Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên,
qui tắc dấu ngoặc , ôn tập các tính chất phép cộng trong Z .
Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức , tìm x .
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .
II .Chuẩn bị :
Ngày soạn : 10/12 Tuần : 18 Ngày dạy : 17/12 Tiết : 55 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt) I .Mục tiêu : Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, qui tắc dấu ngoặc , ôn tập các tính chất phép cộng trong Z . Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức , tìm x . Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác . II .Chuẩn bị : G/V: Giáo án bài ôn tập H/S: xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu . III .Phương pháp: Đàm thoại gợi mở , vấn đáp , hoạt động nhóm , học sinh nhắc lại các kiến thức cũ bằng những câu hỏi ôn tập , cho học sinh bổ sung câu trả lời bằng cách nhắc lại nhiều lần IV .Hoạt động dạy và học : A .Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút) 6A4: 6A5: B . Kiểm tra bài cũ: C . Dạy bài mới :ÔN TẬP HỌC KÌ-I PHẦN SỐ HỌC (tt) (42 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Chia bảng ra làm nhiều phần Cho các nhóm thảo luận Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bầy lời giải của các nhóm được giao Gọi đại diện các nhóm nêu nhận xét Giáo viên chữa lại bài tập nhấn mạnh kiến thức trọng tâm cơ bản trong các bài 1.Thực hịên các phép tính : a) 217 + [43 + (-217) + (-23)] b) 324 + [112 – (112 + 324)] c) (-257) – [(-257 + 156) – 56] d) (27 + 65) + (346 – 27 – 65) e) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) 2.Tìm x biết : a) x + 25 + (-5) = 40 b) 30 – x = -28 + 8 c) 72 – (-38) = 10x + 90 d) 51 + x = -11 D .Củng cố : (1 phút) Nhắc và ổn định lại các kiến thức trọng tâm trong toàn bộ phần học kì I E . Dặn dò : (1 phút) Về nhà học kĩ lại toàn bộ phần ôn tập đã dặn c9ể chuẩn bị thi học kì NHẬN XÉT TIẾT DẠY Ngày soạn :11/12 Tuần : 18 Ngày dạy :19/11 Tiết:56 ÔN TẬP HỌC KÌ I I .Mục tiêu : Hệ thống hoá các kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng. Sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo đoạn thẳng , vẽ đoạn thẳng trên tia ... Bước đầu tập suy luận đơn giản , làm bài tập hình học có lô gíc lời giải rõ ràng . II .Chuẩn bị : H/S : Ôn lại kiến thức trước giờ lên lớp ,làm các bài tập giáo viên cho về nhà Gv : Sgk , giáo án , dụng cụ đo, vẽ, bảng phụ hình (Sgv : tr 171). III .Phương pháp : Hoạt động nhóm Trực quan , suy luận , ôn tập củng cố kiến thức cũ Thực hành làm bài tập trong sách giáo khoa IV .Hoạt động dạy và học : A . Ổn định tổ chức :(kiểm tra sĩ số ) (1 phút) 6A4: 6A5: B . Kiểm tra bài cũ:(ba học sinh ) (6 phút) H/S 1 : Định nghĩa trung điểm của đoạn thẳng ? Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai điểm A, B, đúng hay sai ? Điều ngựơc lại của câu trên là đúng sai, vì sao ? H/S 2 : Bài tập 64 (sgk : 126). Giáo viên có thể gợi ý vẽ hình cho học sinh Với C là trung điểm của đoạn thẳng AB Giải : Vì C là trung điểm của đoạn thẳng AB nên suy ra CA = CB = AB : 2 = 6 : 2 = 3 cm Ta lại có AB = BE = 2 cm do đó : CD = CA – AD = 3 – 2 = 1 cm CE = CB – BE = 3 – 2 = 1 cm Vì E nằm giữa D,E và CD = CE = 1 cm ch nên C là trung điểm của DE C . Dạy bài mới : ÔN TẬP HỌC KÌ I (35 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG HĐ1 : Đọc hình : G/V : Sử dụng bảng phụ củng cố khả năng đọc hình, suy ra các tính chất liên quan về điểm, đường thẳng , tia , đoạn thẳng , trung điểm của đoạn thẳng Gọi học sinh lên bảng mô tả lại HĐ2 : Củng cố các tính chất qua việc điền vào chỗ trống các câu sau : a) Trong ba điểm thẳng hàng .. điểm nằm giữa hai điểm còn lại. b) Có một và chỉ một đường thẳng đi qua . c) Mỗi điểm trên đường thẳng là .hai tia đối nhau. d) Nếu thì AM + MB = AB. HĐ3 : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình với dụng cụ thước thẳng : G/V : Củng cố qua bài tập 2 (sgk : tr 127). G/V: Đoạn thẳng BC là gì? Tia AB là gì ? HĐ4 : Củng cố cách vẽ đoạn thẳng và diễn đạt bằng lời . G/V : Thế nào là hai đường thẳng cắt nhau ? Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Xác định điểm thuộc đường thẳng . HĐ 5 : Trên đường thẳng d vẽ ba điểm A,B,C (B nằm giữa A,C) sao cho AC = 20 cm và BC = 15 cm . Tính độ dài AB H/S : Nêu được mỗi hình trong bảng phụ cho biết điều gì . Hai học sinh lên bảng thực hiện việc trình bầy cách hiểu nội dung của lí thuyết trong bảng H/S : phải trả lời được a. Có một và chỉ một. b. Hai điểm. c. Gốc chung. d. M nằm giữa hai điểm A và B . H/S : Sử dụng thước thẳng vẽ hình theo yêu cầu của bài toán . H/S : Trả lời theo lý thuyết đã học. H/S : Thực hiện các bước theo yêu cầu sgk H/S : Trả lời như phần lý thuyết đã học . H/S : Tính độ dài đoạn MA . Vẽ đoạn thẳng AB = 7 cm Suy ra xác định M sao cho MA = 3,5 cm. I . Các hình : Điểm. Đường thẳng . Tia Đoạn thẳng. Trung điểm của một đoạn thẳng II . Các tính chất : (Sgk : 127). a) Có một và chỉ một. b) Hai điểm. c) Gốc chung. d) M nằm giữa hai điểm A và B . Bài tập 2 (sgk : tr 127). BA B C M ài tập 3 (sgk : tr 127). y S A M N x a Trường hợp AN // a thì không vẽ được Điểm S vì S là giao của AN với Ai2 Bài 4 Vì B nằm giữa A,C nên AC= AB + BC Do đó AB = AC – BC AB = 20 – 15 AB = 5 cm D . Củng cố: (1 phút) Ngay trong mỗi phần bài học. Về nhà học kĩ và ôn lại bài cũ E . Hướng dẫn học ở nhà : 2 phút) Ôn tập lại toàn bộ kiến thức hình học chương I . Nắm lại các dạng bài tập tương tự phần bài tập ôn chương I. Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết . RÚT KINH NGHIỆM :
Tài liệu đính kèm: