấu HS đọc C7 và trả lời GV: Việc chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp với độ dài vật cần đo giúp ta đo chính xác hơn. VD: Đo bề dày cuốn sách vật lý 6 mà ĐCNN là 0,5cm thì việc đọc kết quả là không chính xác. ? Để sử dụng thước đo một cách hợp lý trước khi đo độ dài ta cần phải làm gì? Vì sao II/ Đo độ dài 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài C4: -Thợ mộc dùng thước dây, HS dùng thước kẻ, người bán vải dùng thước mét để đo -HS đọc - nghiên cứu tài liệu. * GHĐ của thước là độ dài lớn nhất nghi trên thước * ĐCNN của thước là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thước C5: Đại diện cá nhân nêu kết quả - Đọc C6 - Đại diện trả lời - Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý 6 dùng thước 2 có ĐCNN là 1mm và GHĐ là 20cm -Đo chiều dài của cuốn sách vật lý dùng thước 3 có GHĐ 30cm và ĐCNH 1mm -Đo chiều dài bàn học dùng thước 1 có GHĐ 1m và ĐCNN là 1cm -Vì mỗi thước chỉ được chọn một lần, nếu đo nhiều lần kết quả không chính xác -Đọc C7 - Thợ may thường dùng thước thẳng có GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài của mảnh vải và dùng thước dây để đo cơ thể của khách hàng. - Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn thước có GHĐ và có ĐCNH cho phù hợp. GV: Treo bảng 1: Bảng Kết quả đo độ dài để hướng dẫn HS đo và ghi kết quả Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: thu bài 1 vài nhóm cho HS nhận xét ? Để đo chiều dài cái bàn học em chọn dụng cụ đo độ dài nào ? Vì sao em lại chọn thước đó. ? Em đã tiến hành đo mấy lần ? Giá trị TB được tính như thế nào 2) Đo độ dài Quan sát bảng 1.1 và nghe hướng dẫn -Hoạt động nhóm và ghi kết quả vào bảng -Chọn thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm -Chọn thước đo ít lần nhất Hoạt động 4: (7') Thảo luận về cách đo độ dài GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm bàn từ câu 1 đến câu 5 GV thu phiếu học tập để kiểm tra hoạt động của các nhóm ? Tại sao em không chọn ngược lại ? Vậy để chọn dụng cụ đo thích hợp ta cần dựa trên cơ sở nào GV: treo hình 2.2 để khẳng định cần đặt mắt theo hướng vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật GV: Minh họa trường hợp đầu cuối của vật khác với vạch chia cách đọc - cách ghi kết quả GV: Đánh giá độ chính xác của từng nhóm qua các câu trả lời III/ Cách đo độ dài - Thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bầy C1: C2: Thước dây đo chiều dài bàn học, thước kẻ đo bề dày cuốn sách vật ký - Nếu dùng thước kẻ đo chiều dài bàn học ta phải đặt nhiều lần KQ không chính xác - Ước lượng gần đùng độ dài cần đo C3 : Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo vạch số 0 trùng với đầu kia của vật C4 : Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật C5: Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng với vạch chia thì đọc và ghi KQ đo theo vạch chia ngần nhất với đầu kia của vật Hoạt động 5: (7')Hướng dẫn HS rút ra kết luận GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân trong ít phút - ghi kết quả vào phiếu học tập Hướng dẫn HS thảo luận - thống nhất rồi rút ra kết luận GV: yêu cầu HS đọc lại phần kết luận sau khi đã điền đầy đủ ? Tóm lại để đo độ dài của một vật cần qua những bước nào GV: Chốt lại cách đo độ dài - Hoạt động cá nhân - Đại diện cá nhân trình bầy * Rút ra kết luận C6: (1) độ dài (2) GHĐ (3) ĐCNN (4) Dọc theo (5) Ngang bằng với (6) Vuông góc (7) Gần nhất *Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo thích hợp *Đặt thước và mắt nhìn đúng cách * Đọc , ghi kết quả đo đúng qui định Hoạt động 6: Vận dụng - Củng cố(7') GV: Đưa nội dung câu C7 GV: Cho HS nhận xét và chốt lại - yêu cầu HS đọc C8 - Suy nghĩ và trả lời GV: Đưa nội dung câu hỏi C9 GV: Cho 1 HS lên bảng điền kết quả GV: Chốt lại kiến thức cơ bản GV: Đưa bài tập 1 - 2.7 GV: Yêu cầu HS đọc mục có thể em chưa biết IV/ Vận dụng - Đọc và tìm hiểu nội dung câu C7 - Đại diện HS trả lời C7: Đặt mắt theo hình C - Đọc câu C8 và tìm hiểu yêu cầu của bài - Đại diện trả lời C8: Đặt mắt theo hình C - Đọc C9 Quan sát trả lời - Suy nghĩ trả lời Bài 1 - 2.7 B. 50 dm - Đọc thông tin có thể em chưa biết 4) Hướng dẫn về nhà: (2') - Học thuộc phần ghi nhớ - Đọc trước bài đo thể tích chất lỏng - Học bài theo câu hỏi sau : ? Hãy kể tên đơn vị đo chiều dài và đơn vị đo nào là đơn vị đo chính. ? GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì. Tại sao mỗi khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước ? - BTVN 1- 2.1 đến 1-2.11. Ngày soạn: 20/08/2010 Ngày giảng: 28/08/2010 Tiết 2: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG I/ Mục tiêu: - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng với GHĐ và ĐCNN của chúng. - Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ. Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ. - Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo và báo cáo kết quả đo thể tích chất lỏng. II/ Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 bình chia độ, vài loại ca đong, bảng 3.1 - HS: 1 xô đựng nước, mỗi nhóm 1 bình đựng nước đầy ( chưa biết dung tích), bình 2 đựng ít nước III/ Tổ chức hoạt động: 1) Ổn định: (1') 6A1: /29 6A2: /37 6A3: /37 2) Kiểm tra: (5') GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Tại sao mỗi khi đo độ dài em thường ước lượng rồi mới chọn thước 3) Bài mới: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: (2')Tổ chức tình huống học tập GV: Yêu cầu HS mở SGK trang 12 quan sát hình vẽ GV: làm thế nào để biết trong bình còn bao nhiêu nước... bài học hôm nay giúp ta trả lời câu hỏi trên - Đọc phần mở bài Hoạt động 2:(6')Ôn lại đơn vị đo thể tích GV: Mỗi vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích không gian ? Đơn vị đo thể tích là gì GV: Giới thiệu đơn vị đo thể tích - Yêu cầu HS đọc và làm C1 ? Trong đơn vị đo thể tích mỗi đơn vị liền kề hơn kém nhau bao nhiêu lần. I/ Đơn vị đo thể tích Đơn vị đo thể tích thường dùng là m3 và lít * 1 lít = 1dm3 1 ml = 1cm3 (1cc) - Đọc C1 (1) 1000dm3 (2) 1000 000 cm3 (3) 1000 lít (4) 1000 000 ml (5) 1000 000 cc Hoạt động 3: (6')Tìm hiểu về các dụng cụ đo thể tích chất lỏng - Yêu cầu HS đọc thông tin tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích của chất lỏng trong mục II ở SGK - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi C2; C3; C4; C5 ? Để đo thể tích chất lỏng người ta đã sử dụng những dụng cụ nào? chúng có đặc điểm gì? GV: Lưu ý ở những bình chia độ vạch chia đầu tiên không nằm ở đáy bình mà là vạch tại một thể tích ban đầu nào đó VD: Hình a vạch 10mml ? Để lấy đúng lượng thuốc tiêm nhân viên y tế thường dùng dụng cụ nào. GV: Giới thiệu thêm 1 số bình chia độ khác II/ Đo thể tích chất lỏng 1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích. - Đọc mục 2 trả lời các câu hỏi C2: Ca to có GHĐ là 1 lít và ĐCNN là 0,5 lít Ca nhỏ có GHĐ là 0,5 lít và có ĐCNN là 0,5 lít Can nhựa có GHĐ là 5 lít và có ĐCNN là 1 lít C3: Chai , lọ, ca... đã biết dung tích C4: a) GHĐ 100ml , ĐCNN 2ml b) GHĐ 250ml , ĐCNN50ml c) GHĐ 300ml , ĐCNN 50ml C5: * Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm chai, lọ, ca đong có nghi sẵn dung tíc:, bình chia độ , bơm tiêm. - Bơm tiêm. Hoạt động 4: (7') Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng ? Hãy quan sát các hình và trả lời các câu hỏi C6; C7; C8 ? Tại sao lại phải đặt bình thẳng đứng ? Tại sao lại phải đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng. - Vậy để đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ ta cần thực hiện qua những bước nào. GV: Cho HS Thảo luận thống nhất để trả lời câu C9 ? Qua phần kết luận của câu C9 em hãy cho biết để đo thể tích chất lỏng ta cần thực hiện qua những bước nào? GV: Chốt lại kiến thức 2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng - Quan sát hình vẽ- Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi - Đại diện HS trả lời C6: Đặt thẳng đứng C7: Đặt mắt nhìn ngang với mực chất lỏng ở giữa bình. C8: a) 70 cm3 b) 50 cm3 c) 40 cm3 ... n sản xuất , làm kim loại tróng bị ăn mòn đồng thời cũng làm cho dịch bệnh dẽ phát sinh.nhưng nếu độ ẩm không khí quá thấp( dưới 60%) cũng ảnh hưởng đến sức khỏe con người và gia súc làm nước bay hơi nhanh gây ra khô hạn, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp - Khi lao động và sinh hoạt. cơ thể sử dụng nguồn năng lượng trong thức ăn chuyển thành nguồn năng lượng của cơ bắp và giải phóng nhiệt. Cơ thể giải phóng nhiệt bằng cách tiết mồ hôi. Mồ hôi bay hơi trong không khí mang theo nhiệt lượng. độ ẩm không khí quá cao khiến tốc độ bay hơi chậm ảnh hưởng đến hoạt động của con người + Ở ruộng lúa thường thả bèo hao dâu vì ngoài chất dinh dưỡng mà bèa cung cấp cho ruộng lúa bèo còn che phủ mặt ruộng hạn chế sự bay hơi nước ở ruộng Hoạt động 4: Vận dụng - củng cố(6') ? tại sao khi trồng chuối hoặc trồng mía người ta lại phải phạt bớt lá. ? Thời tiết như thế nào thì nhanh thu hoạch được muối? Tại sao? GV: yêu cầu HS làm bài 27.1 ? Thế nào là sự bay hơi? TĐ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? 4) Vận dụng - củng cố Trả lời C9, C10 C9: Để giảm bớt sự bay hơi làm cây ít bị mất nước C10: Nắng , nóng và có gió Bài 27 . 1 D. Xảy ra ở nhiệt độ xác định của chất lỏng HS suy nghĩ trả lời 4) Hướng dẫn về nhà(2') - Tự làm thí nghiệm KT 2 yếu tố còn lại - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 27.2 đến 27.4 ( SBT - T21) Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 31: SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ I. Mục tiêu: - HS hiểu được sư ngưng tụ là quá trình ngược lại của sự bay hơi, biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi nào? tìm được ví dụ thực tế về sự ngưng tụ. - Biết quan sát nhiệt kế, sử dụng đúng các thuật ngữ, quan sát so sánh. - Rèn luyện tính sáng tạo nghiêm túc trong nghiên cứu các hiện tượng vật lý. II. Chuẩn bị GV: 2 cốc thuỷ tính giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, nhiệt kế, khăn khô. HS: Học bài cũ. III. Tổ chức hoạt động 1. ổn định tổ chức(1') 6A 6A 2. Kiểm tra (3') ? Thế nào là sự bay hơi, tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào? 3. Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò Hoạt động 1: (5p)Tổ chức tình huống học tập GV: Đổ nước nóng vào cốc cho HS quan sát ? Có hiện tượng gì? GV: dùng đĩa đậy vào cốc nước ? Nhắc đĩa ra quan sát và nêu nhận xét ngưng tụ GV: giớithiệu hơi nước chất lỏng Quan sát thí nghiệm và nêu nhận xét Hoạt động 2: Quan sát dự đoán(5p) ? Có nhận xét gì về quá trình bay hơi và quá trình ngưng tụ? ? Muốn làm cho chất lỏng bay hơi nhanh ta làm như thế nào? ? Muốn rễ quan sát hiện tượng ngưng tụ ta cần làm tăng hay giảm nhiệt độ 1. Tìm cách quan sát dự đoán a, dự đoán bay hơi lỏng hơi ngưng tụ Là 2 quá trình ngược nhau - Tăng nhiệt độ của chất lỏng - Giảm nhiệt độ của hơi Hoạt động 3 Làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán. (18p) ? Trong không khí có hơi nước. Vậy băng cách nào để làm giảm nhiệt độ của không khí? ? Ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh hơn không. GV: Gợi ý các phương án làm thí nghiệm kiểm tra. (Phương án làm ở nhà) ? hãy Nêu mục đích thí nghiệm ? Nêu Dụng cụ thí nghiệm ? Nêu Cách tiến hành thí nghiệm Yêu cầu: HS thảo luận trả lời C1®C5 ? Từ đó rút ra kết luận ? Sự chuyển thể như thế nào gọi là sự ngưng tụ, bay hơi GV: Chốt lại kiến thức GV : Nội dung GDBVMT b, Thí nghiệm HS: Nêu phương án - Đọc thông tin phần b - Thảo luận trả lời câu hỏi C1®C5 Þ Rút ra kết luận *Khi giảm t0 của hơi sự ngưng tụ sẽ sảy ra nhanh hơn và ta rẽ quan sát được hiện tượng ngưng tụ +Quanh nhà có nhiều sông hồ cây xanh vào mùa hè nước bay hơi ta cảm thấy mát mẻ,dễ chịu . vì vậy cần tăng cường trồng cây xanh và giữ các sông hồ trong sạch + Hơi nước trong không khí ngưng tụ tạo thành sương mù,làm giảm tầm nhìn, cây xanh giảm khả năng quang hợp, cần có biện pháp Đảm bảo an toàn giao thông khi trời có sương mù Hoạt động 4 Vận dụng - Củng cố GV: hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C6, C7, C8 ? Thế nào là sự bay hơi và ngưng tụ ? Qua bài cần ghi nhớ kiến thức nào? HS: thảo luận trả lời C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh , ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá C8: Trong chai đựng rượu sảy ra hai quá trình bay hơi và ngưng tụ - Chai đậy nút , có bao nhiêu rượu bay hơi thì có bấy nhiêu rượu ngưng tụ...... 4. Hướng dẫn về nhà : (2p) - Học thuộc phần ghi nhớ - Chép sẵn bảng 28.1 vào vở - BTVN: 27.2 đến 27.7 ( SBT) - Chuẩn bị tờ giấy kẻ ô vuông -----------------------------***----------------------------- Ngày soạn:4/4/2010 Ngày dạy:13/4/2010 Tiết 32: SỰ SÔI I. Mục tiêu: - Mô tả được sự sôi và các đặc điểm của sự sôi. - Biết cách tiến hành thí nghiệm theo dõi thí nghiệm và khai thác các giữ kiện thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi. - Rèn tính kiên trì, cẩn thận. II. Chuẩn bị - GV: 1 giá đỡ, 1 kiềng, 1 lưới kim loại, 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế thuỷ tinh ngân, 1 kẹp vạn năng, 1 bình cầu đáy bằng, có một nút cao su, 1 đồng hồ. - HS: - 1 HS chép bảng 28.1 SGK vào trong vở ghi, 1 tờ giấy kẻ ô vuông. III. Tổ chức hoạt động 1. ổn định tổ chức(1p) 6A 6A 2. Kiểm tra (3p) - Nêu đặc điểm của sự bay hơi và sự ngưng tụ. 3. Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò Hoạt động 1: (2p)Tổ chức tình huống GV: yêu cầu HS đọc mẩu đối thoại trong SGK - Tạo tình huống: + Gọi HS đọc mẩu hội thoại ? Nêu dự đoán? Để biết được ai đúng ai sai ta học bài hôm nay -Đọc thông tin trong SGK - Dự đoán Hoạt động 2: (20p)Làm thí nghiệm về sự sôi ĐVĐ tiến hành thí nghiệm , kiểm tra đúng sai GV: Nêu mục đích thí nghiệm? - Yêu cầu HS quan sát H28.1 SGK ? Nêu dụng cụ thí nghiệm GV: hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm H28.1 SGK - Đổ 1cm3 nước vào bình cầu, điều kiện nhiệt kế không chạm đáy. - Lưu ý: HS theo dõi hiện tượng để trả lời 5 câu hỏi mục II. - Khi nhiệt độ nước = 40oC bắt đầu ghi thời gian, nhiệt độ. - Nhắc HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm. GV: hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, ghi nhận xét mô tả thí nghiệm. - Nếu nước ở nhiệt độ chưa đến 100oC GV giải thích lý do cho HS. . Thí nghiệm về sự sôi - HS: quan sát và nêu dụng cụ thí nghiệm HS: đọc 5 câu hỏi ở mục II. Để xác định mục đích làm thí nghiệm. - Cử đại diện ghi lại nhiệt độ của nước sau 1 phút. - HS: thảo luận nhóm ® nhận xét về hiện tượng. Hoạt động 3 Vẽ đường biểu diễn sự thay đôỉ nhiệt độ theo thời gian khi đun nước. GV: hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn vào lấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn - Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? - Đường biểu diễn có đặc điểm gì? ? Nước sôi ở nhiệt độ nào? - Thời gian sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không? - Đường biểu diễn có đặc điểm gì? Hoạt động 4 Củng cố - Bài hôm nay cần ghi nhớ những kiến thức nào? - Học bài + trả lời câu hỏi SGK - Nêu kiến thức cần ghi nhớ 4) Hướng dẫn về nhà Xem lại bài và đọc trước bài tiếp theo Ngày soạn:12/4/2010 Ngày dạy:20/4/2010 Tiết 33: SỰ SÔI I. Mục tiêu: - Nhận biết được hiện tượng đặc điểm của sự sôi. - Vân dụng các kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản liên quan đến các đặc điểm của sự sôi. II. Chuẩn bị - Cả lớp: 1 bộ dụng cụ về sự sôi bảng 28.1 đã hoàn thành. - Mõi nhóm: bảng 28.1 vào vở đã hoàn thành. Đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông. III. Tổ chức dạy học của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra 3. Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm về sự sôi - GV: bảng phụ 28.1 đã hoàn thành - Dựa vào kết quả thí nghiệm thảo luận trả lời C1®C6 - GV: treo bảng phu 29.1 - Cho biết nhiệt độ sôi nước, đồng, rượu là? - Từ bảng cho biết các chất khác nhau. - Có nhiệt độ sôi như thế nào? II. Mô tả về sự sôi. HS thảo luận trả lời C1®C6 - Đại diện trả lời - HS quan sát - HS các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau. Hoạt động 2: Vận dụng - Nêu yêu cầu câu C7®C9 - Qua bài hãy rút ra kết luận về đặc điểm của sự sôi? GV: Hướng dẫn làm bài tập 28, 29.3 - Sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào? GV: nêu đáp ứng đúng - Yêu cầu HS đọc có thể em chưa biết ? Tại sao ninh thức ăn = áp suất nhanh nhừ hơn nồi thường? - Nêu vài ví dụ thực tế. - Thảo luận trả lời C7®C9 - HS: C7: nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi. C8: Vì nhiệt độ sôi Hg > nhiệt độ sôi H20, còn nhiệt độ sôi rượu < nhiệt độ sôi H20 C9: AB ® quá trình nóng lên của nước BC ® quá trình sôi của nước. - HS: giải thích Hoạt động 3: củng cố hướng dẫn về nhà - Qua bài cần nắm những kiến thữ nào? - Hoạc thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập 28, 29.1®hết - Ôn tập học kỳ II. - Ghi nhớ IV. Rút kinh nghiệm. Ngày soạn:19/4/2010 Ngày dạy:27/4/2010 Tiết 34: TỔNG KẾT CHƯƠNG II NHIỆT HỌC I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức chương IV, kiến thức học kỳ 2. - Giúp HS ôn tập chuẩn bị kiến thức học kỳ II. - Phát huy tính tích cực tự giác của HS. II. Chuẩn bị - GV: giáo án + bảng phụ - HS: ôn tập III. Tổ chức dạy học của học sinh 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra (kết hợp trong bài mới) 3. Bài mới Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của trò Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi GV: yêu cầu HS nêu các câu hỏi - Yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hỏi C1®C9/SGK - Trong các chất rắn - lỏng - khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, ít nhất? - Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? - Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào y tế nào? - ở nhiệt độ nào thì 1 chất lỏng, cho dù tiếp tục đun vẫn không tăng ở nhiệt độ nào? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ có đặc điểm gì? I HS: thảo luận trả lời C1®C9 C1: thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. C2: Chất khí nở vì nhiệt chất rắn ít nhất C4: C5: Sự nóng chảy Sự bay hơi Thể rắn Thể lỏng Thể khí Sự đông đặc Sự ngưng tụ C6, C7, C8, C9 Hoạt động 2: Vận dụng - Yêu cầu HS nghiên cứu câu 1® 3 thảo luận để tìm câu trả lời đúng. GV: bảng phụ 30.1 - Quan sát bảng 30.1 - trả lời câu hỏi a®d GV: Nêu câu 5 ai đúng ai sai GV: Đưa bảng 30.3 HS quan sát trả lời câu 6 II. Vận dụng HS: thảo luận trả lời 1. C 2. Nhiệt kế C 3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống. ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản. HS: thảo luận 4. a, sắt b, rượu c, vì ở nhiệt độ rượu vẫn ở thể lỏng - Không, vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc. d, các câu trả lời thuộc vào nhiệt độ lớp học 5. Bình đúng 6. a, BC - nóng chảy DE - quá trình sôi b, AB - thể rắn CD - thể lỏng và thể hơi Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ 1.Nóng chảy 2.Bay hơi 3.Gió 4.Tốc độ 3.Mặt thoáng 6.Đông đặc 7. Tốc độ Hãy đọc nhiệt độ - Ôn tập toàn bộ chương - Tiết sau kiểm tra học kỳ II. Hoạt động 4: Củng cố hướng dẫn về nhà - Ôn tập IV. Rút kinh nghiệm.
Tài liệu đính kèm: