Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 4)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 4)

- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập

 

doc 110 trang Người đăng levilevi Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày Soạn: 	Tuần: 01
 Ngày Dạy: 	Tiêt: 01 
 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP 
I. MỤC TIÊU: 
- HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. 
- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. 
- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp. 
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phấn màu, bảng phụ viết sẵn đầu bài các bài tập củng cố. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định: 
2 . kiểm tra: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
*Hoạt động 1: Các ví dụ (15ph)
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn. 
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. 
- Cho thêm các ví dụ SGK. 
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp. 
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. 
*Hoạt động 2: Cách viết - Các ký hiệu (25ph)
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp. 
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó. 
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A. 
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: 
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. 
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). 
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. 
GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: 
- Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó)
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Venn là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. 
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. 
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm. 
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày
bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. 
GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 
1. Các ví dụ: 
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. 
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết - các kí hiệu: (sgk)
Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp. 
Vd: A= {0; 1; 2; 3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A. 
Ký hiệu: 
: đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của”
: đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của”
Vd: 
 1 A; 5 A 
*Chú ý: 
(Phần in nghiêng SGK)
+ Có 2 cách viết tập hợp: 
- Liệt kê các phần tử. 
Vd: A= {0; 1; 2; 3} 
- Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. 
Vd: A= {x N/ x < 4}
Biểu diễn: A
. 1 . 2 . 0 . 3 
- Làm ?1; ?2. 
4. Củng cố: (3ph)
- Viết các tập hợp sau bằng 2 cách: 
a) Tập hợp C các số tự nhiên lớn hơn 2 và nhỏ hơn 7. 
b) T ập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 10 và nhỏ hơn 15. 
- Làm bài tập 1, 2, 3, 4 / 6 SGK . 
5 Hướng dẫn về nhà: (2ph)
- Bài tập về nhà 5 trang 6 SGK. 
- Học sinh khá giỏi: 6, 7, 8, 9/3, 4 SBT. 
+ Bài 3/6 (Sgk): Dùng kí hiệu ; 
+ Bài 5/6 (Sgk): Năm, quý, tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
Ngày Soạn: 	Tuần: 01
Ngày Dạy:	Tiêt: 02 
$2.TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN	 
I. Muïc tieâu: 
 - HS bieát ñöôïc taäp hôïp soá töï nhieân, naém ñöôïc quy öôùc veàthöù töï trong taäp hôïp soá töï nhieân, tia soá, ñieåm bieåu dieãn soá töï nhieân treân tia soá. 
 - HS phaân bieät taäp hôïp N vaø N*, bieát söû duïng ³, £, bieát vieát soá lieàn tröôùc - lieàn sau. 
 - Reøn luyeän tính chính xaùc. 
 - Giaùo duïc tính chuyeân caàn, caån thaän. 
II. Chuaån bò cuûa GV vaø HS: 
 - GV: SGV, SGK, giaùo aùn. 
 - HS: SGK
III. Tieán trình daïy hoïc: 
 - OÅn ñònh toå chöùc: Kieåm tra só soá HS. 
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
A. Kieåm tra baøi cuõ: 
 BT 4, 5 
 (?) Vieát taäp hôïp A caùc soá töï nhieân lôùn hôn 3 vaø < 10 baèng 2 caùch
 - GV goïi HS nhaän xeùt. 
 - GV ñaùnh giaù vaø ghi ñieåm. 
B. Baøi môùi: 
 1. Taäp hôïp N vaø N*: 
Ta ñaõ bieát soá 0; 1; 2  laø soá töï nhieân vaø kí hieäu cuûa taäp hôïp soá töï nhieân laø N
(?) 12 ? N ; ? N
HS: 12 Î N , Ï N
GV höôùng daãn laïi caùch vieát taäp hôïp soá töï nhieân
N = {0; 1; 2 }
GV veõ tia soá, bieåu dieãn soá 0, 1, 2 treân tia
(?) Bieåu dieãn tieáp soá 5, 6, 7 treân tia soá
- Ñieåm bieåu dieãn soá 1, 2, 3  goïi laø ñieåm 1, ñieåm 2, ñieåm 3. 
GV nhaán maïnh: moãi soá töï nhieân ñöôïc bieåu dieãn bôûi 1 ñieåm treân tia soá
GV giôùi thieäu taäp N*
N* = {1, 2, 3, 4, } hoaëc N* = {x Î N | x ¹ 0}
(?) Taäp hôïp N ¹ N* ôû ñieåm naøo?
HS: N ¹ N* ôû soá 0
(?) Ñieàn Î, Ï vaøo oâ?
	5 ‰ N*	; 	5 ‰ N
	0 ‰ N	; 	0 ‰ N*
2. Thöù töï trong taäp hôïp: 
-GV yªu cÇu häc sinh quan s¸t tia sè: 
+ So s¸nh 3 vµ 5. 
+ NhËn xÐt vÞ trÝ cña ®iÓm 3 vµ 5 trªn tia sè
-GV ®­a ra mét vµi vÝ dô kh¸c. 
-GV: T­¬ng tù: Víi a, b N, a a trªn tia sè th× ®iÓm a n»m bªn tr¸i ®iÓm b. 
-GV: a b nghÜa lµ a < b hoÆc a = b. 
 b a nghÜa lµ b > a hoÆc b = a. 
-GV cho HS lµm bµi tËp 7 (c)- SGK/ 8. 
-GV nhËn xÐt. 
-GV giíi thiÖu tÝnh chÊt b¾c cÇu
 a < b ; b < c th× a < c
GV lÊy vÝ dô cô thÓ
-GV yªu cÇu HS lÊy vÝ dô. 
-GV giíi thiÖu sè liÒn sau, sè liÒn tr­íc. 
-GV: T×m sè liÒn sau cña sè 3?
 Sè 3 cã mÊy sè liÒn sau?
-GV yªu cÇu häc sinh tù lÊy vÝ dô. 
-GV: Sè liÒn tr­íc cña sè 4 lµ sè nµo?
-GV giíi thiÖu: 3 vµ 4 lµ hai sè tù nhiªn liªn tiÕp. 
-GV: Hai sè tù nhiªn liªn tiÕp h¬n kÐm nhau mÊy ®¬n vÞ? 
-GV cho HS lµm ? SGK 
-GV: Trong tËp hîp sè tù nhiªn sè nµo nhá nhÊt? Lín nhÊt?
-GV nhÊn m¹nh: TËp hîp sè tù nhiªn cã v« sè phÇn tö. 
- HS leân baûng laøm baøi taäp. 
Giaûi: A = {4; 5; 6; 7; 8; 9}
 A = {x Î N | 3 < x < 10}
N = {0; 1; 2; 3 }
 0 1 2 3	
Ñieåm bieåu dieãn soá 1 goïi laø ñieåm 1
Taäp hôïp caùc soá töï nhieân khaùc 0 kí hieäu
N* = {1; 2; 3 }
HS quan s¸t tia sè vµ tr¶ lêi c©u hái: 
+ 3 < 5
+ §iÓm 3 ë bªn tr¸i ®iÓm 5. 
HS nghe GV giíi thiÖu. 
1 HS lªn b¶ng lµm, c¶ líp lµm vµo vë. 
HS lÊy vÝ dô: 2 < 5; 5 < 6 suy ra 2 < 6. 
HS nghe. 
HS: Sè liÒn sau cña sè 3 lµ sè 4. 
 Sè 3 cã 1 sè liÒn sau. 
HS tù lÊy vÝ dô. 
HS: Sè liÒn tr­íc cña sè 4 lµ sè 3. 
HS: Hai sè tù nhiªn liªn tiÕp h¬n kÐm nhau 1 ®¬n vÞ. 
1 HS lªn b¶ng lµm. 
 ? 28 ; 29; 30
 99; 100; 101
HS: Trong tËp hîp sè tù nhiªn sè 0 lµ nhá nhÊt. Kh«ng cã sè lín nhÊt v× bÊt k× sè tù nhiªn nµo còng cã sè tù nhiªn liÒn sau lín h¬n nã. 
HS nghe. 
C. Höôùng daãn veà nhaø: 
+ Häc thuéc bµi. 
+ Lµm bµi tËp 6 ®Õn 10- SGK/ 7, 8. 
+ Lµm bµo tËp 10 ®Õn 15- SBT/ 4, 5. Ngày Soạn: 	Tuần: 01
Ngày Dạy: 	Tiêt: 03 
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 . 
- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán . 
II. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại gợi mở, luyện tập. 
III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng phụ kẻ sẵn khung chữ số La Mã / 9 SGK, kẻ sẵn khung / 8, 9 SGK, bài ? và các bài tập củng cố. 
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 12/5 SBT . 
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: Số và chữ số. (15ph)
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. 
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. 
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. 
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số. 
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. 
- Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579
GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. 
- Cho ví dụ và trình bày như SGK. 
Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895?
* Hoạt động 2: Hệ thập phân. (15ph)
GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. 
Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. 
Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. 
GV: Hãy viết số 235 dưới dạng tổng?
HS: 235 = 200 + 30 + 5
GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. 
Củng cố: - Làm ? SGK. 
* Hoạt động 3: Chú ý. (7ph)
GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. 
- Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. 
- Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX)
Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8
GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. 
♦ Củng cố: 
a) Đọc các số la mã sau: XIV, XXVII, XXIX. 
B) Viết các số sau bằng chữ số La mã: 26; 19. 
- Nối cột1 với cột 2 để có kết quả đúng
1. Số và chữ số: 
- Với 10 chữ số: 0; 1; 2; . . . 8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên. 
- Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. . chữ số. 
Vd: 7
 25
 329
Chú ý: 
 (Sgk)
2. Hệ thập phân: 
Trong hệ thập phân: Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. 
- Làm ?
3. Chú ý: 
 (Sgk)
Trong hệ La Mã: 
 I = 1 ; V = 5 ; X = 10. 
 IV = 4 ; IX = 9
* Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân
Xxxxi
29
xxix
35
xxxv
41
iv. Củng cố: (3ph)
Bài 13/10 SGK: a) 1000	; b) 1023 . 
Bài 12/10 SGK: {2 ; 0 } (chữ số giống nhau viết một lần )
Bài 14/10 SGK 
	v. Hướng dẫn về nhà: (2ph)
* Bài 15/10 SGK: Đọc viết số La Mã: 
- Tìm hiểu thêm phần “Có thể em chưa biế ... - 29 = - 29
Bài 60/85 SGK: 
a) (27 + 65) + (346 - 27- 65)
 = 27 + 65 + 346 - 27 - 65
 = (27-27)+(65-65) + 346 = 346
b) (42 - 69 +17) - (42 + 17)
 = 42 - 69 + 17 - 42 - 17
 = (42-42) + (17-17) - 69 = - 69
Bài 92/65 SBT: 
a) (18 + 29) + (158 - 18 -29)
 = 18 + 29 + 158 - 18 - 29
 = (18-18) + (29-29) + 158 
 = 158
b) (13 - 135 + 49) - (13 + 49)
 = 13 - 135 + 49 - 13 - 49
 = (13 - 13) + (49 - 49) - 135
 = - 135
4. Củng cố: 3’ Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	+ Ôn lại qui tắc dấu ngoặc. 
	+ Cách biến đổi các số hạng trong một tổng. 24
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải, giờ sau kt 1 tiết
Ngày Soạn: 	Tuần: 17
Ngày Dạy: 	Tiêt: 53
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU: 
- Ôn tập các kiến thức về tập hợp, các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên. 
- Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. 
- Ôn tập các kiến thức về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. 
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức trên và giải thành thạo các bài toán. Rèn luyện khả năng hệ thống hóa kiến thức cho HS. 
II. CHUẨN BỊ: - Hệ thống câu hỏi ôn tập; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
	1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: (xen kÏ)
	3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: 10’ 
GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. 
Câu 1: Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
HS: Trả lời các câu hỏi trên. 
* Hoạt động 2: 30’
Bài 1: 
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 15 theo hai cách. 
b) Cho B = {x N/ 8 < x < 13}. Hãy biểu diễn các phần tử của tập hợp A ∩ B trên tia số. 
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu ĐK để có phép trừ a - b; thương a: b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
HS: Trả lời. 
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
Gọi 3 HS lên bảng làm bài và nêu các bước thực hiện. 
Bài 2: Tính: 
a) 23 . 24 + 23 . 76 b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
c) 900 - {50 . [(20 - 8): 2 + 4]}
HS: Lên bảng thực hiện. 
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng. 
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5. 
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? 
Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Bài tập 4: Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19 b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422 d) 1998 - 1333
GV: Cho HS hoạt động nhóm. 
HS: Thảo luận nhóm
Câu 10: x ƯC của a, b, c ; và
 x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b) ; ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
Câu1: Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
Bài tập1: 
a) A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
A = { x N/ 7 < x < 15}
b) A ∩ B = {9; 10; 11; 12}
c) 8 A ; 14 B; 
{10; 11} A ; A B
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a: b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng. 
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài 2: Tính: 
a) 23 . 24 + 23 . 76 = 8 . 24 + 8 . 76
= 8. (24 + 76) = 8 . 100 = 800
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23) = 80- (4 . 25 - 3 . 8)
= 80 - ( 100 - 24) = 80 – 76 = 4
c) 900 - {50 . [(20 - 8): 2 + 4]}
= 900 – { 50 . [ 16: 2 + 4 ]}
= 900 – {50 . [ 8 + 4]} = 900 – { 50 . 12}
= 900 – 600 = 300
Bài tập 3: 
Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5. 
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? 
Bài tập 4: 
Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422 d) 1998 - 1333
Câu 10: x ƯC của a, b, c 
 x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b); ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
4. Củng cố: 3’ Từng phần
5. Hướng dẫn về nhà: 2’
	+ Xem lại các bài tập đã giải 27
	+ Ôn lại kiến thức đã học về ƯVLN , BCNN. Vận dụng vào các bài toán thực tế. 
	+ Ôn lại kiến thức về số nguyên, cộng, trừ số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc đã học. 
Ngày Soạn: 	Tuần: 18
Ngày Dạy: 	Tiêt: 54
ÔN TẬP HỌC KỲ I (tt)
I. MỤC TIÊU: 
	+ Ôn lại các kiến thức đã học về: 
	- Tập hợp số nguyên; giá trị tuyệt đối của số nguyên a; qui tắc tìm giá trị tuyệt đối. 
	- Các tính chất của phép cộng các số nguyên; qui tắc trừ hai số nguyên. 
	- Qui tắc bỏ dấu ngoặc. 
	+ Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học áp dụng vào bài toán thực tế. 
II. CHUẨN BỊ: 
	- Hệ thống câu hỏi ôn tập. 
	- Bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. 
III. PHƯƠNG PHÁP: 
Nêu vấn đề, luyện tập, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
	1. Ổn định: 
2. Kiểm tra bài cũ: (xen kÏ)
	3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: 20’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. 
Bài 1: 
Theo đề bài: Số sách phải là gì của 6; 8; 15?
HS: Số sách là bội chung của 6; 8; 15
GV: Cho HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. 
Bài 2: 
Theo đề bài: Số tổ phải là gì của 42 và 60?
HS: Số tổ là ước chung của 42 và 60. 
HS: Hoạt động nhóm giải bài tập trên. 
GV: Nêu các câu hỏi, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. 
Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z. 
Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương?
Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng dấu dương, âm?
Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác
 dấu?
Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. 
Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thứa tổng quát. 
Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc?
HS: Trả lời. 
* Hoạt động 2: 21’
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các đề bài tập. Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày. 
Bài tập 3: Tính: 
1) (-25) + (-5) ; 2) (-25) + 5
3) 62 - ç- 82 ç ; 4) (-125) + ç55 ç
5) (-15) – 17 ; 6) (-4) – (5 - 9)
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính. 
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)
Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết: 
1) -15 + x = - 4 2) 35 – x = -12 – 3
3) çx ç= 11 (x > 0) 4) çx ç= 13 (x < 0)
5) 11x – 7x + x = 325
Bài 1: Một số sách khi xếp thành từng bó, mỗi bó 6 quyển, 8 quyển hoặc 15 quyển để vừa đủ. Tính số sách đó. Biết rằng số sách trong khoảng từ 200 đến 300 quyển?
Bài 2: Một lớp học gồm 42 nam và 60 nữ, chia thành các tổ sao cho số nam và số nữ mỗi tổ đều bằng nhau. Có thể chia lớp đó nhiều nhất thành bao nhiêu tổ để số nam và số nữ được chia đều cho các tổ?
Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? Cho biết mối quan hệ giữa các tập hợp N, N*, Z. 
Câu 2: Giá trị tuyệt đối của a là 
gì? Nêu qui tắc tìm giá trị tuyệt đối của a, số nguyên âm, số nguyên dương?
Câu 3: Nêu qui tắc công hai số nguyên cùng dấu dương, âm?
Câu 4: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
Câu 5: Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát. 
Câu 6: Nêu qui tắc trừ số nguyên a cho số nguyên b? Nêu công thứa tổng quát. 
Câu 7: Nêu qui tắc bỏ dấu ngoặc? 
Bài tập 3: Tính: 
1/ (-25) + (-5) 
 2/ (-25) + 5
3/ 62 - ç- 82 ç 
4/ (-125) + ç55 ç
5/ (-15) - 17 
6/ (-4) - (5 - 9)
Bài 4: Bỏ dấu ngoặc rồi tính. 
1) (8576 - 535) – 8576
2) (535 - 135) – (535 + 265)
3) 147 – (-23 + 147)
Bài 5: Tìm số tự nhiên x biết: 
	4. Củng cố: 3’ Từng phần
	5. Hướng dẫn về nhà: 1’
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải. 21
Ngày Soạn: 	Tuần: 18
Ngày Dạy: 	Tiêt: 55+56
§Ò KIÓM TRA HäC K× I n¨m häc 2011 - 2012
(thêi gian lµm bµi 90’ kh«ng kÓ th¬i gian giao ®Ò )
Bài 1: (1, 5 đ) Thực hiện phép tính: 
	a/ 7. 22 + 78. 7 b/ 34: 32 + 22. 23 c/ 92 - { [ ( 224 + 136 ): 30 ] . 5 }
Bài 2: (1, 5 đ) Tìm số tự nhiên x biết: 
	a/ x - 130 = 246 b/ 10 + 2x = 45: 43 c/ 8x - x = 49
Bài 3: (1, 5 đ)
	Khoảng từ 70 đến 150 học sinh khối 6 tham gia đồng diễn thể dục. Nếu xếp hàng 4, hàng 5, hàng 6 đều vừa đủ. TÝnh số học sinh của khối 6. 
Bài 4: (2 đ) Trên tia Ox lấy hai điểm A và B sao cho OA = 4cm; OB = 8cm
	a/ Trong ba điểm A, O, B điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại? Vì sao?
b/ Tính độ dài đoạn thẳng AB. 
c/ Điểm A có phải là trung điểm của đoạn thẳng OB không? Vì sao?
d/ Trên tia đối của tia Ox vẽ điểm C sao cho OC = 5cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC. 
Bài 5: (1 đ) Tìm số tự nhiên x biết: 4 ( x - 1)
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I
Giải
Điểm
Bài 1
1, 5 đ
 Thực hiện các phép tính: 
a/ 7. 22 + 78 . 7 = 7. (22 + 78) = 7 . 100 = 700
b/ 34: 32 + 22. 23= 32 + 25 = 9 + 32 = 41
c/ 92 - {[ ( 224 + 136 ): 30] . 5} = 92 - {[360: 30] . 5}
= 92 - { 12 . 5} = 92 - 60 = 32
0, 5 đ
0, 5 đ
0, 5 đ
Bài 2
1, 5 đ
 Tìm số tự nhiên x biết: 
a/ x - 130 = 246 x = 246 + 130 = 376
b/ 10 + 2x = 45: 43 
10 + 2x = 42 10 + 2x = 16 2x = 16 - 10 
2x = 6 x = 6: 2 x = 3
c/ 8x - x = 49 7x = 47 x = 49: 7 => x = 7
0, 5 đ
0, 5 đ
0, 5 đ
Bài 3
1, 5 đ
Gọi số học sinh của khối 6 là x ( x N* )
Theo đề bài: x 4 ; x 5 ; x 6 và 70 ≤ x ≤ 150
Nên: x BC ( 4, 5, 6 )
 4 = 22 5 = 5 6 = 2 . 3 
 BCNN ( 4, 5, 6) = 22 . 3 . 5 = 60
 BC ( 4, 5, 6 ) = { 0; 60; 120; 180 . . . }
 Vi: 70 ≤ x ≤ 150 Nên x = 120
Vậy: Số học sinh cần tìm là: 120 học sinh
0, 5đ
0, 5đ
0, 5đ
Bài 4
2đ
Bài 5
1đ
* Vẽ hình đúng
a) Trên tia Ox 
Ta có: OA < OB ( Vì: 4cm < 8 cm )
Nên: Điểm A nằm giữa hai điểm O và B (1)
b) OA +AB = OB
 AB = OB - OA
 AB = 8 - 4 = 4 cm
c) OA = AB = 4 cm (2)
 Từ (1) và (2) A là trung điểm của đoạn thẳng OB
d) Vì: Hai tia OA và OC đối nhau. 
Nên: điểm O nằm giữa hai điểm A và C
Ta có: AC = OC + OA
 AC = 5 + 4
 AC = 9 (cm)
Vì: 4 ( x - 1)
Nên ( x - 1) Î Ư(4) = {1; 2; 4}
+ x - 1 = 1 => x = 2
+ x - 1 = 2 => x = 3
+ x - 1 = 4 => x = 5
Vậy: x Î {2; 3; 5}
0, 25 đ
0, 5 đ
0, 25 đ
0, 5 đ
0, 5 đ
0, 5đ
0, 5đ
Ngày Soạn: 	Tuần: 18
Ngày Dạy: 	Tiêt: 57+58
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Uhhh dep that.doc