Hs hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số ,
nắm đựơc các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số .
Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số có không quá 3 chữ số )
Gây cho hs ý thức làm việc theo quy trình , thói quen tự học .(Qua việc đọc và làm theo hướng dẫn sgk ). Học tập một cch nghim tc ,tập trung tiếp thu kiến thức v pht biểu ý kiến để xây dụng bài
Ngày soạn : 01/02/2011 Tuần : 25 Ngày dạy : 14/02/2011 Tiết : 74 §5 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số , nắm đựơc các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số . KÜ n¨ng : Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số có không quá 3 chữ số ) Gây cho hs ý thức làm việc theo quy trình , thói quen tự học .(Qua việc đọc và làm theo hướng dẫn sgk ). Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập trung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : G/V : Giáo án , SGK , bảng phụ ghi quy tắc H/S : xem lại các kiến thức về phân số đã học , quy tắc tìm BCNN . III/PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, lập luận, nhận biết, cho ví dụ và tự phân tích Phân tích, giảng giải, ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhĩm IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Định nghĩa phân số tối giản , quy tắc rút gọn phân số ? Gọi ba học sinh lên bảng làm bài tập sau . 3 . Dạy bài mới : §5 : QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ (34 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Quy đồng mẫu các phân số là gì ? G/V : Giới thiệu 2 phân số tối giản và . _ Tìm hai phân số lần lượt bằng hai phân số đã cho nhưng có cùng mẫu số ? _ Tương tự với nhiều phân số . GV : Ta có thể tìm phân số nào khác như có tương tự như trên được không ? GV : Yêu cầu học sinh thực hiện ?1 . _ Trong các mẫu chung tìm ở trên mẫu nào đơn giản nhất ? Nó có quan hệ như thế nào với mẫu các phân số đã cho ? HĐ2 : Hình thành quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số : G/V : Hướng dẫn hs thực hiện theo trình tự yêu cầu bài tập ?2 . G/V : Củng cố cách tìm BCNN của hai hay nhiều số . Lưu ý trường hợp các số nguyên tố cùng nhau . G/V : Việc tìm BCNN của các mẫu số đã cho khi quy đồng mẫu nhiều phân số nhằm mục đích gì ? G/V : Câu b) bài tập ?2 , ta phải nhân số thích hợp để các phân số cùng mẫu , số được nhân vào gọi là thừa số phụ . - Ta có thể tìm thừa số phụ của mỗi phân số bằng cách nào ? G/V:Vậy quy đồng mẫu nhiều phân số ta cần thực hiện các bước như thế nào ? G/V : Đặt vấn đề khi quy đồng phân số mẫu âm . G/V : Củng có các bước thực hiện trong quy tắc vừa học qua bài tập ?3 HS : Có thể thực hiện như ở Tiểu học “ nhân chéo”. _ Mẫu chung là 40 . HS : Nghe giảng và lặp lại khái niệm . HS : Aùp dụng tính chất cơ bản của phân số “nhân “ để tìm các phân số tương tự ?1 . HS : Mẫu 40 , đó chính là BCNN (5,8) . HS : Phát biểu quy tắc tuơng tự sgk . HS : - Tìm BCNN (2, 5, 3,8) = 120 . Câu b thực hiện như ?1. HS : Tìm mẫu chung của các phân số . HS : Nghe giảng . HS : Chia mẫu chung cho từng mẫu số đã cho . HS : Phát biểu tương tự quy tắc sgk : tr 18 . HS : Chuyển phân số mẫu âm thành phân số bằng nó có mẫu dương trước khi quy đồng . Hs : Vận dụng quy tắc điền số thích hợp vào chỗ (.) . I .Quy đồng mẫu hai phân số: _ Biến đổi các phân số khác mẫu thành các phân số tương ứng cùng mẫu gọi là quy đồng mẫu nhiều phân số . Vd : Quy đồng mẫu hai phân số và . II . Quy đồng mẫu nhiều phân số : _ Ghi ?2 . _ Quy tắc : (sgk : tr 18) . 4 . Củng cố: (3 phút) Bài tập 28 (sgk : tr 19). a/ Hs vận dụng tương tự quy tắc vào bài tập (chú ý rút gọn trước khi quy đồng ). b/ Phân số chưa tối giản . Bài tập 30 (sgk : tr 19 ) . Giải tương tự ví dụ . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Học lý thuyết như phần ghi tập . Vận dụng quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số giải bài tập “luyện tập “. Xem lại quy tắc tìm BCNN . RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 06/02/2011 Tuần : 25 Ngày dạy : 15/02/2011 Tiết : 75 LUYỆN TẬP 1 I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Hs được rèn luyện cách quy đồng mẫu nhiều phân số , Rèn luyện kĩ đựơc các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số . KÜ n¨ng : Rèn luyện khả năng quy đồng mẫu số các phân số theo ba bước (tìm mẫu chung , tìm thừa số phụ , nhân quy đồng ) , phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu số , quy đồng mẫu và so sánh phân số , tìm quy luật dãy số . Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập trung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : G/V :Giáo án , SGK , bảng phụ ghi quy tắc H/S : xem lại bài cũ đã học , bài tập luyện tập (sgk : tr 19, 20) . III/PHƯƠNG PHÁP : Phân tích , giảng giải , lập luận , ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhóm IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (15 phút) Kiểm tra bài cũ (Phát đề) Câu 1 : Rút gọn các phân số sau : (6 điểm) Câu 2 : Quy đồng mẫu các phân số sau :(4 điểm) và 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP 1 (25 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố quy tắc thực hiện quy đồng mẫu nhiều phân số : GV : Cụ thể với câu a . _ Mẫu chung tìm như thế nào ? _ Tìm nhân tử phụ của mỗi phân số như thế nào ? _ Bước tiếp theo cần thực hiện điều gì ? GV : Thực hiện tương tự cho bài còn lại . HĐ2 : Quy đồng phân số trong trường hợp mẫu âm : GV : Hãy nhận xét điểm khác nhau giữa bài tập 32 và 33 ? GV : Vậy ta phải thực hiện như thế nào trước khi quy đồng ? GV : Giải thích việc chuyển dấu ở mẫu theo các cách khác nhau . _ Chú ý viết phân số dạng tối giản trước khi quy đồng HĐ3 : Củng cố kết hợp rút gọn , chuyển sang mẫu dương khi quy đồng . GV : Xác định các bước thực hiện với bài tập 35 . GV : Thế nào là phân số tối giản ? GV : Hướng dẫn hs thực hiện tương tự các bài tập trên . HS : Phát biểu quy tắc tương tự sgk . HS : Tìm BCN (7, 9, 21) = 63 . HS : Chia MC cho từng mẫu số các phân số đã cho. HS : Thực hiện bước ba trong quy tắc quy đồng . HS : Các phân số ở bài tập 33 có mẫu âm . HS : Chuyển mẫu âm thành mẫu dương trước khi quy đồng . HS : Thực hiện các bước giải theo quy tắc . HS : Thực hiện rút gọn phân số đã cho . _ Chuyển mẫu âm thành mẫu dương . _ Thực hiện các bước quy đồng theo quy tắc . BT 32 (sgk : tr 19). _ Quy đồng mẫu nhiều phân số : a/ Mẫu chung : 63 . b/ MC : 22. 3 . 11 BT 33 (sgk : tr 19) . a/ MC : 60 . b/ Rút gọn : . MC : 140 . BT 35 (sgk : tr 20) . a/ . . b/ Tương tự ta có các kết quả : . 4 . Củng cố: ( 3 phút) Ngay mỗi phần bài tập có liên quan . BT 34 (sgk : tr 20) Chú ý viết số nguyên dạng phân số và thực hiện quy đồng tương tự các bài tập đã giải . BT 36 (sk : tr 20) : + Quy đồng ba phân số đã cho . + Phân số thứ tư tìm theo quy luật của ba phân số trước . + Rút gọn phân số thứ tư và tìm được chữ cái tương ứng . 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Hoàn thành phần bài tập còn lại ở sgk tương tự . Ôn tập toàn bộ phần lý thuyết phân số đã học . Chuẩn bị bài 6 “ So sánh phân số “. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn : 01/02/2011 Tuần : 25 Ngày dạy :18/02/2011 Tiết : 76 LUYỆN TẬP 2 I/MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh cần đạt được: Kiến thức: Nắm vững tính chất cơ bản của phân số , quy đồng mẫu hai hay nhiều phân số Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số tối giản . KÜ n¨ng : Rèn luyện khả năng quy đồng mẫu số các phân số theo ba bước (tìm mẫu chung , tìm thừa số phụ , nhân quy đồng ) , phối hợp rút gọn và quy đồng mẫu số , quy đồng mẫu và so sánh phân số , tìm quy luật dãy số . Th¸i ®é : Học tập một cách nghiêm túc ,tập chung tiếp thu kiến thức và phát biểu ý kiến để xây dụng bài II/CHẨN BỊ : G/V : Giáo án, SGK , bảng phụ “tính chát cơ bản của phân số” H/S : Xem lại quy tắc nhân hai số nguyên . Định nghĩa hai phân số bằng nhau . Xem lại tính chất cơ bản của phân số III/PHƯƠNG PHÁP : Trực quan, lập luận, nhận biết, cho ví dụ và tự phân tích Phân tích, giảng giải, ứng dụng giải bài tập kết hợp hoạt động nhĩm IV /HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 1 . ổn định tổ chức:(KTSS :?) (1 phút) 6A1 : 6A2 : 2 . Kiểm tra bài cũ: (6 phút) Định nghĩa phân số tối giản , quy tắc rút gọn phân số ? Gọi ba học sinh lên bảng làm bài tập 17 (sgk : tr 15) . 3 . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Củng cố khái niệm phân số liên quan đến tập hợp : G/V : Để tạo phân số ta sử dụng các số có trong tập hợp A , m có thể nhận những giá trị nào ? _ Tương tự cho n ? G/V : Ta tạo lập phân số như thế nào ? G/V : Các phân số bằng nhau chỉ cần viết một phân số . HĐ2 : Củng cố định nghĩa hai phân số bằng nhau và tính chất cơ bản của phân số : G/V : Theo đề bài ta có bao nhiêu phân số bằng nhau ? G/V : Vậy có thể viết . Ta có thể tìm x bằng cách nào ? _ Tương tự đối với y . HĐ3 : Tiếp tục củng cố tính chất cơ bản của phân số : G/V : Có thể tìm được bao nhiêu phân số bằng ? _ Tìm bằng cách nào ? Gv : Phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số . _ Hướng dẫn hs rút gọn phân số đã cho và giải như phần bên . HĐ4 : Nâng cao Bài tập : Chứng tỏ rằng ( với nỴ N) là phân số tối giản GV : Thế nào là phân số tối giản ? HS : m có thể bằng 0, 5, -3 n có thể nhận các giá trị :5 , -3. HS : Chọn tùy ý các giá trị m ,n ở trên lập theo công thức và chú ý xác định các phân số bằng nhau . HS : Ba phân số bằng nhau HS : _ Rút gọn phân số đã biết . _ Tìm x dựa theo tính chất cơ bản của phân số . _ Tương tự đối với y . HS : Có vô số phân số bằng , ta có thể tìm bằng cách nhân hay chia cả tử và mẫu của phân số dựa theo tính chất cơ bản của phân số . Đ/N phân số tối giản Tìm ƯCLN của cả tử và mẫu . BT 23 (sgk : tr 16) . B = . BT 24 (sgk : tr 16 ). Tìm x, y Z . biết: Trước hết ta rút gọn : Vậy : x = -7 ; y = -15 . BT 25 (sgk : tr 16) . _ Rút gọn : . _ Nhân cả tử và mẫu lần lượt với 2, 3 ,4 , 5, 6 , 7 , ta tìm được các phân số tương ứng lần lượt là : Bài tập : Chứng tỏ rằng ( với nỴ N) là phân số tối giản Ta cĩ : ƯCLN(3n + 1 ; 3n) = ƯCLN(3n + 1 – 3n ; 3n) = ƯCLN(1 ; 3n) = 1 Vậy tử và mẫu của phân số cĩ dạng như cĩ ƯCLN bằng 1 nên chúng là hai số nguyên tố cùng nhau . D .Củng cố: (1 phút) Ngay phần bài tập liên quan . E .Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút) Bài tập 26 : Xác định độ dài đoạn AB : suy ra CD = 9 (đvđd) ; EF = 10 (đvđd) ; GH = 6 (đvđd) ; IK = 15 (đvđd) . Chuẩn bị bài 5 “ Quy đồng mẫu nhiều phân số “. RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: