. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con.
* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu ,
* Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu và .
II. Chuẩn bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Ôn tập các kiến thức cũ.
Tuần 2 Ngày soạn: 3/9/2010 Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON I. Mục tiêu: * Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con. * Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các ký hiệu Ì, Æ * Thái độ: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu Î và Ì. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. HS: Ôn tập các kiến thức cũ. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Thuyết trình, vấn đáp. - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút). - GV nêu câu hỏi kiểm tra: - Sửa bài 19 tr.5 (SBT) - Viết giá trị của số trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị các chữ số? - Đọc các số La Mã: XVII; XXVII? - Viết bằng chữ số La Mã các chữ số sau: 19; 25. - HS lên bảng: Bài 19: 340; 304; 430; 403 Viết: =1000a +100b +10c+ d (a ¹ 0) XVII: Mười bảy XXVII: Hai mươi bảy 19: XIX 25: XXV Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp (12 phút). Cho tập hợp: A = {bút} B = {a, b} C= {xÎN/ x £ 50} N = { 0; 1; 2; } - GV cho HS các tập hợp trên dưới dạng biểu đồ Ven. - HS nhận xét mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử? Cho tập M = {xÎN/ x +5 = 2}. Tập hợp M có bao nhiêu phần tử? à Hình thành tập hợp rỗng, ký hiệu Viết thành tập hợp, nêusố phần tử của các tập hợp: Tập hợp A có 1 phần tử Tập hợp B có 2 phần tử Tập hợp C có 51 phần tử Tập hợp N có vô số phần tử Tập M không có phần tử nàoà Tập hợp rỗng, ký hiệu Æ 1. Số phần tử của một tập hợp: A = {Bút} B = {a, b} C = { xÎN/ x £ 50} N = { 0; 1; 2; } M = Æ * Nhận xét: Học SGK trang 12 - GV tổng kết chung số phần tử của một tập hợp, yêu cầu HS học phần đóng khung. - Yêu cầu học sinh làm bài 16 theo nhóm. HS giải bài 16/13 (SGK) a). A = {20} có 1 phần tử b). B = {0} có 1 phần tử c). C = N có vô số phần tử d). D = Æ Hoạt động 3: Tập hợp con (18 phút) - Dùng biểu đồ Ven minh họa hai tập hợp sau: K = {cam; quýt, bưởi} H = {cam} Cam ? K Cam ? H à Mọi phần tử của tập hợp H đều là phần tử của tập hợp K - Tiến hành ví dụ 1 - Từ 2 ví dụ hình thành nhận xét trong SGK - Yêu cầu học sinh phân biệt Î, Ì. -GV yêu cầu học sinh làm ví dụ 2 - Thông qua ví dụ 2 hình thành hai tập hợp bằng nhau à Rút ra nhận xét - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm nhỏ bài 19, 20 trang 13 theo nhóm nhỏ để điều chỉnh kiến thức. HS viết thành tập hợp K = {cam; quýt, bưởi} H = {cam} Cam Î K; Cam Î H H Ì K - Vẽ hình xác định ví dụ, làm quen khái niệm tập hợp con. HS giải bài 19 trang 13 vào phiếu học tập. A={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9} B={0; 1; 2; 3; 4; 5} B Ì A HS giải nhanh bài 20, phân biệt Ì, Î a) 15 Î A; b) {15} Ì A; c) {15; 24} = A · c · d · e · a · b · g · h A B 2. Tập hợp con: Ví dụ 1: A = {a, b} B = {a, b, c, d, e, g, h} Ký hiệu: A Ì B A là tập hợp con của A hay A chứa trong B * Nhận xét: SGK trang 13 Ví dụ 2: M = {1; 3; 5} ta có M Ì N N = {3; 5; 1} và N Ì M Hay N = M * Chú ý: SGK trang 13 Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (8 phút). GV vẽ biểu đồ Ven. Yêu cầu HS viết thành tập hợp - Có bao nhiêu tập hợp? HS xác định tập hợp. Yêu cầu học sinh điền vào ô trống nhằm luyện tập tổng kết GV yêu cầu HS là bài tập ?3 trang 13 SGK. HS điền vào ô trống xác định đúng hay sai · a · b · c · 1 · 2 · 3 · a · b · c D 3. Luyện tập: F E E = {a; b; c; 1; 2; 3} F = {a; b; c} D = {a; b; c} E F D F D F 3 E C E D F Bài ?3 M Ì A; M Ì B; A = B Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 17 à 20 tr.13 (SGK) V. Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn: 3/9/2010 Tiết 5 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: * Kiến thức: - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật). * Kỹ năng: - Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Î. * Thái độ: - Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập. HS: Bảng phụ, bút dạ. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (6 phút). - GV nêu câu hỏi kiểm tra: Câu 1: Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Sửa bài 29 tr.7 (SBT) Câu 2: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Sửa bài 32 tr.7 (SBT) - HS1: Trả lời phần chú ý tr.12 Bài 29 tr.7 (SBT) a. A = {18} b. B = {0} c. C = N d. D = Þ HS2: Trả lời như SGK Bài 32 tr.7 (SBT) A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A Ì B Hoạt động 2: Luyện tập (38 phút). Dạng 1: Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài 21 tr.14 (SGK) + GV gợi ý: A là tập hợp các số tự nhiên từ 8 đến 20. + Hướng dẫn cách tìm số phần tử của tập hợp A như SGK. Công thức tổng quát (SGK) Gọi 1 HS lên bảng tìm số phần tử của tập hợp B: B = {10; 11; 12; ; 99} Bài 23 tr.14 (SGK) + GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm. Yêu cầu của nhóm: -Nêu công thức tổng quát tính số HS bằng cách kiệt kê để tìm số phần tử của tập hợp A. Áp dụng công thức vừa tìm được, tìm số phần tử của tập hợp B. HS làm việc theo nhóm trong 5 phút. Các nhóm trưởng phân chia công việc cho các thành viên Bài 21 tr.14 (SGK) A = {8; 9; 10; ; 20} Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử B = {10; 11; 12; ; 99} Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử Bài 23 SGK: - Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (b – a):2 + 1 (phần tử) phần tử của tập hớp các số chẵn từ số chẵn a đến số chẵn b(a<b). - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n). -Tính số phần tử của tập hợp D,E. + GV gọi một đại diện nhóm lên trình bày. Tập hợp D là tập hợp có tính chất gì? - Tập hợp E là tập hợp có tính chất gì? Áp dụng công thức nào để có được số phần tử của tập hợp D và E. - Gọi HS nhận xét. - Kiển tra bài các nhóm còn lại. trong nhóm HS nộp bảng nhóm - Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (n – m):2 + 1 (phần tử) D = {21, 23, 25, , 99} có (99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử. E = {32, 34, 36, , 96} có (96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử Dạng 2: Viết tập hợp – Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước. Bài 22 tr.14 (SGK) - GV yêu cầu 2 học sinh lên bảng làm bài. - Các HS khác làm bài và bảng phụ. Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn, GV thu bài của 5 HS nhanh nhất và nhận xét bài làm của bạn. - GV yêu cầu thêm: Hãy tính số phần tử của các tập hợp vừa viết? Áp dụng công thức nào? a). Viết tập hợp C các số chẵn nhỏ hơn 10? b). Viết tập hợp L các số lẻ lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn 20. c). Viết tập hợp A có 3 số chẵn liên tiếp, số nhỏ nhất là 18. d). Viết tập hợp B có bốn số lẻ liên tiếp trong đó số lớn nhất là 31. Bài 22 tr.14 (SGK) C = {0,2,4,6,8} L = {11,13,15,17,19} A = {18,20,22} B = {25,27,29,31} Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 25 SGK Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất. - Gọi một HS lên bảng viết tập hợp A bốn nước có DT nhỏ nhất. - Thu 3 bài nhanh nhất của HS HS đọc đề bài 2 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào bảng phụ Bài 25 SGK A = {Inđô; Mianma; Thái Lan, Việt Nam}. B = {Xingapo, Brunây, Campuchia} Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (1 phút) BTVN: 34 à 37; 41, 42 tr.8 (SBT) V. Rút kinh nghiệm: Tuần 2 Ngày soạn: 3/9/2010 Tiết 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. Mục tiêu: * Kiến thức: Làm được phép cộng và phép nhân với các số tự nhiên. Biết các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất cộng với 0 và tính chấtt nhân với số 1. * Kỹ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh. * Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán. II. Chuẩn bị: GV: Phần màu, bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên như SGK tr.15. HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết. III. Phương pháp dạy học chủ yếu: - Tổ chức các hoạt động của học sinh, rèn phương pháp tự học. - Tăng cường học tập cá thể, phối hợp với học tập hợp tác. IV. Tiến trình lên lớp: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ: Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu vào bài (1 phút) Ở Tiểu học chúng ta đã học phép toán công và phép toán nhân. Trong phép toán công và phép toán nhân có các tính chất cơ bản là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung bài hôm nay. Hoạt động 2: Tổng và tích hai số tự nhiên (15 phút)hg + Hãy tính chu vi và diện tích của một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 32m, chiều rộng 25m. - Nêu công thức tính chu vi và diện tích hình chữ nhật? + Gọi một HS lâng bảng làm bài. - Nếu chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật là a (m), chiều rộng là b (m) ta có công thức tính chu vi, diện tích như thế nào? + GV giới thiệu thành phần phép tính cộng và nhân: số hạng, dấu +, tổng, thừa số, dấu x, tích. + GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 + Yêu cầu một HS đứng tại chỗ trả lời. - Đọc kỹ đề và tìm cách giải. - Chu vi hình chữ nhật bằng chiều dài cộng với chiều rộng, nhân 2. - Diện tích của hình chữ nhật bằng chiều dài nhân với chiều rộng. Giải: Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là: (32 + 25) x 2 = 114 (m) Diện tích của hình chữ nhật là: 32 x 25 = 800 (m2) - Tổng quát: P = (a + b) . 2 S = a . b HS điền vào chỗ trống: a 12 21 1 0 b 5 0 48 15 a+b 17 21 49 15 a.b 60 0 48 0 a. Tích của một số với số 0 thì bằng 0. b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một 1. Tổng và tích 2 số tự nhiên: + Phép cộng: a + b = c + Phép nhân: a . b = d + Gọi 2 HS trả lời ?2 GV chỉ và cột 3 và 5 trên bảng phụ của ?1 Ap dụng câu b ?2 giải bài tập: Tìm x biết: (x – 34) . 15 = 0 Em hãy nhận xét kết quả của tích và thừa số của tích. Vậy thừa số còn lại phải như thế nào? Tìm x dựa trên cơ sở nào? thừa số bằng 0. + HS trao đổi với nhau tìm ra cách giải. - Kết quả tính bằng 0. - Có một thừa số khác 0. - Thừa số còn lại phải bằng 0 (x – 34) . 15 = 0 => x – 34 = 0 x = 0 + 34 x = 34 (Số bị trừ = sốtrừ + hiệu) Hoạt động 3: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên (10 phút) + GV treo bảng phụ tính chất của phép cộng và phép nhân. + Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? Tính nhanh: 46 + 17 + 54 + Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? Tính nhanh: 4 . 37 . 25 + Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và nhân? - Áp dụng tính nhanh: 87.36 + 87.64 - Theo dõi bảng - Trả lời HS lên bảng: 46 +17 + 54 = (46 + 54) +17 = 100 + 17 = 117 - Trả lời HS lên bảng: 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37= 100 . 37 = 3700 - Tính chất phân phối của phép nhân đối vớp phép cộng 87 . 36 + 87 . 64 = 87.(36 + 64) = 87.100 = 8700 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên: Cộng Nhân a+b = b+a a.b = b.a (a+b)+c = a+(b+c) (ab)c = a(bc) a+0 = 0+a =a a.1=1.a = a a. (b + c) = ab + aac * Phát biểu các tính chất: (SGK) Hoạt động 4: Luyện tập – Củng cố (17 phút). - Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau? - Bài 26 tr.16 (SGK) GV vẽ hình vào bảng phụ Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải đi qua những đâu? - Em hãy tính quãng đường bộ từ Hà Nội lên Yên Bái. -Em nào có cách tính nhanh tổng đó Bài 27 tr.16 (SGK) Hoạt động nhóm. 4 nhóm làm cả 4 câu và treo bảng nhóm cả lớp kiểm tra kết quả, đánh giá nhanh nhất, đúng nhất. - Phép cộng và phép nhân đều có tính chất kết hợp và giao hoán. - Muốn đi từ Hà Nội lên Yên Bái phải đi qua Vĩnh Yên, Việt Trì 1 HS lên bảng trình bày (54 + 1) + (19 + 81) = 55 +100 = 155 Bốn nhóm treo bảng. Cả lớp kiểm tra Bài 26 tr.16 (SGK) Quãng đường bộ Hà Nội – Yên Bái là: 54 + 19 +82 = 155 (km) Bài 27 tr.16 (SGK) a) 86+ 357+ 14 = (86+14)+357 = 100 + 357 = 457 b) 72+69+128 = (72+128) + 69 = 200 + 69 = 269 c) 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27 = 100 . 10 .27 = 27000 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút) + Học kĩ bài đã học. + BTVN: 28 tr.16, 29, 30b tr.17 43, 44, 45, 46 tr.8 (SBT) + Tiết sau mỗi HS chuẩn bị một máy tính bỏ túi. + Học phần tính chất của phép cộng và phép nhân như SGK (trang 15) V. Rút kinh nghiệm: KÝ duyÖt:
Tài liệu đính kèm: