- Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó.
- Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó.
+ Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
Tiết 97: luyện tập Soạn : Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu kiến thức về tìm một số biết giá trị một phân số của nó. - Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo khi tìm một số biết giá trị phân số của nó. + Sử dụng máy tính bỏ túi đúng thao tác khi giải bài toán về tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, hình 11 phóng to, bảng trắc nghiệm. - Học sinh: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (5 ph) - HS1: Phát biểu quy tắc tìm một số khi biết của nó bằng a. Chữa bài 131. HS2: Chữa bài 128 . HS1: Bài 131. Mảnh vải dài 3,75 : 75% = 5 (m). HS2: Bài 128 . a) 375. b) -160. HS nhận xét bài làm của bạn và đề nghị cho điểm. Hoạt động 2 Luyện tập (24 ph) Dạng 1: Tìm x. Bài 132 . - ở câu a để tìm x , phải làm thế nào ? - GV yêu cầu 2 HS lên bảng giải. Dạng 2: Toán đố: Bài 133 . - GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt. - Đây thuộc dạng toán nào ? Nêu cách tính. - GV nhấn mạnh hai bài toán cơ bản về phân số. Bài 135. - Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. - GV: 560 sản phẩm ứng với bao nhiêu phần kế hoạch ? Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 134 . - Yêu cầu HS đọc và thực hành theo SGK. Yêu cầu HS làm bài 128, 129, 131 bằng máy tính. Bài 132. a) 2 x = -2. b) 3 x = Bài 133. Lượng thịt = lượng cùi dừa. Lượng đường = 5% lượng cùi dừa. Có 0,8 kg thịt. Tính lượng cùi dừa ? Lượng đường ? Giải: Lượng cùi dừa cần để kho 0,8 kg thịt là: 0,8: = 0,8. = 1,2 (kg). Lượng đường cần dùng là: 1,2. 5% = 0,06 (kg). Bài 135. XN đã thực hiện kế hoạch, còn phải làm 560 sản phẩm. Tính số sản phẩm theo kế hoạch ? Giải: 560 sản phẩm ứng với 1 - = (kế hoạch). Vậy số sản phẩm được giao theo kế hoạch là: 560: 1800 (sản phẩm). Bài 134: Bài toán Nút ân KQ Tìm 1 số biết 60% của nó 1 8 : 6 0 % 30 bằng 18. Vậy số phải tìm là 30. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Làm bài 132 ; 133 . - Chuẩn bị máy tính bỏ túi. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 98: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS được củng cố và khắc sâu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước và tìm một số biết giá trị phân số của nó. - Kĩ năng: + Có kĩ năng thành thạo khi giải các bài toán này. + Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các dạng toán trên. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ, máy tính bỏ túi, hình 11 phóng to, băng trắc nghiệm. - Học sinh: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( ph) - Nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước. - Phát biểu quy tắc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Một HS lên bảng. Hoạt động 2 Luyện tập ( ph) Bài 122 . Để tìm khối lượng hành làm thế nào ? - Thực chất đây là bài toán gì ? Tương tự yêu cầu 2 HS tính khối lượng đường và muối ? - Yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi làm bài toán sau: Một quyển sách giá 8000đ. Tìm giá mới của quyển sách đó sau khi giảm giá mới. áp dụng để kiểm tra giá mới của các mặt hàng trong bài 123. Bài 122. 5% = . 2.5% = 2. = 0,1 kg (hành). 2. = 0,002 kg đường. 2. 0,15 kg muối. Bài tập: - Giá mới của quyển sách sau khi giảm giá 15% là: Nút ấn Kết quả 8 0 0 0 ´ 1 5 % = 6800 Bài 123. Các mặt hàng B, C, E được tính đúng giá mới. Sửa lại các mặt A, D: A: 31500 đ D: 405000 đ Kiểm tra 15 phút Câu 1: Tìm x biết: a) 1,25x + 1 = 5 b) 1 Câu 2: Biết rằng: 15,51. 2 = 31,02. 31,02: 3 = 10,34 Không cần tính toán hãy điền vào ô trống sau: Câu hỏi Phép tính Kết quả a) Tìm của 15,51 b) Tìm của 10,34 c) Tìm một số biết của nó bằng 15,51 d) Tìm một số biết của nó bằng 10,34. Hướng dẫn về nhà - Học bài. - Làm bài 132; 133 . - Ôn lại các phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia trên máy tính. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 99: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết thực hành trên máy tính CASIO các phép tính riêng lẻ: Cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa trên các tập hợp số (tự nhiên, số nguyên, phân số và số thập phân). HS biết tính giá trị các biểu thức số có chứa các phép tính nói trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ( (...) ; [...] ;{...}). - Kĩ năng: Có kĩ năng sử dụng các phím nhớ. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi các ví dụ , máy tính bỏ túi. - Học sinh: Bảng phụ nhóm, máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Sử dụng máy tính bỏ túi thực hiện các phép tính riêng lẻ: cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa trên tập hợp số ( ph) 1. Trên tập hợp số tự nhiên: - GV đưa các nút ấn lên bảng phụ. + Cộng + Trừ + Nhân + Chia + Luỹ thừa: 42 4 shift x2 43 4 shift xy 3. 2. Thực hành tính các biểu thức số có chứa các phép tính trên tập hợp số nguyên. Ví dụ: 10. (-12) + 22 : (-11) - 23. ấn : 10 ´ 12 + - + 22 : 11 + - - 2 shift xy 3 = kết quả: -130. Thực hiện các phép tính trên tập hợp số nguyên khác trường hợp số tự nhiên ở điểm nào ? áp dụng: 5. (-3)2 - 14.8 + (-31). 3. Các phép tính về phân số. Ví dụ 1: Tính ấn : 7 ab/c 15 + 5 ab/c 12 = Kết quả: Ví dụ 2: Tính . ấn: 13 ab/c 21 - 5 ab/c 14 = Kết quả: Ví dụ 3: Tính 4 ấn: 4 ab/c 5 ab/c 6 ´ 2 ab/c 29 : 2 ab/c 1 ab/c 3 = kết quả: Khi ấn = ab/c máy đổi phân số ra thập phân. 4. Các phép tính về số thập phân. Ví dụ: Tính: 3,5 + 1,2 - 2,37. ấn: 3 . 5 + 1 . 2 - 2. 37 = Kết quả: 2,33. Ví dụ tính: 1,5. 2 : 0,3. HS thực hành cùng GV. - Đọc kết quả trên màn hình. HS bấm theo bảng hướng dẫn. Nếu là số nguyên âm thì sau đó ấn nút + - Lệnh chỉ phân số: ab/c Hoạt động 2 Thực hành tính các biểu thức có chứa các phép tính trên và các dấu mở ngoặc, đóng ngoặc ( ph) Ví dụ tính: 5. {[ (10 + 25) : 7]. 8 - 20} 5 ´ ( ( ( 10 + 25 ) : 7 ) ´ 8 - 20 = 100 Ví dụ 2: Tính: 347 ´ {[ (216 + 184): 8] ´ 92}. HS thực hành theo bảng hướng dẫn. Hoạt động 3 Cách sử dụng phím nhớ Để thêm số a vào nội dung bộ nhớ ta ấn: a Min , M+ Để bớt số ở nội dung ghi trong bộ nhớ ấn MR hay RM hay R-cm. Khi cần xoá nhớ, ân 0 Min hay AC Min hoặc OFF Ví dụ 1: 3 ´ 6 + 8 ´ 5 3 ´ 6 M+ Min 8 ´ 5 M+ MR. kết quả: 58. Ví dụ 2: Tính tổng các phép tính sau: 53 + 6 23 - 8 + 56 ´ 2 99 : 4 53 + 6 = Min 23 - 8 M+ 56 ´ 2 M+ 99 : 4 M+ MR Kết quả: 210,75. HS thực hành trên máy theo GV. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà - Ôn lại bài thực hành. - Tự đặt bài toán và thực hành trên máy tính. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 100: tìm tỉ số của hai số Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Kĩ năng: Có kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. - Thái độ: Có ý thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói trên vào việc giải một số bài toán thực tiễn. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Bảng phụ nhóm. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. tỉ số hai số (20 ph) VD: SGK . - Vậy tỉ số giữa hai số a và b là gì ? - GV đưa định nghĩa lên bảng phụ. KH: hoặc a : b. - Lấy ví dụ về tỉ số ? - Vậy tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ? Bài tập 1: Trong các cách viết sau, cách viết nào là phân số ? cách viết nào là tỉ số: Ví dụ 2: Đoạn thẳng AB dài 20 cm, CD dài 1 m. Tìm tỉ số độ dài đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. - Yêu cầu HS làm bài tập 2 . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 140 SGK. - Qua bài tập này cần ghi nhớ điều gì ? - Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài của hình chữ nhật là: 3 : 4 = = 0,75. * Định nghĩa: SGK. Ví du: ; ; ; . Tỉ số (b ạ 0) thì a và b có thể là số nguyên, có thể là phân số, số thập phân ... Bài 1. Phân số: và Tỉ số: Cả 4 cách. Ví dụ 2: - Tỉ số độ dài đt AB và đt CD là: - HS hoạt động nhóm bài 140. Sai ở chỗ không đưa cùng về đơn vị. Sửa: Đổi 5 tấn = 5 000 000 g khối lượng chuột chĩ bằng khối lượng voi. - Phải đổi về cùng đơn vị trước khi tính. Hoạt động 2 2. tỉ số phần trăm Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 78,1 và 25. = % = 312,4 % - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm thế nào ? - Yêu cầu HS làm ?1. HS đọc tổng quát SGK. * Tổng quát: SGK. ?1. Hai HS lên chữa: a) % = 6,25% b) Đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg. % = 83 %. Hoạt động 3 3. tỉ lệ xích - Cho HS quan sát một bản đồ Việt Nam và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ đó: VD: - GV giới thiệu khái niệm tỉ lệ xích SGK. KH: T tỉ lệ xích. a: khoảng cách giữa hai điểm trên bản vẽ. B: Khoảng cách giữa hai điểm tương ứng trên thực tế. T = (a, b cùng đơn vị đo) HS đọc ví dụ SGK và giải thích. HS làm ?2. Hoạt động 4 Củng cố - luyện tập (5 ph) - Thế nào là tỉ số giữa hai số a và b. (b ạ 0). - Nêu quy tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm (%). - Yêu cầu HS làm bài tập 138, 141 SGK. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học bài. - Làm bài 143, 144, 145 SGK. 136, 139 . D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: