– Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông .
– Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của HS .
I. Chuẩn bị :
– Bài tập luyện tập (sgk : tr 61, 62) .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
Tuần : 34 Ngày soạn : 08/4/10 Ngày dạy :10/4/10 Tiết 102. LUYỆN TẬP Mục tiêu : – Rèn luyện kỹ năng tính tỉ số phần trăm , đọc các biểu đồ phần trăm , vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông . – Trên cơ sở số liệu thực tế , dựng các biểu đồ phần trăm , kết hợp giáo dục ý thức vươn lên của HS . Chuẩn bị : – Bài tập luyện tập (sgk : tr 61, 62) . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: – Biểu đồ phần trăm thể hiện điều gì ? Các loại biểu đồ phần trăm thường gặp ? 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Đọc hiểu biểu đồ dạng cột : GV : Sử dụng H.16 hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61) . GV Ý nghĩa của các trục ngang và đứng dùng để chỉ đại lượng nào ? GV : Các cột được tô màu khác nhau , vậy ý nghĩa mỗi cột chỉ điều gì ? GV : Hướng dẫn trả lời các câu hỏi (sgk : tr 61). GV : Củng cố cách tính một số biết giá trị phân số của nó . HĐ2 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm và vẽ biểu đồ ô vuông : GV : Yêu cầu xác định các đối tượng tham gia vào bài toán . GV : Tính tỉ số phần trăm từng phần của bê tông nghĩa là phải tính gì ? GV : Chú ý hướng dẫn cách làm tròn tỉ số phần trăm . – Thực hiện các bước vẽ biểu đồ ô vuông . HĐ3 : Tính tỉ số và dựng biểu đồ dạng cột : GV : Muốn dựng biểu đồ cột trước tiên ta phải làm gì ? GV : Hướng dẫn tương tự HĐ2 . – Dựng biểu đồ cột các trục ngang, đứng dùng để chỉ đại lượng nào ? HS : Quan sát biểu đồ cột (sgk : tr 61) . HS Chỉ lọai điểm và số phần trăm tương ứng . HS : Chỉ các cột với từng loại điểm có “độ cao” khác nhau . HS : Dựa vào hai trục tương ứng từng cột trả lời tương tự ví dụ . HS : 16 HS đạt điểm 6 tương ứng với 32%. Tìm mộ số biết giá trị phân số của nó . HS : Xác định các thành phần tạo thành khối bê tông : xi măng, cát , sỏi. HS : Tính tỉ số phần trăm từng đối tương trên tổng số khối lượng cả khối bê tông . HS : Tính các giá trị tỉ số phần trăm tương ứng , vẽ biểu đồ với 100 ô vuông . HS : Hoạt động mở đầu tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . HS :Tính tỉ số phần trăm tương ứng với từng loại trường . HS: Hoạt động tương tự như trên . HS : Trục ngang chỉ loại trường , trục đứng chỉ số phần trăm (tương ứng các loại trường ). BT 150 (sgk : tr 61). a) Có 8% bài đạt điểm 10 . b) Điểm 7 có nhiều nhất chiếm 40% số bài . c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0% . d) Tổng số bài kiểm tra là : 16 : 32% = 50 (bài) . BT 151 (sgk : tr 61) . – Xi măng 11%. – Cát 22% . – Sỏi 67% . Vẽ biểu đồ với số ô vuông . thể hiện đúng % tương ứng . BT 152 (sgk : tr 61) . – Tổng số trường học cả nước : – Trường Tiểu học 56% – Trường THCS 37% – Trường THPT 7% Củng cố: – Bài tập 153 (sgk : tr 62) . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự . – Chuẩn bị nội dung ôn tập chương III “Về phân số “ Tuần : 33 Ngày soạn : 10/4/10 Ngày dạy :13/04/10 ÔN TẬP CHƯƠNG III Mục tiêu : – HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng, so sánh phân số – Các phép tính về phân số và tính chất . – Rèn luyện kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x . – Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS . Chuẩn bị : – HS ôn tập chương III theo nội dung câu hỏi (sgk : tr 72). – Bài tập 154 - 161 (sgk : tr 64) . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số : GV : Phân số dùng để chỉ kết quả của phép chis số nguyên cho số nguyên khi phép chia không hết . GV : Hướng dẫn trả lời các câu 1, 2 (sgk : tr 62) .Dựa theo các ghi nhớ sgk (phần phân số) . HĐ2 : Tính chất cơ bản của phân số : GV : Phát biểu tính chất cơ bản của phân số ? dạng tổng quát ? GV : Chú ý cách chia tử và mẫu của phân số cho cùng một ƯCLN của chúng ta được phân số tối giản . GV : Hướng dẫn trả lời câu 4 , 5 (sgk : tr 62). GV : Quy tắc rút gọn phân số ? Thế nào là phân số tối giản ? GV: Muốn rút gọn bài tập 156, ta thực hiện như thế nào ? GV : Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu ta thực hiện như thế nào ? GV : Củng cố các cách so sánh khác : Dựa theo định nghĩa hai phân số bằng nhau , so sánh với 0 , với 1 GV : Lưu ý HS có thể so sánh theo nhiều cách khác nhau . HĐ3 : Quy tắc các phép tính về phân số : GV : Sử dụng bảng phụ (sgk : tr 63) . – Củng cố từng phát biểu bằng lời và dạng tổng quát. HĐ4 : Vận dụng các tính chất cơ bản của phép tính vào giải bài tập 161 (sgk : tr 64) . GV : Yêu cầu HS xác định thứ tự thực hiện các phép tính . – Lưu ý chuyển tất cả sang dạng phân số và thực hiện theo thứ tự quy định . HS : Phát biểu khái niệm phân số . HS : Vận dụng ý nghĩa của phân số tìm các giá trị x như phần bên . HS : Viết dạng tổng quát của phân số . Cho ví dụ một phân số lớn hơn 0, phân số nhỏ hơn 0 , phân số lớn hơn 0 nhưng nhỏ hơn 1, phân số lớn hơn 1 . – Phân số bằng nhau , cho ví dụ . HS : Phát biểu tính chất tương tự sgk . – Aùp dụng vào bài tập 155 (Điền số thích hợp vào ô trống) HS : Phát quy tắc tương tự sgk . HS : Aùp dụng tính chất phân phối sau đó rút gọn theo quy tắc . HS : Phát biểu quy tắc (tức câu hỏi 7 (sgk : tr 62) . HS : Vận dụng các quy tắc so sánh vào bài tập 158 (sgk : tr 64) . HS : Quán sát bảng phụ và trả lời các câu hỏi của giáo viên dựa theo nội dung phần lý thuyết tổng quát của bảng phụ . HS : Thực hiện tính trong (), chyển tất cả sang phân số và thực hiện như phần bên . I. Khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số : 1. Khái niệm phân số : BT 154 (sgk : tr 64) . a) x < 0 b) x = 0 c) x d) x = 3. e) x 2. Tính chất cơ bản của phân số : BT 155 (sgk : tr 64) BT 156 (sgk : tr 64) . a) b) BT 158 (sgk : tr 64) . a) nên b) Ta có : nhưng II. Quy tắc các phép tính : III. Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số : BT 161 (sgk : tr 64) . Củng cố: – Ngay sau phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – HS nắm lại phần lý thuyết đã ôn tập . – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk, chuẩn bị tiết “Ôn tập chương III (tt)” Tuần : 34 Ngày soạn : 11/04/10 Ngày dạy :14/04/10 Tiết 105. ÔN TẬP CHƯƠNG III (tt) Mục tiêu : – Tiếp tục củng cố các tính chất trọng tâm của chương, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số . – Rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức , giải toán đố . – Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế . Chuẩn bị : – Lý thuyết có liên quan và bài tập còn lại phần ôn tập chương III (sgk : tr 65) . III. Phương pháp: PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành. IV.Hoạt động dạy và học : 1.Ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng HĐ1 : Aùp dụng các quy tắc phép tính , tìm x : GV : Xác định thứ tự thực hiện các bước tìm x ? GV : Lưu ý kết hợp quy tắc chuyển vế và quy tắc “Tiểu học” , xét lần lượt với từng “số đã biết” chuyển phần số sang một vế , vế còn lại là x . HĐ2 : Vận dụng bài toán 2 tìm một số khi biết giá trị phân số của nó . GV : Muốn biết Oanh mua sách với giá bao nhiêu ta cần tìm gì ? GV : Hướng dẫn giải tương tự phần bên . HĐ3 : Củng cố việc tìm tỉ số của hai số : GV : Hướng dẫn HS nắm “giả thiết” bài toán . – Đề bài cho ta biết gì ? GV : Ví dụ lãi suất hàng tháng là 1% , điều đó có nghĩa gì ? GV : Aùp dụng tương tự , để tính lãi suất ở bài này ta thực hiệ như thế nào ? HĐ4 : Bài tập tổng hợp rèn luyện khả năng phân tích bài toán . GV : Hướng dẫn tìm hiểu bài tương tự các hoạt động trên . GV : Hướng dẫn HS tìm loại bài tập cơ bản về phân số đề áp dụng . – Cần biết số HS của lớp nhờ vào 8 HS tăng . – Số HS giỏi HKI so với cả lớp ? (ở HKI và HKII) – Phân số thể hiện số lượng HS tăng ? – Aùp dụng bài toán 1 , suy ra số HS giỏi như phần bên HS : Quan sát đề bài toán – Xem phần trong () là số bị chia , áp dụng quy tắc tìm số bị chia, rồi tìm số bị trừ, thừa số chưa biết , ta tìm được x như phần bên . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . HS : Tìm giá bìa cuống sách : – Giá bìa – phần tiền giảm giá , ta được số tiền phải trả . HS : Cho biết số tiền gởi và lãi suất hàng tháng . HS : Nghĩa là nếu gởi 100 000đ thì mỗi tháng được lãi 1000đ. HS : Tính tương tự như phần bên . HS : Hoạt động tương tự như phần trên . HS : Tìm số phần HS giỏi HKI so với cả lớp . – Tương tự với HKII . – Tìm hiệu hai phân số vừa tìm . – Suy ra số HS cả lớp và tìm số HS giỏi như phần bên . BT 162 (sgk : tr 65) a) b) x = 2 . BT 164 (sgk : tr 65) . Giá bìa của cuốn sách là : 1 200 : 10% = 12 000đ Oanh đã mua cuốn sách với giá : 12 000 – 1 200 = 10 800đ. BT 165 (sgk : tr 65) . – Lãi suất một tháng là : BT 166 (sgk : tr 65). Số HS giỏi 6D HKI bằng số HS cả lớp . Số HS giỏi 6D HKII bằng số HS cả lớp . Vậy 8 HS giỏi chính là : Suy ra số HS lớp 6D là : (HS) . – Số HS giỏi là : (HS) Củng cố: – Ngay phần bài tập có liên quan . Hướng dẫn học ở nhà : – Hoàn thành phần bài tập còn lại sgk tương tự các bài đã giải . – Oân thập lại kiến thức toán HKII (cả số và hình học) , chuẩn bị cho “Kiểm tra HKII ”.
Tài liệu đính kèm: