Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 83: Phép trừ phân số

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 83: Phép trừ phân số

* Kiến thức: - HS nắm được khái niệm số đối của một phân số, quy tắc của phép trừ phân số.

 * Kỹ năng: - Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính.

 - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.

 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.

 * Xác định kiến thức trọng tâm:

 - Học sinh hiểu được số đối của một phân số, Biết trừ phân số là cộng với số đối của phân số bị trừ

 

doc 10 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1349Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 83: Phép trừ phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: 3/3/2011
Ngµy gi¶ng:7/3/2011
Tiết 83: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
	* Kiến thức: - HS nắm được khái niệm số đối của một phân số, quy tắc của phép trừ phân số.
	* Kỹ năng: - Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính.
	- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.
 * Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Học sinh hiểu được số đối của một phân số, Biết trừ phân số là cộng với số đối của phân số bị trừ
II. CHUẨN BỊ: 
1. GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
2. HS: Thước, SGK, SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
	Tính: a) 	;	b) 
 Đáp án: a) = 0 b) = 0
	HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
	Tính: (Đáp án: )
Đặt vấn đề: 2’ Trong tập Z các số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ. Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không? Đó chính là nội dung của bài hôm nay.
	3. Bài mới:
	Các hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’).
GV: Từ bài làm của HS1, ta có: 
Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau.
Tương tự như trên, em hãy làm ?2
- Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống.
GV: Tìm số đối của phân số ? Vì sao?
HS: 
GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau?
HS: Nếu tổng của chúng bằng 0.
GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên?
HS: Đọc định nghĩa SGK 
GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số 
 Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao?
HS: Số đối của là 
Vì: 
GV: Hãy so sánh 3 phân số:
 ? vì sao?
HS: vì chúng đều là số đối của phân số .
* Củng cố: Làm bài 58/33 SGK.
* Hoạt động 2: (15’)
GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm.
HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày.
So sánh: 
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ?
HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau.
GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Ghi: 
GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số?
HS: Cho ví dụ và tính.
GV: Em hãy tính: 
a) ; b) 
HS: a) 
b) 
GV: Ta có: 
Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào?
HS: Hiệu là một số khi cộng với thì được .
GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì?
HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số.
=> Nhận xét SGK
GV: Cho HS làm ?4
- Gọi 4 HS lên bảng trình bày
* Củng cố: Qui tắc phép trừ phân số không những đúng với phép trừ hai phân số mà còn đúng với phép trừ nhiều phân số.
Bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính:
= 
= 
1.Số đối: 
- Làm ?1
- Làm ?2
* Định nghĩa: (SGK)
Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
Ký hiệu: Số đối của phân số 
2. Phép trừ phân số: 
- Làm ?3
* Qui tắc:
 (SGK)
Ví dụ:
*Nhận xét: (SGK)
Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
- Làm ?4
	4. Củng cố: (5’)
	+ Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số?
	+ Làm bài tập 61/33 SGK.
	+ Bài tập: Tìm x biết:	a) x + 	;	b) 
	c) x - 	;	d) - x - 
	5. Hướng dẫn : (3’)
	+ Học thuộc bài.
	+ Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngµy so¹n: 3/3/2011
Ngµy gi¶ng: 9/3/2011
Tiết 84: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
	* Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số
	*Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập.
	- Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải.
 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 * Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Học sinh hiểu được số đối của một phân số, Biết trừ phân số là cộng với số đối của phân số bị trừ
II. CHUẨN BỊ: 
GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
HS: Thước, SGK, SBT.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
	- Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK
	Đáp án: a) b) 
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Bài 63/34 SGK (6’):
GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm.
GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế.
+ Phân công: Tổ 1, 3 làm câu a, b
 Tổ 2, 4 làm câu c, d 
HS: Thực hịên các yêu cầu của GV.
Bài 64/34 SGK (6’):
GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x.
- Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm.
- Hướng dẫn bài mẫu:
a) 
 => 
Nên số cần tìm là: 2
GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
Bài 65/34 SGK (7’):
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài
Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì?
HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các việc, so sánh với thời gian Bình có.
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 
Bài 67/35 SGK (6’):
GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính chỉ có cộng, trừ?.
HS: Thực hiện từ trái sang phải.
GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện.
HS: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có mẫu dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng mẫu.
Bài 68/35 SGK (7):
GV: Áp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm câu b, d.
HS: Lên bảng trình bày.
Bài 63/34 SGK: 
Điền phân số thích hợp vào ô vuông.
a) 
b) 
c) 
d) = 0
Bài 64/34 SGK: Hoàn thành phép tính:
a) 2
b) 5
c) 7
d) 19 
Bài 65/34 SGK: 
Giải:
Thời gian Bình có là:
21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ
Tổng số giờ Bình làm các việc:
= giờ
Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là:
 giờ
Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim.
Bài 67/35 SGK: Tính:
= 
= 
Bài 68/35 SGK: Tính: 
b) 
= 
= 
= 
d) 
= 
= 
	4. Củng cố: (5’)
	- Từng phần.
	- Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số
	5. Hướng dẫn : (3’)
	- Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số
	- Xem lại các bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 74 -> 81/15+16 SBT; bài 68c/35 SGK.
	- Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học.
=========================================================
Ngµy so¹n: 3/3/2011
Ngµy gi¶ng:10/3/2011
Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
	* Kiến thức: HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu.
	* Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 * Xác định kiến thức trọng tâm: 
 Học sinh biết cách nhân hai phân số, làm được các bài tập 69 sgk/36
II. CHUẨN BỊ:
	1. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập củng cố và bài giải mẫu.
	2. HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS: Làm bài 68c /35 SGK
 Đáp án: = 19/56 
Đặt vấn đề: (3’) GV: Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? HS: Qui tắc nhân hai phân số.
GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ.
HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: 
GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số".
3. Bài mới:	
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’).
GV: Cho HS làm ?1
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
GV: Trình bày ví dụ:
Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số?
HS: Phát biểu qui tắc.
GV: Ghi dạng tổng quát: 
- Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Cho HS làm ?2; ?3
Hướng dẫn:
* Hoạt động 2: (15’).
GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân:
a) (-2). ; b) 
HS: Thực hiện.
a) (-2). = 
b) =
GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Đọc nhận xét.
GV: Ghi dạng tổng quát: 
- Cho HS làm ?4
1. Qui tắc.
- Làm ?1.
+ Qui tắc: SGK
Ví dụ:
- Làm 2?; ?3.
2. Nhận xét
+ Nhận xét: SGK
- Làm ?4
4. Củng cố:(5’)
 - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số.
	- Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào?
	- Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK
5. Hướng dẫn :(2’)
 - Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân.
 - Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 83 - 85.doc