. Mục tiêu bài học
- KT: Củng cố và khắc sâu kiến thức về các phép toán.
-KN: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các tính chất vào bài tập. Kĩ năng sử dụng máy tính
- TĐ: Xây dụng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập
II. Phương tiện dạy học
- GV: Bảng phụ, máy tính
- HS: Bảng nhóm, máy tính
- Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại
Tuần 4 Ngày soạn:1609/2010 Tiết 11 LUYỆN TẬP 2 I. Mục tiêu bài học - KT: Củng cố và khắc sâu kiến thức về các phép toán. -KN: Rèn luyện kĩ năng áp dụng các tính chất vào bài tập. Kĩ năng sử dụng máy tính - TĐ: Xây dụng ý thức học tập tự giác, tích cực, tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, máy tính HS: Bảng nhóm, máy tính Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1:KT15’ GV cho HS làm bài 52 a,b,c Hoạt động 2: Chữa bài tập. Làm thế nào để tìm được số vở loại I mà bạn Tâm có thể mua được? Vậy bạn Tâm mua được bao nhiêu vở loại II ? Mỗi toa trở được bao nhiêu khách? Tổng cộng có bao nhiêu khách ? Vậy làm như thế nào để tìm ra số toa cần phải có ? Vậy cần bao nhiêu toa ? Cho học sinh thực hiện Diện tích = ? . ? =>chiều dài tính như thế nào ? Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập . HS làm bài Lấy 21000 : 2000 10 14 12 . 8 = 96 khách lấy 1000 : 96 11 toa Học sinh thực hiện Dài x rộng Diện tích : chiều rộng Bài 52 Sgk/25 a. 14 . 50 = ( 14 : 2 ) . (50 . 2) = 7 . 100 = 700 16 . 25 = ( 16 : 4) . (25 . 4) = 4 . 100 = 400 b. 2100 : 50 = (2100 . 2) : (50 . 4) = 4200 : 100 = 42 1400 : 25 = (1400 . 4) : (25 . 4) = 5600 : 100 = 56 c. 132 : 12 = ( 120 + 12 ) :12 =120 : 12 + 12 :12 = 10 + 1 = 11 96 : 8 = ( 80 + 16) : 8 = 80 : 8 + 16 :8 = 10 + 2 = 12 Bài 53 Sgk/ 25 Tóm tắt: Có 21000 đồng Vở loại I: 2000 đồng/ quyển Vở loại II: 1500 đồng/ quyển a. Ta có 21000 : 2000 = 10 dư 1000 Vậy bạn Tâm mua được nhiều nhất số vở loại I là: 10 quyển b. Ta có 21000 : 1500 = 14 Vậy bạn Tâm mua được 14 quyển vở loại II Bài 54 Sgk/25 Số khách mỗi toa trở được là : 12 . 8 = 96 ( Khách) Vì 1000 : 96 = 10 dư 40( Khách) nên cần có ít nhất 11 toa để trở hết số khách Bài 55 Sgk/ 25 a.Vận tốc của Ô tô là 288 : 6 = 48( km/h) b. Chiều dài hình chữ nhật là : 1530 : 34 = 45 (m) . Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhà : Về học kĩ lý thyết và bài tập chuẩn bị trước bài 7 tiết sau học ? Lũy thừa bậc n của a là gì? ? Nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN : 62,63,64,65,66,76,78 Sbt/10,11,12. ***************************** Tuần 4 Ngày soạn: 16/9/2010 Tiết 12 LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ I. Mục tiêu bài học - KT: Học sinh nắm được định nghĩa và phân biệt được cơ số và số số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số. - KN:Học sinh có kĩ năng viết gọn tích của nhiều thừa số bằng nhau bằng kí hiệu lũy thừa, biết tính giá trị của lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số - TĐ: Học sinh thấy được lợi ích của cách viết gọn bằng lũy thừa. Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực và tinh thần hợp tác trong học tập II. Phương tiện dạy học GV: Bảng phụ, Bảng một số giá trị của lũy thừa Bảng nhóm Phương pháp: Giải quết vấn đè, Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Đặt vấn đề a+a+a+a = ? được viết gọn là 4a Vậy nếu có bài toán a.a.a.a ta có thể viết gọn như thế nào thầy cùng các em nghiên cứu bài học hôm nay Hoạt động 2: Định nghĩa Ta viết gọn 2.2.2 = 23 Có nghĩa là ba thừa số 2 nhân với nhau ta viết gọn là 23 Vậy a . a. a .a ta viết gọn như thế nào ? Khi đó a4 gọi là một lũy thừa và đọc là a mũ 4 hay a lũy thừ 4 hay lũy thừa bậc 4 của a Vậy lũy thừa bậc n của a là gì ? Ta thấy lũy thừa thực ra là bài toán nào ? Phép nhân nhiều thừa số bàng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa Cho học sinh thực hiện ?1 tại chỗ và điền trong bảng phụ Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa Theo định nghĩa ta có thể viết 22 và 22 như thế nào ? HS trả lời tại chỗ Tương tự cho học sinh thực hiện tại chỗ Vậy ta có CTTT ? Ta thấy khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số thì cơ số như thế nào và số mũ như thế nào ? GV sử dụng bảng phụ cho học sinh lên điền Hoạt động 4: Củng cố Cho học sinh thảo luận nhóm = 4a a4 Học sinh phát biểu và nhắc lại Nhân nhiều thừa số bàng nhau a. 72 : cơ số là 7, số mũ là 2 giá trị là 49 b. 2, 3, 8 ; c. 34 , 243 = 2 . 2. 2 và 2 . 2 học sinh trả lời Cơ số giữ nguyên, số mũ bằng tổng hai số mũ Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét Lũy thừa với số mũ tự nhiên VD1: 2 . 2 . 2 = 23 VD2: a . a . a . a = a4 Khi đó 23 , a4 gọi là một lũy thừa. a4 đọc là a mũ bốn hay a lũy thừa bốn hoặc lũy thừa bậc bốn của a Định nghĩa: an = a .a . a a n thừa số Với n # 0 Hay : Trong đó: an là một lũy thừa a là cơ số n là số mũ ?1. Chú ý : a2 gọi là a bình phương a3 gọi là a lập phương Quy ước : a1 = a 2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số VD:1 23 . 22 = (2 . 2 .2) . (2 . 2) = 25 VD2: a2 . a4 = (a . a) . (a . a . a . a) = a6 Tổng quát: am . an = am + n Chú ý: ?2. x5 . x4 = x5+4 = x9 a4 . a = a4 + 1 = a5 3. Bài tập: Bài 56 Sgk/27 5 . 5 . 5 . 5 . 5 . 5 = 56 6 . 6 . 6 . 3 . 2 = 6 . 6 . 6 .6 = 64 c. 2 . 2 . 2 . 3 . 3 = 23 . 32 d. 100 . 10 . 10 . 10 = 102 . 103 105 Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø Về học kĩ lý thuyết, chú ý cách biến đổi xuôi, ngược các công thức lũy thừa BTVN :Bài 57 đến bài 60 Sgk/27, 28. Tiết sau luyện tập Tuần 5 Ngày soạn:22/9/2010 Tiết 13 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu bài học - KT:Củng cố và khắc sâu định nghĩa lũy thừa, nhân hai lũy thừa cùng cơ số - KN: Kĩ năng áp dụng, tính toán nhanh, chính xác, linh hoạt - TĐ: Xây dựng ý thức học tập tự giác, tích cực trong học tập, pháp triển tư duy phân tích. II. Phương tiện dạy học -GV: Bảng phụ - HS: Máy tính bỏ túi Phương pháp: Hoạt động nhóm, vấn đáp, đàm thoại III.Tiến trình Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Bài cũ - Lũy thừa bậc n của a là gì - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Hoạt động 2: Luyện tập Cho 2 học sinh lên thực hiện Cho học sinh thực hiện bằng máy và đọc kết quả Tổng quát 10n = 1 và bao nhiêu số 0 ? => 1000 = ? 1000000 = ? GV treo bảng phụ cho học sinh trả lời tại chỗ Cho học sinh thảo luận nhóm 23 =? 32 = ? => KL Tương tự 25 ? 52 Dùng máy tính tính 210 => KL Hoạt động 3: Củng cố Kết hợp trong luyện tập Học sinh pháp biểu, nhận xét, bổ sung Học sinh thực hiện, nhận xét, bổ sung n số 0 104 106 Học sinh trả lời tại chỗ Học sinh thảo luận nhóm, trình bày, nhận xét = 8 ; = 9 23 < 32 25 > 52 210 = 1024 210 > 100 Bài 61 Sgk/28 8 = 23; 16 = 42 = 24 27 = 33 ; 64 = 82 = 43 = 26 81 = 92 = 34 ; 100 = 102 Bài 62/28 102 = 10 . 10 = 100 103 = 1000; 104 = 10000 105 = 100000; 105 = 100000 106 = 1000000 b. 1000 = 103 ; 1000000 = 106 1 tỉ = 109 100 = 1012 12 số 0 Bài 63 Sgk/28 a. S ; b. Đ ; c. S Bai2 64Sgk/29 a. 22 . 23 . 24 = 22+3+4 = 29 b. 102 . 10 3 . 105 = 102+3+5 = 1010| c. x . x5 = x6 d. a2 . a3 .a5 = a10 Bài 65Sgk/29 a. Vì 23 = 8 ; 32 = 9 => 23 < 32 b. Vì 24 = 16 ; 42 = 16 => 24 = 42 c. Vì 25 = 32 ; 52 = 25 => 25 > 52 d. Vì 210 = 1024 => 210 > 100 Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh học ở nhàø Về coi lại lý thuyết và các dạng bài tập đã chữa. Chuẩn bị trước bài 8 tiết sau học ? Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào ? BTVN: Bài 86 đến bài 91 Sbt/13. *****************************
Tài liệu đính kèm: