* Kiến thức: - HS nắm được khái niệm số đối của một phân số, quy tắc của phép trừ phân số.
* Kỹ năng: - Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính.
- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
* Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học.
* Xác định kiến thức trọng tâm:
- Học sinh hiểu được số đối của một phân số, Biết trừ phân số là cộng với số đối của phân số bị trừ
Ngµy so¹n: 3/3/2011 Ngµy gi¶ng:7/3/2011 Tiết 83: PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : * Kiến thức: - HS nắm được khái niệm số đối của một phân số, quy tắc của phép trừ phân số. * Kỹ năng: - Nắm được qui tắc trừ hai phân số bằng cách đưa về phép cộng để tính. - Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học. * Xác định kiến thức trọng tâm: - Học sinh hiểu được số đối của một phân số, Biết trừ phân số là cộng với số đối của phân số bị trừ II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố. 2. HS: Thước, SGK, SBT. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu? Tính: a) ; b) Đáp án: a) = 0 b) = 0 HS2: Phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu? Tính: (Đáp án: ) Đặt vấn đề: 2’ Trong tập Z các số nguyên, ta có thể thay phép trừ bằng phép cộng với số đối của số trừ. Ví dụ: 3 – 5 = 3 + (-5) = -2. Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số được không? Đó chính là nội dung của bài hôm nay. 3. Bài mới: Các hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (15’). GV: Từ bài làm của HS1, ta có: Ta nói: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; => Hai phân số và là hai phân số đối nhau. Tương tự như trên, em hãy làm ?2 - Treo bảng phụ cho HS đứng tại chỗ điền vào chỗ trống. GV: Tìm số đối của phân số ? Vì sao? HS: GV: Vậy khi nào thì hai số gọi là đối nhau? HS: Nếu tổng của chúng bằng 0. GV: Đó chính là định nghĩa hai số đối nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa trên? HS: Đọc định nghĩa SGK GV: Giới thiệu ký hiệu số đối của phân số Hỏi: Tìm số đối của ? Vì sao? HS: Số đối của là Vì: GV: Hãy so sánh 3 phân số: ? vì sao? HS: vì chúng đều là số đối của phân số . * Củng cố: Làm bài 58/33 SGK. * Hoạt động 2: (15’) GV: Cho HS làm ?3 theo nhóm. HS: Hoạt động nhóm và đại diện nhóm lên bảng trình bày. So sánh: GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và ? HS: Hai phân số trên là hai phân số đối nhau. GV: Từ việc so sánh và nhận xét trên, em cho biết muốn trừ phân số cho ta làm như thế nào? HS: Trả lời GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc trừ phân số và viết dạng tổng quát ? HS: Đọc qui tắc SGK GV: Ghi: GV: Em hãy cho ví dụ về phép trừ phân số? HS: Cho ví dụ và tính. GV: Em hãy tính: a) ; b) HS: a) b) GV: Ta có: Vậy hiệu của hai phân số là một số như thế nào? HS: Hiệu là một số khi cộng với thì được . GV: Vậy phép trừ và phép cộng phân số có mối quan hệ gì? HS: Phép trừ phân số là phép toán ngược của phép cộng phân số. => Nhận xét SGK GV: Cho HS làm ?4 - Gọi 4 HS lên bảng trình bày * Củng cố: Qui tắc phép trừ phân số không những đúng với phép trừ hai phân số mà còn đúng với phép trừ nhiều phân số. Bài tập: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành phép tính: = = 1.Số đối: - Làm ?1 - Làm ?2 * Định nghĩa: (SGK) Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Ký hiệu: Số đối của phân số 2. Phép trừ phân số: - Làm ?3 * Qui tắc: (SGK) Ví dụ: *Nhận xét: (SGK) Phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số) - Làm ?4 4. Củng cố: (5’) + Thế nào là hai phân số đối nhau? Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? + Làm bài tập 61/33 SGK. + Bài tập: Tìm x biết: a) x + ; b) c) x - ; d) - x - 5. Hướng dẫn : (3’) + Học thuộc bài. + Vận dụng qui tắc làm bài tập 59/33; bài 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68/34+35 SGK ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Ngµy so¹n: 3/3/2011 Ngµy gi¶ng: 9/3/2011 Tiết 84: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Kiến thức: Củng cố kiến thức đã học về phép trừ phân số *Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải bài tập. - Sửa những lỗi phổ biến mà HS thường mắc phải. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: - Học sinh hiểu được số đối của một phân số, Biết trừ phân số là cộng với số đối của phân số bị trừ II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập. HS: Thước, SGK, SBT. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Phát biểu qui tắc trừ hai phân số? Làm bài 59a + c /33 SGK Đáp án: a) b) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung Bài 63/34 SGK (6’): GV: Đưa đề bài ghi sẵn trên bảng phụ, cho HS quan sát, đọc yêu cầu của đề bài và hoạt động theo nhóm. GV: Gợi ý: Xem ô vuông như một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết trong phép tính hoặc áp dụng qui tắc chuyển vế. + Phân công: Tổ 1, 3 làm câu a, b Tổ 2, 4 làm câu c, d HS: Thực hịên các yêu cầu của GV. Bài 64/34 SGK (6’): GV: Gợi ý: Ta xem phân số có tử hoặc mẫu có chỗ trống là một số x chưa biết, từ đó tìm thành phần chưa biết của phép tính hay áp dụng qui tắc chuyển vế để tìm x. - Được kết quả chú ý rút gọn (nếu có thể) để phù hợp với tử hoặc mẫu đã có của phân số cần tìm. - Hướng dẫn bài mẫu: a) => Nên số cần tìm là: 2 GV: Tương tự, gọi HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 65/34 SGK (7’): GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc đề và tóm tắt đề bài Hỏi: Muốn biết Bình có đủ thời gian để xem hết phim hay không ta phải làm gì? HS: Lấy tổng số thời gian Bình làm các việc, so sánh với thời gian Bình có. GV: Cho HS hoạt động nhóm. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. Bài 67/35 SGK (6’): GV: Theo tứ tự, thực hiện một dãy phép tính chỉ có cộng, trừ?. HS: Thực hiện từ trái sang phải. GV: Yêu cầu HS trình bày các bước thực hiện. HS: Đưa phân số có mẫu âm bằng nó và có mẫu dương, qui đồng mẫu, áp dụng qui tắc cộng các phân số có cùng mẫu. Bài 68/35 SGK (7): GV: Áp dụng bài 67 gọi HS lên bảng làm câu b, d. HS: Lên bảng trình bày. Bài 63/34 SGK: Điền phân số thích hợp vào ô vuông. a) b) c) d) = 0 Bài 64/34 SGK: Hoàn thành phép tính: a) 2 b) 5 c) 7 d) 19 Bài 65/34 SGK: Giải: Thời gian Bình có là: 21g30 – 19g00 = 2g30 = giờ Tổng số giờ Bình làm các việc: = giờ Số thời gian Bình có hơn tổng thời gian Bình làm các việc là: giờ Vậy Bình vẫn có đủ thời gian để xem hết phim. Bài 67/35 SGK: Tính: = = Bài 68/35 SGK: Tính: b) = = = d) = = 4. Củng cố: (5’) - Từng phần. - Qui tắc cộng, trừ hai phân số còn đúng với cộng, trừ nhiều phân số 5. Hướng dẫn : (3’) - Ôn lại các qui tắc cộng, trừ phân số - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập 74 -> 81/15+16 SBT; bài 68c/35 SGK. - Chuẩn bị bài “Phép nhân phân số”; ôn qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc dấu của tích, nhân hai phân số đã học ở tiểu học. ========================================================= Ngµy so¹n: 3/3/2011 Ngµy gi¶ng:10/3/2011 Tiết 84: PHÉP NHÂN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: * Kiến thức: HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số bằng cách lấy tử nhân tử, mẫu nhân mẫu. * Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận. * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học * Xác định kiến thức trọng tâm: Học sinh biết cách nhân hai phân số, làm được các bài tập 69 sgk/36 II. CHUẨN BỊ: 1. GV: SGK, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập ? bài tập củng cố và bài giải mẫu. 2. HS: Bảng phụ nhóm & ôn tập qui tắc nhân hai số nguyên, qui tắc nhân dấu và nhân hai phân số đã học ở tiểu học. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS: Làm bài 68c /35 SGK Đáp án: = 19/56 Đặt vấn đề: (3’) GV: Treo hình vẽ đề bài cho. Hỏi: Hình vẽ này thể hiện qui tắc gì? HS: Qui tắc nhân hai phân số. GV: Ở tiểu học các em đã học phép nhân phân số. Em hãy phát biểu qui tắc phép nhân phân số đã học? cho ví dụ. HS: Ta nhân tử với tử và mẫu với mẫu. Ví dụ: GV: Nhưng với hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên ta làm như thế nào? Ta học bài "Phép nhân phân số". 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: (15’). GV: Cho HS làm ?1 HS: Lên bảng trình bày. GV: Qui tắc nhân hai phân số trên vẫn đúng với phân số có tử và mẫu là các số nguyên. GV: Trình bày ví dụ: Hỏi: Từ ví dụ trên, em hãy phát biểu qui tắc nhân hai phân số? HS: Phát biểu qui tắc. GV: Ghi dạng tổng quát: - Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho HS làm ?2; ?3 Hướng dẫn: * Hoạt động 2: (15’). GV: Gọi HS lên bảng thực hiện phép nhân: a) (-2). ; b) HS: Thực hiện. a) (-2). = b) = GV: Từ ví dụ trên em rút ra nhận xét gì? HS: Đọc nhận xét. GV: Ghi dạng tổng quát: - Cho HS làm ?4 1. Qui tắc. - Làm ?1. + Qui tắc: SGK Ví dụ: - Làm 2?; ?3. 2. Nhận xét + Nhận xét: SGK - Làm ?4 4. Củng cố:(5’) - Nhắc lại qui tắc nhân hai phân số. - Muốn nhân một số nguyên với một phân số hay một phân số cho một số nguyên ta làm như thế nào? - Làm bài 69(b; d; e)/36 SGK 5. Hướng dẫn :(2’) - Học thuộc qui tắc và công thức của phép nhân. - Làm bài 69(a; c; g)/36; 70; 71; 72 /37 SGK
Tài liệu đính kèm: