MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng
- Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp
II. CHUẨN BỊ:
a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.
-Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở )
-Một ròng rọc động(có giá đở)
b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I)
3. Giảng bài mới:
Tuần: Tiết .. Ngày soạn: Ngày dạy:... Bài 16: RÒNG RỌC I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: - Nhận biết cách sử dụng ròng rọc trong đời sống và lợi ích của chúng - Tuỳ theo công việc mà biết cách sử dụng ròng rọc thích hợp II. CHUẨN BỊ: a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc. -Một ròng rọc cố định(kèm theo gía đở ) -Một ròng rọc động(có giá đở) b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (sửa bài kiểm tra học kỳ I) 3. Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NOÄI DUNG Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không? Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1: C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. Giáo viên giới thiệu chung về ròng rọc: ?- Thế nào là ròng rọc cố định ? ?- Thế nào là ròng rọc động ? Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ? Giáo viên tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm: Hoc sinh làm việc theo nhóm. Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm: C2 : Học sinh tiến hành đo theo hướng dẫn của giáo viên C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy so sánh : a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động C4: Học sinh điền từ thích hợp vào chổ trống: Cố định Động Hoạt động 4 và 5: Ghi nhớ và vận dụng C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì? C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ? I. Tìm hiểu về ròng rọc: C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo. Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe). Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a) Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định. Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó. II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1. Thí nghiệm : a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo. C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1) 2. Nhận xét: - Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng - Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định - Đo lực kéo vật qua ròng rọc động a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau) b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 3. Rút ra kết luận a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa) C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lam thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng)dùng ròng rọc động được lợi về lực. C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo. 4. Củng cố bài : Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở Ghi nhớ: + Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hứơng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp + Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật 5. Dặn dò: - Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK Bài 17: TỔNG KẾT CHƯƠNG I I. MỤC TIÊU: Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên có thể chuẩn bị một số nội dung trực quan nhãn ghi khối lượng tịnh kem giặt, sữa hộp III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GIÁO VIÊN HỌC SINH NOÄI DUNG Hoạt động 1: Ôn tập: học sinh trả lời 1. Hãy nêu tên các dụng cụ dùng để đo: A. Độ dài B.Thể tích C. Lực D. Khối lượng 2. Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì? 3. Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật? 4. Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì? 5. Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 6. Dùng tay ép hai đầu một lò xo bút bi lại, lực mà lò xo tác dụng lên tay gọi là gì? 7. Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì? 8. Hãy tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống. 9. Điền từ thích hợp vào chỗ trống. 10. Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật. 11. Viết công thức tính khối lượng riêng theo khối lượng và thể tích. 12. Hãy nêu tên 3 loại máy cơ đơn giản đã học. 13. Nêu tên máy cơ đơn giản dùng trong công việc sau: –Kéo một thùng bê tông lên cao để đổ trần nhà. – Đưa một thùng phuy nặng từ mặt đường lên sàn xe tải. – Cái chắn ô tô tại những điểm bán vé trên đường cao tốc. Hoạt động 2: VẬN DỤNG. j Dùng các từ có sẵn viết thành 5 câu khác nhau: k Một học sinh đá vào quả bóng. Có những hiện tượng gì xảy ra với quả bóng? Hãy chọn câu trả lời đúng nhất: a. Quả bóng bị biến dạng. b. Chuyển động của quả bóng bị biến đổi c. Quả bóng bị biến dạng đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. l Có ba hòn bi kích thước bằng nhau được đánh số 1, 2, 3. Hòn bi 1 nặng nhất, hòn bi 3 nhẹ nhất. Trong 3 hòn bi đó có một hòn bi bằng sắt, một hòn bằng nhôm, hòn nào bằng chì? Chọn cách trả lời đúng trong 3 cách: A, B, C m Hãy chọn những đơn vị thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. n Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống. o Tại sao kéo cắt kim loại có tay cầm dài hơn lưỡi kéo? p Tại sao kéo cắt giấy, cắt tóc có tay cầm ngắn hơn lưỡi kéo? C1: A. Thước B. Bình chia độ, bình tràn. C. Lực kế. D. Cân. C2: Lực. C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật. C4: Hai lực cân bằng. C5: Trọng lực hay trọng lượng. C6: Lực đàn hồi. C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp. C8: 7800 kg/m3 là khối lượng riêng của sắt. C9: Đơn vị đo độ dài là mét, kí hiệu là m. Đơn vị đo thể tích là mét khối, kí hiệu là m3. Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N. Đơnvị đokhối lượng là kílôgam, kí hiệulà kg Đơn vị đo khối lượng riêng là kí lô gam trên mét khối, kí hiệu là kg/m3. C10: P = 10.m C11: C12: mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy. C13: – Ròng rọc. – Mặt phẳng nghiêng. – Đòn bẩy j 1. Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày. 2. Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng đá. 3. Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên các đinh. 4. Thanh nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt. 5. Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn. k Chọn câu C. l Chọn cách B. m a. Khối lượng của đồng là 8.900 kg trên mét khối. b. Trọng lượng của một con chó là 10 niutơn c. Khối lượng của một bao gạo là 50 kílôgam d. Trọng lượng riêng của dầu ăn là 8000 niu tơn trên mét khối. e. Thể tích nước trong bể là 3 mét khối. n a. Mặt phẳng nghiêng. b. Ròng rọc cố định. c. Đòn bẩy. d. Ròng rọc động. o Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay ta tác dụng vào tay cầm. p Vì cắt giấy, cắt tóc thì chỉ cần có lực nhỏ. Lưỡi kéo dài hơn tay cầm tay ta vẫn có thể cắt được. Bù lại tay được lợi là tay ta di chuyển ít mà tạo ra được vết cắt dài theo tờ giấy. IV. CỦNG CỐ BÀI: Trò chơi ô chữ trong SGK. V. DẶN DÒ: – Học sinh xem trước bài: Sự nở vì nhiệt của chất rắn. – Làm bài tập từ số 1 đến số 5. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. MỤC TIÊU: Giải thích được các hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn và các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Đọc và biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết. II. CHUẨN BỊ: một quả cầu bằng kim loại, vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước, khăn lau khô sạch. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: (Không). Giảng bài mới: GIÁO VIÊN HỌC SINH NOÄI DUNG Hoạt động 1: Tổ chức tình huống: Dựa vào phần mở bài trong SGk giáo viên giới thiệu thêm: Tháp Epphen là tháp cao 320m do kỹ sư người Pháp Eifelt thiết kế. Tháp được xây dưng năm 1889 tại quảng trương Mars. Hoạt động 2: Thí nghiêm về sự nở vì nhiệt của chất rắn . Giáo viên tiến hành thí nghiệm trên lớp, cho học sinh nhận xét hiện tượng. + Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu kim loại trong 3 phút, rồi thử xem quả cầu có còn lọt trong vòng kim loại không? Nhúng quả cầu hơ nóng vào nước lạnh rồi thử thả vào vòng kim loại. Học sinh trả lời câu hỏi C1, C2. C1: Tại sao khi bị hơ nóng, quả cầu lại không lọt qua vòng kim loại? C2: Tại sao khi được nhúng vòa nước lạnh, quả cầu lại lọt vòng kim loại? Hoạt động 3: Rút ra kết luận C3: Học sinh điền từ vào chỗ trống. Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau. C4: Học sinh có nhận xét gì về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau? Hoạt động 5: Vận dụng C5: Ở đầu cán (chuôi) dao, liềm bằng gỗ thường có một đai sắt, gọi là cái khâu dùng để giữ chặt lưỡi dao hay lưỡi liềm. Tại sao khi lấp khâu, người thợ rèn phải nung nóng khâu rồi mới tra vào cán? C6: Hãy chỉ ra cách làm cho quả cầu đang nóng trong H 18.1 vẫn lọt qua vòng kim loại. Làm thí nghiệm kiểm chứng. C7: Trả lời câu hỏi ở đầu bài học. I. Làm thí nghiệm: Cho học sinh quan sát quả cầu và vòng kim loại. Trước khi hơ nóng quả cầu kim loại, thử xem quả cầu có bỏ lọt qua vòng kim loại không? Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng kim loại. Học sinh nhận xét: quả cầu không lọt qua vòng kim loại. Học sinh nhận xét: quả cầu lọt qua vòng kim loại. C1: Vì quả cầu nở ra khi nóng lên. C2: Vì quả cầu co lại khi lạnh đi. C3: a. Thể tích của quả cầu tăng khi quả cầu nóng lên b. Thể tích quả cầu giảm khi quả cầu lạnh đi. C4: Các chất rắn khác nhau, nơ vì nhiệt khác nhau. Nhôm nở nhiều nhất, rồi đến đồng, sắt II. Vận dụng: C5: Phải nung nóng khâu vì khi được nung nóng khâu nở ra dễ lấp vào cán. Khi nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán. C6: Nung nóng vòng kim loại. C7: Vào mùa hè, nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra và cao lên. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. Ghi nhớ: – Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. – Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác nhau. Dặn dò: . – Học sinh xem tr ... ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm? hiện tượng này có xảy ra với cốc đối chứng không? C3: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm có thể là do nước trong cốc thấm ra ngoài không? Tại sao? C4: Các giọt nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm do đâu mà có. C5: Dự đoán có đúng không? Hoạt động 4: Vận dụng C6: Hãy nêu ra hai thí dụ về sự ngưng tụ C7: Giải thích sự tạo thành giọt nước đọng trên lá cây vào ban đêm? C8: Tại sao rượu đựng trong chai không đậy nút sẽ cạn dần, còn nếu nút kín thì không cạn? II. Sự ngưng tụ: 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ: a. Dự đoán: Bay hơi Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng. Ngưng tụ là quá trình ngược với bay hơi: LỎNG HƠI Ngưng tụ Dự đoán: khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ sẽ xảy ra. b. Thí nghiệm: Dụng cụ: hai cốc thủy tinh giống nhau, nước có pha màu, nước đá đập nhỏ, hai nhiệt kế.Dùng khăn lau khô mặt ngoài của hai cốc. Để nước vào tới 2/3 mỗi cốc. Một dùng làm thí nghiệm, một cốc dùng làm đối chứng. Đo nhiệt độ nước ở hai cốc. Đổ nước đá vụn vào cốc làm thí nghiệm. C1: Nhiệt độ giữa cốc thí nghiệm thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc thí nghiệm không có nước đọng ở mặt ngoài cốc đối chứng. C3: Không. Vì nước đọng ở mặt ngoài của cốc thí nghiệm không có màu còn nước ở trong cốc có pha màu, nước trong cốc không thể thấm qua thuỷ tinh ra ngoài. C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh ngưng tụ lại. C5: Đúng. 2. Vận dụng: C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa. C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh ngưng tụ thành các giọt sương đọng trên lá cây. C8: Cho học sinh trả lời. Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi. Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. Dặn dò: Học sinh học thuộc nội dung ghi nhớ. Bài tập về nhà: bài tập 26.27.3 và 26.2.4 (sách bài tập). Xem trước bài: Sự sôi. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 28: SỰ SÔI I. MỤC TIÊU: Mô tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm sôi. Biết cách tiến hành thí nghiệm và khai thác, theo dõi thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ: Cho mỗi nhóm học sinh: một giá đỡ thí nghiệm, một kẹp vạn năng, một kiềng đun và lưới kim loại, một cốc đun, một đèn cồn, một nhiệt kế đo được sôi (110oC), một đồng hồ có kim giây. Cho mỗi học sinh: Bảng 28 (photocopy) có kẻ sẵn ô. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra bài cũ: Trả lời nội dung ghi nhớ ở bài trước. Bài tập 26.27.3 (câu C), 26.27.4. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập Dựa vào phần mở đầu của bài sự sôi trang 85 để tổ chức tình huống học tập. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm Học sinh đọc trước nội dung các lệnh C1, C2, C3, C4, C5 để biết mục đích của việc theo dõi thí nghiệm. Giáo viên hướng dẫn và bố trí học sinh thí nghiệm. Đổ khoảng 100cm3 nước vào cốc, điều chỉnh nhiệt kế để bầu nhiệt kế không chạm đáy cốc. Dùng đèn cồn đun nước khi nước đạt tới 40oC thì cứ sau một phút lại ghi nhiệt độ của nước cùng với phần nhận xét hiện tượng xảy ra trong bảng 28.1 tới khi nước sôi được 3 phút thì tắt đèn cồn. Ở trên mặt nước Hiện tượng 1: Có một ít nước bay lên. Hiện tượng 2: Mặt nướcbắt đầu xao động Hiện tượng 3: Mặt nước náo động mạnh, hơi nước bay lên rất nhiều. I. Thí nghiệm về sự sôi: 1. Tiến hành thí nghiệm: a. Đốt đèn cồn để đun nước. b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian, các hiện tượng xảy ra ở trong lòng khối nước, trên mặt nước và ghi kết quả. Ở trong lòng nước Hiện tượng A: Các bọt khí bắt đầu xuất hiện ở đáy bình. Hiện tượng B: Các bọt khí nổi lên Hiện tượng C: Nước reo. Hiện tượng D: Các bọt khí nổi lên nhiều hơn, càng đi lên càng to ra. Khi tới mặt thoáng thì nổilên vở tung, nước sôi sòng sọc Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NOÄI DUNG T.gian 0oC Trên mặt nước Trong lòng nước 0 phút 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 15 Ghi chỉ số la mã hoặc ghi mẫu tự in vào bảng: – Trục nằm ngang là trục thời gian. – Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ. – Gốc của trục toạ độ là 40oC, của trục thời gian là phút 0. Dặn dò: Học sinh chuẩn bị trước ở nhà nội dung trả lời câu hỏi và rút ra kết luận . . TUẦN: TIẾT: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 29: SỰ SÔI ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên qua đến các đặc điểm của sự sôi. II. CHUẨN BỊ: -Một bộ dụng cụ dùng để thực hiện thí nghiệm về sự sôi dã làm bài trước. -Thu thập một số học sinh để theo dõi việc các em trả lời các câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. Kiểm tra nội dung trả lời: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa. Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁOVIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NOÄI DUNG Hoạt động 1: Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. GV: yêu cầu nhóm trưởng mô tả lại thí nghiệm về sự sôi được tiến hành ở nhóm. Cách bố trí thí nghịêm, việc phân công theo dỏi thí nghiệm và ghi kết quả, giáo viên điều khiển thảo luận ở lớp về các câu trả lời và kết luận cảu một số nhóm C1: Ở nhiệt độ nào bắt đầu thấy xuất hiện các bọt khí ở đáy bình? C2: Ở nhiệt đọ nào bắt đầu thấy các bọt khí tác khỏi đáy bình và đi lên mặt nước? C3: Ở nhiệt độ nào bắt đầ xãy ra hiện tuợng các bọt khí nổi lên tới mặt nước vở tung ra và hơi nước bay lên nhiều(nước sôi) C4: Trong khi nước đang sôi, nhiệt độ của nước có tăng không?.GV giới thiệu bảng 29.1 ghi nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn. Hoạt động 2: Rút ra kết luận C5: Trong cuộc tranh luận giữa Bình và An nêu ở đầu bài ai đúng ai sai? C6: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào chổ trống. Hoạt động 3: Vận dụng C7: Tại sao người ta chọn nhiệt độ của hơi nước đang sôi cột nước chia nhịêt độ? C8 : Tại sao để đo nhiệt đô của hơi nước sôi, người ta phải dùng nhiệt kế thuỷ ngân mà không dùng nhiệt kế rượu? C9: Nhìn hình vẽ 29.1 cho biết các đoạn AB và BC của đường biểu diển ứng với những hình nào? II. Nhiệt độ sôi: (Học sinh thảo luận nhóm về những câu trả lờicủa cá nhân để có câu trả lời chung ) 1. Trả lời câu hỏi C1: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C2: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C3: Tuỳ thuộc thí nghiệm của học sinh C4 : không tăng Bảng 29.1 SGK 2. Rút ra kết luận C5 : Bình đúng C6 : a/ Nước sôi ở nhiệt độ 100oC nhiệt độ nầy gọi là nhiệt độ sôi của nước . b/ Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi và các bọt khí vừa bay lên trên mặt thoáng. III. Vận dụng C7: Vì nhiệt độ nầy là xác định à không đổi trong quá trình nước đang sôi C8: Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nứơc, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước. C9: Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước. Đọan BC ứng với quá trình sôi của nước Củng cố bài: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vỡ Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định, nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ sôi. Trong suốt quá trình sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. Dặn dò: Giáo viên hướng dẫn học sinh chuẩn bị trước nội dung tổng kêt chương. TUẦN: TIẾT: Ngày soạn: Ngày dạy : Bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 2 NHIỆT HỌC – ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: Nắm vững và nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt của và sự chuyển thể của các chất. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan. II. CHUẨN BỊ: Vẽ trên bảng treo ô chữ ở hình 30.4. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Ổn định lớp: lớp trưởng báo cáo sĩ số. Nội dung tổng kết chương: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NOÄI DUNG Hoạt động 1: Trả lời câu hỏi. 1. Thể tích của chất lỏng thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm. 2. Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất? 3. Tìm một thí dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị ngăn trở có thể gây ra những lực rất lớn. 4. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong cuộc sống. 5. Điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển hoá ứng với các chiều mũi tên. .. . Nóng chảy Bay hơi 6. Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ không? Nhiệt độ này gọi là gì? 7. Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun? 8. Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định không? Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc những yếu tố nào? 9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng cho dù vẫn tiếp tục đun thì vẫn không tăng nhiệt độ. Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ này có đặc điểm gì? Hoạt động 2: Vận dụng 1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt ít tới nhiều. Cách sắp xếp nào đúng: A. Rắn – Khí – Lỏng B. Lỏng – Rắn – Khí. C. Rắn – Lỏng – Khí. D. Lỏng – Khí – Rắn. 2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau có thể dùng để đo nhiệt độ của nước đang sôi: A. Nhiệt kế rượu. B. Nhiệt kế y tế. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. D. Cả ba loại trên đều không dùng được. I. Ôn tập: 1. Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm. 2. Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất, chất rắn nở vì nhiệt ít nhất. 3. Học sinh tự cho thí dụ, giáo viên có sửa chữa. 4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất: – Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển. – Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng thí nghiệm. – Nhiệt kế y tế dùng để đo nhịêt độ cơ thể. 5. Thể hơi Thể lỏng thể rắn Nóng chảy Bay hơi Nóng chảy Ngưng tụ 6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ nhất định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau là không giống nhau. 7. Trong thời gian đang nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun. 8. Không. Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và mặt thoáng. 9. Ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng. II. Vận dụng: Câu C: Rắn – Lỏng – Khí. Câu C: Nhiệt kế thủy ngân. Củng cố – dặn dò: Học thuộc tất cả nội dung ghi nhớ của từng bài. Làm các bài tập về nhà. Chuẩn bị kiểm tra học kỳ 2.
Tài liệu đính kèm: