Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiếp)

- Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp.

- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu và .

- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.

II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở

III. CHUẨN BỊ:

– Giáo viên : Phấn màu để làm nổi ký hiệu.

 

doc 48 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1162Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 30-8-2008	 	 Tuần: 1 
 Ngày dạy:31-08-2008	 	 Tiết: 1
Chương 1 : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU 
Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp thông qua các ví dụ về tập hợp.
Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Ỵ và Ï.
Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở
III. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : 	Phấn màu để làm nổi ký hiệu.
Học sinh :	
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
 Hoạt động 1: Học sinh làm quen với khái niệm tập hợp. (10 phút)
I. Các ví dụ :
– Tập hợp các chiếc bàn trong lớp học.
Quan sát hình 1 SGK hãy cho biết tập hợïp các đồ vật đặt trên bàn?
Cho ví dụ minh hoạ về khái niệm tập hợp trong cuộc sống cũng như trong toán học. 
– Cả lớp quan sát và học sinh phát biểu.
– hs cho ví dụ.
– Tập hợp các chữ cái trong từ "CÀ MAU".
– Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
Hoạt động 2 : Các cách viết tập hợp và sử dụng ký hiệu Ỵ ; Ï. (20 phút)
II. Cách viết– ký hiệu:
– Để đặt tên cho tập hợp ta dùng ký hiệu gì?
- Giáo viên giới thiệu cách viết một tập hợp theo quy định : A = { }
– Dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp.
VD1: A = {0; 1; 2; 3}
Hay	A = {1; 3; 2; 0}
– Vậy tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 được viết như thế nào? A = {0 1,; 2; 3} 
hay A = {1; 3; 2; 0}
– Tất cả học sinh làm vào nháp.
0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
– Khi đó các số 0; 1; 2; 3 được gọi là gì của tập hợp A?
– Giáo viên giới thiệu ký hiệu Ỵ,Ï.
 - học sinh trả lời.
Ký hiệu :
3ỴA đọc là 3 thuộcA hay 3 là phần tử của A
6ÏA đọc là 6 không thuộc A hay 6 không là phần tử của A
– Hãy dùng ký hiệuỴvà Ï để chỉ các phần tử thuộc tập hợp A và các phần tử không thuộc tập hợp A.
– Làm bài tập ?1 trang 6 SGK.
VD2: Viết tập hợp các chữ cái trong từ "Nha Trang" B = {N, H, A, T, R , G}
Chỉ liệt kê một lần phần tử N, A 
– Học sinh cả lớp làm trong nháp.
- 1 hs Nhận xét
VD2:
B = {N, H, A, T, R, G}
– Qua hai ví dụ trên hãy cho biết giữa các phần tử khi nào dùng dấu "," khi nào dùng dấu ";"? Tại sao?
– Như vậy để viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì?
– Ở ví dụ 1 còn có cách viết nào để diễn tả nội dung của tập hợp A?	
=> Giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp nêu tính chất đặc trưng.
* Chú ý: SGK trang 5
– Tập hợp A còn có thể viết : 
A = {xỴN/x<4} trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
* Để viết một tập hợp ta có thể :
– Vậy để xác định một tập hợp ta có mấy cách viết? Đó là những cách viết nào?
– Liệt kê các phần tử của tập hợp.
– Chỉ ra tính chất đặc trưng của phần tử.
– Ngoài ra cách trên người ta còn minh họa tập hợp bằng một hình vẽ như 
thế nào?
* Cần lưu ý học sinh đường cong kín
* Dùng sơ đồ Ven :
.1 .0 .2 .3 .2.3 .2 .0
A
A. N. T. H. R. G.
 B
4. Củng cố (10 phút)
– Yêu cầu HS làm bài tập số 1 trang 6 SGK
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
- Một học sinh lên bảng làm bài.
- Các hs khác làm ra nháp.
Bài 1 SGK/6
C1:Liệt kê:
A= {9, 10, 11, 12, 13}
C2:Nêu tính chất đặc trưng:
A = {x Ỵ N/8<x<14}
 12 Ỵ A, 16 Ï A
– Yêu cầu HS làm bài tập số 3 trang 6 SGK
Bài 3 SGK/6
*	x Ï A;	y Ỵ B
	b Ỵ A;	b Ỵ B
5. Hướng dẫn: 5 phút
Yêu cầu học sinh tìm thêm một số ví dụ về tập hợp.
Đọc trước bài tập hợp các số tự nhiên để tìm ra sự khác nhau giữa tập hợp N và N*.
Bài tập về nhà: Bài 2, 5 trang 6 SGK.
 	BT thêm : Cho hai tập hợp :
	A = {a, b, c, d}
	B = {b, m, n, p}
 a)Tìm các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B
 b)Tìm các phần tử thuộc A mà không thuộc B
 c) Trong các cách viết sau cách viết nào đúng, cách viết nào sai. 
 a Ỵ A; b Ỵ B; m ÏB; c Ỵ B, p Ỵ B, d Ï A, n Ỵ A.
 1) Điền kí hiệu 0,ĩ vào ô: A={1;2;3}
 1 A ; A 3 ; a A ; A 4 ; 2 A
 2) A = { x Ỵ N / 5 < x < 15 và x là số chẵn }. Chọn câu đúng :
	a) A = {6 ; 7 ; 8 ; 10 ; 14 } 
	b) A = { 6 ;8 ;10;12 ;14 }
	c) A = { 7 ; 9 ;11 : 13}
	d) cả a, b, c đều sai.
 V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 30-8-2007	 	Tuần: 1 
Ngày dạy:01-09-2008	Tiết: 2
§2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên ,nắm được qui tắc về số tự nhiên trong tập hợp số tự nhiên,biết biểu diễn nột số tự nhiên trên tia số.
- HS phân biệt được các tập N và N*,biết sử dụng các kí hiệu £ và ³ ;biết viết số tự nhiên liền trứớc,liền sau của một số tự nhiên.
- Rèn luyện cho HS có tính chất tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. PHƯƠNG PHÁP: Trực quan, vấn đáp, gợi mở
III. CHUẨN BỊ: 
 Bảng phụ có vẽ sẵn tia số và chia khoảng cách trước, phấn màu.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
Ổn định lớp.	
Kiểm tra bài củ. (6 phút)
 GV:Gọi HS cho một ví dụ về tập hợp?
-BT 3(SGK tr 6)
GV:đặt câu hỏi phụ với BT 
 Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B
 Tìm một phần tử vừa thuộc tập A vừa thuộc tập hợp B
-BT 5 (SGK tr6)
-3 HS lần lượt cho ví dụ về tập hợp
-cho cả lớp thực hiện phần bài tập.
-Gọi 1 HS lên bảng trình bày kết quả.
-Cho lớp nhận xét cách làm của bạn
-HS đọc kết quả
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt Động1: ( ôn tập về tập hợp N, N* và kí hiệu) (10 phút)
-GV vẽ tia số
-Gọi HS lên bảng biểu diễn bởi một điểm trên tia số
GV: N={0;1;2;3;4;}
 N*={1;2;3;4;}
Hỏi:Có nhận xét gì về những điểm khác biệt ở hai tập hợp trên
GV:Rút ra kết luận
- BT củng cố:Điền vào ô vuông các kí hiệu Ỵ hoặc Ï cho đúng
5   N* ; 5   N
0   N* ; 0   N
-Cả lớp làm trên tập
-Một HS lên bảng thực hiện
-Cho HS nhận xét về kết qủa của bạn
-HS:trong tập hợp N* thì không có phần tử 0
-HS thực hiện vào tập
-Một HS trình bày bài giải trên bảng
I. TẬP HỢP N VÀ N*
0 1 2 3 4
Hoạt Động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. (20 phút)
GV đưa bảng phụ và yêu cầu học sinh vẽ tia số trên giấy , sau đó cho HS xác định các điểm biểu diễn số 2 và 4
Hỏi:Có nhận xét gì về vị trí của các điểm biểu diễn số 2 với ø số 4 trên tia số 
Vì số 2 lớn hơn số 4 
 -GV kế luận (ghi bảng)
BT: 
Điền kí hiệu > hoặc < vào chổ trống cho đúng
3 ... 9 ; 15 ... 7
-GV giới thiệu tiếp các kí hiệu £ và ³ 
Củng cố: Viết tập hợp 
A={x Ỵ N/ 6 £ x £ 8}bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
- Gv giới thiệu số liền trứơc ,số liền sau
Củng cố:BT 6 (SGK/6)
GV:Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất?
Có số tự nhiên lớn nhất không?vì sao?
GV kết luận:Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
-HS:4 lớn hơn 2
-HS:vị trí bên trái
HS thực hiện trên bảng
- Các HS khác làm vào nháp.
Hs lên bảng thực hiện.
HS:18;100;a+1
 34;999;b-1
-số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất 
-Không có số tự nhiên lớn nhất vì bất cứ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
II. THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN
0 1 2 3 4
-Trên tia số điểm ở bên tráibiểu diển số nhỏ hơn
Ví dụ: điểm 2 ở bên trái điểm 4
Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
Nếu a<b và b< c thì a < c
Ví dụ: a<10 và 10 < 12 suy ra a<12
4.Củng cố (7 phút)
Cho HS cả lớp thực hiện BT
bài 7;8 (SGK tr 8)
-Gọi HS lên bảng thực hiện
BT 7:A={13;14;15}
 B={1;2;3;4}
 C={13;14;15}
BT 8: A={0;1;2;3;4;5}
 A={xỴN/ x£ 5}
5. Hướng dẫn: (02 phút)
- Học kĩ nhận xét về sự khác nhau giữa tập hợp N và N*, thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
- BTVN: 9;10 SGK
1) Điền vào chỗ trống để mỗi dòng là ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần
29 ; ..;..
;200 ;
.; a ;.. với a N và a 1
; a- 1 ;..với a N và a 2
 	2) Cho tập hợp M = { x 0 N* / x < 10 }. Điền kí hiệu thích hợp , vào chổ trống:
	0 ... M ; 16 ... M ; 10 ... M ; 8 ... M ; M ... 9
- Đọc trước bài :Ghi Số Tự Nhiên 
V. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 30-8-2008	 	 Tuần: 1 
Ngày dạy:03-09-2008	 	 Tiết: 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU 
Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân , phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân . Hiểu rõ trong hệ thập phân , giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
HoÏc sinh biết đọc và viết các số La Mã không quá 30
HoÏc sinh thấy ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV : Bảng phụ : Ghi sẳn các số La Mã từ 1 à 30
Aâ5
III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
1. Oån định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ (7’): GV chia 3 nhóm HS và chỉ định câu trả lời cho từng nhóm để không mất nhiều thời gian vì bài dài
N1: - Viết tập hợp N và N*
Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ỵ N*
N2: - Tìm số liền trước và số liền sau của 4; 49
N3: - Cho biết số tự nhiên nhỏ nhất và số tự nhiên lớn nhất, trong tập N , tập N*
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài ghi của HS
HĐ1: ( Ôn tập về số và chữ số )
Để ghi số 98 ta phải dùng những chữ số nào? Ghi theo thứ tự như thế nào?
Có bao nhiêu chữ số được dùng để ghi các số tự nhiên? Đó là những chữ số nào?
Vậy với 10 chữ số trên ta ghi được bao nhiêu số tự nhiên.
Một số tự nhiên bất kỳ có thể có bao nhiêu chữ số?
GV đưa bảng phụ : GV cho số 3895.
Gọi HS điền vào các mục của bảng phụ.
Củng cố: bt 11b
HĐ2: ( HS hiểu được hệ thập phân) 
GV giới thiệu: Cách ghi các số tự nhiên như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân
Trong cách ghi đó: một chục bằng bao nhiêu đơn vị? Một trăm bằng bao nhiêu chục? 
Cho số 305952 – Chữ số nào lớn nhất? Chữ số nào n ... ùc, rồi thực hiện phép tính trong dấu ngoặc vuông cuối cùng thực hiện phép tính trong dấu ngoặc nhọn.
Vd: 
 4. Củng cố (thứ tự thực hiện phép tính) bt 1, 2 SGK trang 32 .
Gọi 4 hs lên bảng .
 5. Hướng dẫn về nhà:
 - Hs học kỹ qui ước thứ tự thực hiện phép tính .
 - Làm BT 73 , 74 , 75 trang 32
 - Chuẩn bị BT cho tiết luyện tập, máy tính bỏ túi.
 IV. RÚT KINH NGHIỆM:
 Ký Duyệt
Tuần 6 : 
Tiết 16 : LUYỆN TẬP 1
I.	MỤC TIÊU : 
- Học sinh nắm vững và vận dụng tốt qui ước thực hiện phép tính Hs biết cách sử dụng máy tính để tính giá trị của biểu thức 
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính thành thạo ( nhất là phép nâng lên lũy thừa)
- Rèn luyện cho hs tính cẩn thận và chính xác trong tính toán
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ - Các bài tập - Máy tính
HS : Bảng con - Phấn trắng - Máy tính
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 (10’)Kiểm tra bài cũ , bài về nhà làm
GV : đưa bảng phụ (bài 73 SGK)
Tính 
5 . 42 – 18 : 32
33 . 18 - 33 . 12
 c . 39 . 213 + 87 . 39
d. 
Gọi 3 hs lên bảng làm từng bài a , b , c d sau đó nêu cách làm (thứ tự thực hiện )
Các học sinh khác nhận xét .Sửa sai trên bảng
Cả lớp nhận xét đánh giá bài trên bảng.
Hs trình bày 
5 . 42 – 18 : 32
 = 5 . 16 – 18 : 9
= 80 - 2
= 78
33 . 18 – 33 . 12
= 27 . 18 – 27 .12
= 486 – 324
= 162
 80 – [ 130 – (12 – 4)2]
= 80 - [ 130 – 82]
= 80 – [ 130 – 64 ]
= 80 – 66
= 14
GV : Thu 5 vở bài tập 
và chấm bài trong vở .
GV : đặt câu hỏi “với bài giải ở câu b , c còn cách giải nào khác không ?”
Cách giải đó dùng tính chất gì ? 
(gợi ý tính chất phân phối của phép nhân)
Hs trình bày lời giải khác 
 b. 33 . 18 – 33 . 12
= 27 . 18 – 27 .12 
= 27 ( 18 – 12 )
= 27 . 6 = 162
c. 39 . 213 + 87 . 39
 = 39 . (213 + 87 )
= 39 . 300
= 11700
GV chốt lại câu b với lời giải khác là cách nhanh nhất.
b. 33 . 18 – 33 . 12
= 27 . 18 – 27 .12 
= 27 ( 18 – 12 )
= 27 . 6 = 162
c. 39 . 213 + 87 . 39
 = 39 . (213 + 87 )
= 39 . 300
= 11700
Hoạt động 2 (30’) : Thực hành luyện tập
GV ghi bảng bài 77 SGK 
GV:Gọi 4 hs lên bảng 
- cả lớp làm bài
- 02 hs làm bài a 
- 02 hs làm bài b 
- Hs nhận xét bài trên bảng 
- Hs ghi bài sửa vào vở 
GV Sửa sai cho hs ghi bài đúng vào vở BT
Gv đưa bảng phụ bài 75 và hướng dẫn cách tìm ngược lại 
Gọi 2 hs làm bài 
HS:hai học sinh lên bảng làm
a. 12+3 15 x 4 60
b. 5 x 3 15 - 4 11
GV Sửa sai cho hs ghi bài đúng vào vở 
Gv đưa bảng phụ bài 74
Gọi 4 hs lên bảng 
Trình bày lời giải 
HS: 4 HS lên bảng trình bày
GV chú ý nhắc nhở hs phép tính nâng lên lũy thừa 
32 . 33 = 32+3 = 35
Gv đưa bảng phụ bài 76
Gọi 5 hs lên bảng làm
HS: Hs trình bày lời giải 
- 22 = 0
2 . 2 : 2 : 2 = 1
2 : 2 + 2 : 2 = 2
2 . 2 – 2 : 2 = 3
 ( 2 + 2 + 2 ) – 2 = 4
GV tìm cách giải khác 
Sửa sai , cho hs ghi vào vở 
GV đưa cho hs máy tính và hướng dẫn cách sử dụng các phím M+ , M- , MR ( hoặ RM hoặc R – CM ) để tính giá trị biểu thức 
( 8 - 2 ) . 3
2 . 6 + 3 . 5
98- 2 . 37
Gv cho 3 hs kiểm tra lại bằng tay trên bảng
Bài 77/32
a/ 2550
b/ 4
Bài tập 75/32
a. 12 và 15
b. 5 và 15
Bài tập 74/32
a/ 24 b/ 162 c/ 11700 d/ 14
Bài tập 76/32
Hs trình bày lời giải 
- 22 = 0
2 . 2 : 2 : 2 = 1
2 : 2 + 2 : 2 = 2
2 . 2 – 2 : 2 = 3
 ( 2 + 2 + 2 ) – 2 = 4
Hoạt động 3 (5’) : Hướng dẫn về nhà
Hs xem lại bài đã giải và cách sử dụng máy tính 
- Làm bài 78 , 80 , 79 , 82 
- Chuẩn bị trước bài tập 104 , 105 , 107 , 108 sách bài tập trang 15
Tuần 6: Ngày soạn :
Tiết 18 : KIỂM TRA MỘT TIẾT
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
( Thời gian 45 phút )
– – k — —
Phần 1: Phần trắc nghiệm : ( 2 đ )
 Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
 Câu 1 : Tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
 H = { 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9}
 A.5 B.9 C.10 D.8
Câu 2 :Tính 43 . 45 = ?
 A. 42 B. 43 C. 48 D. 45
Câu 3 : Tính : 58 : 53 = ?
 A . 53 B. 58 C. 511 D. 55
Câu 4 :Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê :
 A = { x }
 A = { 12 , 13, 14, 15 } B = { 12,13,14,15,16}
 C = { 12,13,14 } D = { 13,14,15 }
Phần II : Tự Luận ( 8đ )
Câu 1: ( 1 đ )
	Cho tập hợp A = { 10,14 }
	Hãy điền ký hiệu Є, , hoặc = vào ô trống
	a/ 10 1A
 	b/ { 10,14 } 1 A
Câu 2 : ( 4 đ )
	Thực hiện phép tính hợp lý
	a/ ( 593 + 415 ) – 215 b/ 72 . 12 + 11 . 12 + 17 . 12
 c/ 5 . 25 . 4 . 2 . 16 d/ 2 3 . 17 - 2 3 . 14
Câu 3 : ( 3đ )
	Tìm số tự nhiên x biết
	a/ 7236 – (972 + x ) = 103
	b/ 70 – 5 . ( x – 3 ) = 45
ĐÁP ÁN
Phần 1 : Mỗi phần đúng 0,5 điểm
	Câu 1 : B ; Câu 2 : C; Câu 3 : D Câu 4 : D
Phần II : Tự luận :
	Câu 1 : Mỗi câu đúng 0,5 điểm
 a/ b/ =
	Câu 2 : Mỗi câu đúng 1đ
 a/ a/ ( 593 + 415 ) – 215 
 = 593 + ( 415 – 215 )
 = 593 + 200 = 793 
 b/ 72 . 12 + 11 . 12 + 17 . 12
 = 12 ( 72 + 11 + 17 ) 
 = 12 . 100 = 1200
 c/ 5 . 25 . 4 . 2 . 16
 = (25 . 4 ) . ( 2 . 5 ) . 16
 = 100 . 10 . 16 = 16000
 d/ 2 3 . 17 - 2 3 . 14
 = 23 ( 17 – 14 ) 
 = 23 . 3 = 8 . 3 = 24
Câu 3 : Mỗi câu đúng 2đ
 a/ 7236 – (972 + x ) = 103
 972 + x = 7236 – 103 
 972 + x = 7 133
 X = 7133 – 972 = 6161
 b/ 70 – 5 . ( x – 3 ) = 45
 5 . ( x – 3 ) = 70 – 45
 5 . ( x – 3 ) = 25
 x- 3 = 25 : 5 = 5
 x = 5 + 3 = 8
 Ký Duyệt
Tuần 7 : Ngày sọan :
Tiết 19 : §10 TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
Mục tiêu :
HS nắm bắt được các tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
HS biết nhận ra một tổng hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng hay của hiệu đó, biết sử dụng các ký hiệu M va øM Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các tính chất chia hết nói trên.
Chuẩn bị :
Thầy : phấn màu.
Trò : giấy nháp
Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1 :
 Nhắc lại về quan hệ chia hết :
 GV-Phép chia thực hiện được với điều kiện gì ?
HS- Số chia ¹ 0
GV- Cho 1 VD về phép chia có số dư 0 ?
- HS cho VD
GV- Cho 1 VD về phép chia có số dư ¹ 0 ?
- HS cho VD
GV:- Ký hiệu :
HS- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ( khác 0 ), nếu có số tự nhiên k sao cho a = b.k
GV* Chia hết là M
* Chia có số dư ¹ 0 là M
GV- Yêu cầu 1 HS đọc định nghĩa chia hết trong SGK. ( a,b Ỵ N và k Ỵ N )
- 2 HS nhắc lại định nghĩa chia hết trên.
Hoạt động 2 :
-GV:Nếu với mọi số hạng của tổng đều chia hết cho 1 số thì tổng phải chia hết cho số đó.
GV:Hãy viết 2 Msố 7; hỏi tổng 2 số M 7
HS:- Gọi 1 HS tự nêu VD rồi trả lời.
GV:Hãy dự đoán : a M m và b Mm thì  ? ( điều kiện m ¹ ? )
HS: Dự đoán ( a + b ) M m
GV:Để viết gọn, SGK không ghi a,b,m Ỵ N và m ¹ 0
GV:Ngoài ký hiệu ( a+b) M m ta có thể ký hiệu tương tự ra sao ?
HS: - a + b M m
I. Nhắc lại về q.hệ chia hết : 
( học SGK trang 34, gạch dưới phần định nghĩa )
Ký hiệu :
M là chia hết
 M là chia có dư ¹ 0
II. Tính chất 1 :
VD : 14 M 7 và 21 M 7
Nhận xét : 21 + 14 = 35 M 7
Vậy : 
 a M m và b M m
 Þ ( a+ b ) M m
GV:Hãy tìm 3 số M 4 ? 
- HS tự cho VD.
* M 4
* M 4
* M 4
GV:( VD : 8;12;28 M 4 ). Hỏi :
* 28 – 12 M 4 ?
* 12 – 8 M 4 ?
* 8 + 12 + 28 M 4 ?
GV:- Hãy dự đoán :
* a M m, b M m Þ a – b  ?
HS: a – b Mm ( a,b, m Ỵ N ; a ³ b; m ¹ 0 )
GV:* a,b,c đều M m Þ a + b + c  ?
HS: a+b+c M m (a,b,c,m Ỵ N; m ¹ 0)
Chú ý : (gạch dưới trong SGK)
 * aM m; b M m 
 Þ a – b M m
 * aM m; b M m; cMm
 Þ a+b+c M m
 GV:( đặt điều cho 2 trường hợp trên đối với phép trừ, phép chia trong N )
HS: - Nếu mọi số hạng của một tổng đều chia hết cho 1 số thì tổng chia hết cho số đó.
- HS phát biểu tính chất 1 ; GV hoàn chỉnh và cho 2 HS lập lại.
GV:Không tính toán hoặc giải thích vì sao các tổng , hiệu sau đều chia hết cho 11 ?
* 33 + 22
* 88 - 55
* 44 + 66 + 77
* Vì 33 M 11 và 22 M11
* Vì 88 M 11 và 55 M11
* Vì 44 M 11; 66 M 11 và 77 M 11
Hoạt động 3 :
GV:Trong một tổng nếu chỉ có một số hạng không chia hết cho 1 số thì tổng không chia hết cho số đó.
GV: Hãy viết 2 số trong đó chỉ có một số không chia hết cho 5, hỏi tổng có chia hết cho 5 không ?
- Gọi 2 HS tự cho VD và trả lời.
GV:- Hãy dự đoán :
 a M m và b M m thì  ?
HS: - Dự đoán a+b M m
GV- Hãy viết 2 số, trong đó chỉ có 1 số không chia hết cho 4. Hỏi hiệu 2 số đó chia hết cho 4 không ?
 ( đ/k tồn tại phép trừ, phép chia )
- HS tự cho VD và trả lời, chú ý câu a )
GV- Hãy viết 3 số, trong đó chỉ có 1 số M 6. Hỏi tổng 3 số đó M 6 không ?
- HS tự cho VD và trả lời, chú ý câu b )
- HS phát biểu tính chất 2 ;
HS:- Nếu chỉ có 1 số hạng của tổng không chia hết cho 1 số, còn các số hạng khác đều chia hết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó.
 GV hoàn chỉnh và 2 HS lập lại.
- Gọi 2 HS tự cho VD và trả lời.
Tính chất 1: ( học trong SGK )
 a M m; b M m; c M m
 Þ a + b + c M m
III. Tính chất 2 :
VD : 15 M 5 và 4 M 5
Nhận xét 15 + 4 M 5
Vậy :
 a M m và b M m
 Þ ( a + b ) Mm
Chú ý :(gạch dưới trong SGK)
a M m và b M m
Þ a – b M m 
a M m ; b M m; c M m
 Þ a + b + c M m
Tính chất 2 : (học trong SGK)
 a M m ; b M m; c M m
 Þ ( a + b + c ) M m
Hoạt động 4 :Củng cố
GV:Yêu cầu 2 HS nhắc lại tính chất 1 và 2 .
GV:Yêu cầu HS lên bảng làm BT/ SGK :
* ? 3
* ? 4
- 2HS lên bảng lần lượt làm dòng 1, dòng 2 Þ GV hoàn chỉnh lại
Hướng dẫn về nhà : 
Học kỹ 2 tính chất chia hết của 1 tổng.
Làm bài tập từ 83 đến 86 ( trang 35 và 36 – SGK )
Hướng dẫn bài 86.a) Vì 4 M4 Þ 134.4 M4
Chọn câu đúng 
1. aM m và b M m à (a+b) M m
 aM m và b m à (a+b) M m
 80M 8 và 24 M 8 à (80 + 24 + 5) M 8
2. a) (35 + 49 + 210) M 7 
 b) (42 + 50 + 140) 7
 c) (560 + 18 + 3) M 2
3. a) Nếu x M 5 và y M 5 thì tổng x + y chia hết cho 25.
 b) Nếu a M 4 và b M 9 thì tổng a + b chia hết cho 13.
 c) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 8 thì tổng không chia hết cho 8.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an So hoc 6(3).doc