Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 85: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 85: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số.

- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1097Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 85: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 85: tính chất cơ bản của phép nhân
 phân số
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 73, 74, 75 .
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
 kiểm tra bài cũ (7 phút)
HS1: Chữa bài 84 .
- Yêu cầu phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên số nguyên.
- 1 HS chữa bài 84.
- Nêu tính chất, tổng quát.
Hoạt động II
1. các tính chất (7 ph)
- GV cho HS đọc SGK sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng.
Tính chất của phép nhân được áp dụng trong những dạng bài toán nào ?
- Tính chất giao hoán:
(a,b,c,d ẻ Z ; b,d ạ 0).
- Tính chất kết hợp:
 (b,d,q ạ 0).
- Nhân với số 1:
- Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
HS: - Nhân nhiều số.
 - Tính nhanh hợp lý.
Hoạt động III
2. áp dụng (11 ph)
- GV cho HS đọc ví dụ SGK , cho HS làm ?2.
- HS đọc ví dụ SGK.
?2.
A = 
A = 
B = 
B = 
B = 
Hoạt động IV
Luyện tập - củng cố (17 ph)
- GV đưa bảng phụ bài 73 .
- Yêu cầu HS chọn kết quả đúng.
Bài 75 .
GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
- Câu hai đúng.
Bài 75.
a
 0
b
a.b
 0
Bài 75 
GV cho HS làm phiếu học tập.
Lưu ý HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh.
Bài 76 (a).
Muốn tính hợp lí bài tập đã cho, phải làm thế nào ?
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
Bài 76 (a)
A = 
A = 
A = 
Hoạt động V
Hướng dẫn về nhà (3 ph)
- Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập.
- Làm bài tập 76 (b,c), 77 . 89,90,91,92 .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 86: luyện tập
 Soạn : 
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán.
- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 để tổ chức trò chơi.
- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.
C. Tiến trình dạy học:
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS.
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS.
Hoạt động I 
 Chữa bài tập (15 phút)
- HS1: Chữa bài 76 .
- Phần B còn cách nào khác không ? Tại sao lại chọn cách 1. ?
- Câu C: Quan sát bài tập ngoặc 2.
HS2: Bài 77 (a, e) .
C = c. + c. - c.
C = 
GV chốt lại: Trước khi giải một bài toán phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất.
Bài 76.
B = 
B = 
C = 
C = 
C = . 0 = 0
- áp dụng tính chất phân phối, cách giải hợp lý hơn.
Bài 77.
A = a. + a. - a. với a = 
A = a = a. 
A = a. .
C = c.
C = c.
C = c. 0 = 0.
Hoạt động II
Luyện tập (25 ph)
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Tính giá trị của biểu thức:
 N = 12.
Có mấy cách giải ?
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo hai cách.
GV đưa bảng phụ bài tập sau:
Hãy tìm chỗ sai trong bài giải:
= 
= 
Bài 83.
HS đọc và tóm tắt nội dung
Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ?
Có mấy bạn tham gia CĐ ?
- GV vẽ sơ đồ:
 A C B
 Việt Nam
- GV đưa bảng phụ bài 79.
Tổ chức trò chơi 10 HS thi ghép chữ nhanh (2 đội).
Lần lượt mỗi người ghi 1 chữ.
Ta có hai cách giải.
C1: N = 12. 
 N = 12.
C2: N = 12.
 N = 4 - 9 = -5.
HS đọc bài và phát hiện:
Sai vì bỏ ngoặc 1.
Bài 83.
- Vận tốc, thời gian, quãng đường.
- Có hai bạn tham gia chuyển động.
- HS trình bày bài giải:
Thời gian Việt đi từ A C là :
 7h30' - 6h30' = 40' = h.
Quãng đường AC là :
 15. = 10 (km).
Thời gian Nam đi từ B đến C là:
 7h30' - 7h10' = 20' = h.
Quãng đường BC dài là:
 10 + 4 = 14 (km)
Hoạt động III
Hướng dẫn về nhà (5 ph)
- Tránh những sai lầm khi thực hiện những phép tính.
- Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách đơn giản và hợp lí nhất.
- Làm bài tập: 80,81,82 .
 91,92,93,95 .
D. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 85-86.doc