Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 100 - Bài 16 : Tìm tỉ số của hai số

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 100 - Bài 16 : Tìm tỉ số của hai số

HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .

– Có kỷ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích .

– Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn .

I. Chuẩn bị :

– HS xem lại khái niệm phân số .

III. Phương pháp:

PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1114Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 32 - Tiết 100 - Bài 16 : Tìm tỉ số của hai số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần : 32 	
Ngày soạn : 03/04/10
Ngày dạy : 06 /04/40
Tiết 100. Bài 16 : TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ 
Mục tiêu : 
– HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .
– Có kỷ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm và tỉ lệ xích .
– Có ý thức áp dụng các kiến thức và kỹ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn .
Chuẩn bị :
– HS xem lại khái niệm phân số .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Tỉ số của hai số :
GV : Giới thiệu khái niệm tỉ số như sgk : tr 56 .
GV : Tỉ số và phân số có gì khác nhau ?
GV : Yêu cầu HS định nghĩa phân số ? Dạng ký hiệu ?
GV : Có thể nhận xét điểm giống nhau giữa hai khái niệm trên .
GV : Khắc sâu hai đại lượng “cùng loại” và cùng đơn vị trong tỉ số qua ví dụ 2 (sgk : tr 56) .
GV : Củng cố qua bài tập 140 (sgk : tr 58)
– Xác định sai lầm trong câu nói ?
HĐ2 : Tỉ số phần trăm :
GV : Dựa trên khái niệm tỉ số , giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm .
GV : Thực hiện các phép biến đổi để có được “phần trăm” . 
GV : Tỉ số phần trăm có phải la một tỉ số không ? 
GV : Điểm khác biệt giữa tỉ số và tỉ số phần trăm ?
GV : Cách tính tỉ số phần trăm ủa hai số a, b ,(b 0) ta thực hiện như thế nào ?
GV : Củng cố qua ?1 , chú ý đưa các đại lượng về cùng đơn vị .
HĐ3 : Tỉ lệ xích :
GV : Củng cố khái niệm và ý nghĩa tỉ lệ xích .
GV : Tỉ lệ xích của một bản đồ Địa lí là có nghĩa là gì ?
GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ tương tự và giải thích .
GV : Củng cố qua ?2 
HS : Nghe giảng .
HS : Tỉ số thì a, b có thể là các số nguyên , hỗn số , phân số .. , còn phân số thì a và b phải l2 các số nguyên .
HS : Phát biểu tương tự sgk 
HS : Đọc phần ví dụ (sgk : tr 56) .
– Nhận xét về đơn vị và thứ tự các đại lượng khi lập tỉ số tương ứng .
HS : Hai đại lượng không cùng đơn vị đo .
HS : Nghe giảng .
HS : Quan sát các bước biến đổi và giải thích .
HS : Đúng .
HS : Khác trong cách tìm và dạng ký hiệu .
HS : Phát biểu quy tắc tương tự (sgk tr 57) .
HS : Thực hiện ?1 như ví dụ 
HS : Giải thích như ví dụ sgk hay dựa vào kiến thức Địa lí đã học .
HS : Tìm ví dụ minh họa .
HS : Lập tỉ số tương ứng với cùng đơn vị đo là cm , từ đó tìm được tỉ lệ xích bản đồ .
I. Tỉ số của hai số :
– Thương trong phép chia số a cho số b (b 0) gọi là tỉ số của a và b . Ký hiệu là a : b (hay ) .
Vd : (Sgk : tr 56 ).
II. Tỉ số phần trăm :
– Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b , ta nhân a với 100 rồi chia cho b và viết kí hiệu % vào kết quả : 
– Ghi ?1 .
III. Tỉ lệ xích :
 (a, b cùng đơn vị đo) 
– Trong đó :
T : là tỉ lệ xích .
a : khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ .
b : khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế .
Vd : (sgk : tr 57 ) 
Củng cố:
– Bài tập 137 (sgk : tr 57) 
Hướng dẫn học ở nhà :
– Học lý thuyết như phần ghi tập .
– Chuẩn bị bài tập “ Luyện tập” (sgk : tr 57 , 58 )
 Tuần : 32 	
Ngày soạn : 03/04/10
Ngày dạy : 07/04/10
Tiết 101. LUYỆN TẬP 
Mục tiêu : 
– Củng cố các kiến thức , quy tắc về tỉ số , tỉ số phần trăm , tỉ lệ xích .
– Rèn luyện kỹ năng tìm tỉ số , tỉ số phần trăm của hai số , luyện tập ba bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số phần trăm .
Chuẩn bị :
– Bài tập (sgk : tr 58 , 59).
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Kiểm tra bài cũ:
– Quy tắc tìm tỉ số phần trăm ?
– Aùp dụng : bài tập 138 (sgk : tr 58) 
4. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Đưa tỉ số của hai số “bất kỳ” về tỉ số của hai số nguyên .
GV : Hướng dẫn dựa theo bài mẫu ví dụ (sgk : tr 58) .
GV : Cách chuyển từ hỗn số sang phân số thực hiện như thế nào ?
– Tương tự chuyển từ số thập phân sang phân số thập phân .
GV : Hướng tương tự cho các câu còn lại .
HĐ2 : Vận dụng kiến thức tỉ số vào tìm hai số khi biết tỉ số và một điều kiện kèm theo .
GV : Hướng dẫn chuyển từ lời đề bài sang dạng ký hiệu .
GV : Hướng dẫn cách giải tương tự “phép thế” .
HĐ3 : Ý nghĩa của tỉ số phần trăm trong thực tế với vàng .
GV : Giới thiệu phần ý nghĩa của vàng ba số 9 như sgk .
GV : Em có nhận xét gì về điểm khác biệt giữa bài mẫu và câu hỏi yêu cầu ?
GV : Liên hệ bài trên ta có thể giải thích tương tự như thế nào ?
HĐ4 : Củng cố cách tính tỉ số phần trăm :
GV : Yêu cầu HS xác định dạng của bài toán .
– Tính tỉ số phần trăm của hai số ta thực hiện như thế nào ?
GV : Hướng dẫn thực hiện như phần bên .
HĐ5 : Củng cố ý nghĩa tỉ lệ xích của bản đồ :
GV : Ví dụ tỉ lệ xích của bản đồ là có nghĩa là gì ?
GV : Công thức tìm tỉ lệ xích của bản vẽ là gì ?
– Chú ý các đại lượng tính ti lệ xích phải cùng đơn vị .
HS : Đọc phần ví dụ hướng dẫn sgk .
HS : Nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng tử và giữ nguyên mẫu .
HS : Chú ý số chữ số 0 ở mẫu và số chữ số phần thập phân là tương ứng .
HS : Trình bày tương tự ví dụ .
HS : Trả lời các câu hỏi hướng dẫn của GV và thực hện bài giải :
– Tính a theo b .
– Thay a hoặc b vào biểu thức a – b = 8 , kết quả như phần bên .
HS : Đọc phần giới thiệu (sgk : tr 59) .
HS : Hai loại vàng khác nhau (ba số 9 và bốn số 9) .
HS : Trình bày như phần bên .
HS : Tính tỉ số phần trăm của hai đại lượng cho trước 
– Lưu ý tỉ số phần trăm của của muối trong nước biển chứ không phải của nước biển trong muối .
HS : Giải thích theo ý nghĩa chiều dài trên bản vẽ và chiều dài tương ứng trên thục tế .
HS : 
HS : Thực hiện như phần bên .
BT 138 (sgk tr 58) .
a/ .
b/ .
c/ d/ 
BT 141 (sgk : tr 58) .
mà a – b = 8 , suy ra : a = 24 ; b = 16 .
BT 142 (sgk : tr 59) .
– Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong 1 000g “vàng” này chứa tới 9 999g vàng nguyên chất , tỉ lệ vàng nguyên chất là :
 .
BT 143 (sgk : tr 59) .
– Tỉ số phần trăm muối trong nước biển là : 
BT 145 (sgk : tr 59) 
a = 4 cm ; b = 80 km = 8.106 cm
Củng cố:
– GV đưa ra bài tập áp dụng kết quả của BT 143 .
	a/ Trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối ? 	(1 tấn)
	b/ Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển ? 	(200 tấn)
Hướng dẫn học ở nhà :
– Hướng dẫn bài tập 144 , 146 (sgk : tr 59) .
– Hoàn thành tương tự với phần bài tập còn lại ở sgk .
– Xem lại ba bài toán cơ bản về phân số , phân biệt đặc điểm từng loại .
 Tuần : 32	
Ngày soạn : 05/04/10
Ngày dạy :09 /04/10
Tiết 102. Bài 17 : BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM 
Mục tiêu : 
– HS biết đọc các biểu đồ phần trăm dạng cột , ô vuông , hình quạt .
– Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông .
– Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tiễn và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế .
Chuẩn bị :
– HS : Xem lại phần biểu đồ phần trăm đã học ở Tiểu học .
III. Phương pháp:
PP dạy học nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, PP luyện tập và thực hành.
IV. Hoạt động dạy và học :
1.Ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
HĐ1 : Củng cố ý nghĩa của biểu đồ phần trăm :
GV : Biểu đồ phần trăm dùng để làm gì ?
GV : Giới thiệu ví dụ (sgk : tr 60) , sử dụng biểu đồ H.13 , 14 .
GV : Xác định ý nghĩa với từng chi tiết tiết trên hai biểu đồ ?
GV : Chú ý hướng dẫn cách dựng với từng loại biểu đồ .
HĐ2 : Luyện tập cách dựng biểu đồ dạng cột và ô vuông qua bài tập ?
GV : Hướng xác định các đối tương cần so sánh .
– Tính tỉ số phần trăm tương ứng cho các đại lượng trên như thế nào ?
GV : Yêu cầu HS vẽ biểu đồ cột .
HS : Giải thích ý nghĩa biểu đồ phần trăm như phần bên .
HS : Đọc ví dụ sgk : tr 60 .
Và quan sát hai biểu đồ .
HS : Nói về các nhận xét :
– Trục đứng , trục ngang .
– Ý nghĩa các trụ đứng trong biểu đồ .
– Tương tự với hai loại biểu đồ còn lại .
HS : Tỉ số phần trăm số HS đi đến trường bằng xe buýt , xe đạp , đi bộ .
– Tỉ số phần trăm bằng tích số HS tham gia với 100 , chia cho số HS cả lớp .
HS : Biểu diễn tương tự ví dụ mẫu .
– Để nêu bật và so sánh một cách trực quan các giá trị phần trăm của cùng một đại lượng người ta thường dùng biểu đồ phần trăm .
– Biểu đồ phần trăm thường được dựng dưới dạng cột , ô vuông , hình quạt .
Vd : (sgk : tr 60, 61) .
?1 Số HS lớp 6B đi xe buýt chiếm
 = 15 % , số HS cả lớp .
– HS đi xe đạp là : 
– HS đi bộ là : 47,5% .
Củng cố:
– Bài tập 149 (sgk : tr 61) .
Hướng dẫn học ở nhà :
– Chuẩn bị phần bài tập còn lại (sgk : tr 61, 62) , cho tiết “Luyện tập” .
– Chú ý xác định ý nghĩa trục ngang và thẳng đứng đối với biểu đồ dạng cột .

Tài liệu đính kèm:

  • docso hoc 6 tuan 32+1.doc