Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 77: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 77: Luyện tập

1. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.

 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải.

 3. Thái độ:

- HS có ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.

4. Xác định kiến thức trọng tâm: Biết quy đồng mẫu nhiều phân số,

Làm các bài tập 29, 30, 32 sgk/tr19

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1493Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 77: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:..../2/2011
Ngày giảng:..../2/2011
Tiết 77: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức đã học về qui đồng mẫu nhiều phân số.
	2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng giải bài tập và sửa các lỗi phổ biến HS mắc phải.
	3. Thái độ:
- HS có ý thức làm việc khoa học, hiệu quả, có trình tự.
4. Xác định kiến thức trọng tâm: Biết quy đồng mẫu nhiều phân số, 
Làm các bài tập 29, 30, 32 sgk/tr19
II. Chuẩn bị: 
	GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ.
	HS: - Làm bài tập đầy đủ và ôn tập kiến thức liên quan.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	 - Phát biểu qui tắc qui đồng mẫu nhiều phân số.
	 - Làm bài 29 a/19 SGK.
	Đáp án:	 và 
 * Đặt vấn đề: Ta đã biết quy đồng mẫu nhiều phân sô, hôm nay chúng ta sẽ đi luyện tập
Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (10’)
Bài 29/19 SGK: 
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc để giải các bài tập trên, hướng dẫn HS cách giải khác.
Hỏi: Em hãy nhận xét các mẫu của các phân số trong các câu a, c bài 29?
HS: Các mẫu của các phân số trên là các số nguyên tố cùng nhau.
GV: Dẫn đến mẫu chung của các phân số bằng tích các mẫu đã cho.
Hoạt động 2: (10’)
Bài 30/19 SGK:
GV: Ngoài cách áp dụng qui tắc, hướng dẫn: HS giải nhanh, gon hơn.
a) 120 chia hết cho 40 nên 120 là mẫu chung.
b) rút gọn bằng rồi qui đồng.
c) 60 nhân 2 được 120 chia hết cho 30, 40; nên 120 là mẫu chung.
d) Không rút gọn mà 90 . 2 = 180 chia hết cho 60 và 18, nên 180 là mẫu chung.
Hoạt động 3: (15’)
Bài 32/19 SGK:
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Hướng dẫn:
Câu b: Vì các mẫu đã cho viêt dưới dạng tích các thừa số nguyên tố nên có mẫu chung là:
23 . 3 . 11
HS: Báo cáo kết quả
Bài 29/19 SGK: 6’
a) BCNN (8; 27) = 216
c) BCNN(15; 1) = 15
-6 = 
Bài 30/19 SGK: 6’
a) MC (120; 40) = 120
c) 
MC (30; 60; 40) = 120
d) MC (60; 18; 90) = 180
Bài 32/19 SGK: 5’
a) BCNN (7; 9; 21) = 63
b) BCNN (22 . 3; 23 . 11)
= 23 . 3 . 11 = 264
	4. Củng cố: (3’)Từng phần. 
	5. Hướng dẫn : ( 2’)
	+ Ôn lại qui tắc qui đồng nhiều phân số.
	+ Xem lại các bài tập đã giải.
	+ Làm bài tập 41 -> 47/9 SBT
	+ Nghiên cứu bài mới.
Ngày soạn:..../2/2011
Ngày giảng:..../2/2011
Tiết 78: SO SÁNH PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
	- Hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu, nhận biết được phân số âm, dương.
	2. Kỹ năng:
- Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số đó.
3. Thái độ:
- HS tích cực hoạt động trong học tập.
4. Xác định kiến thức trọng tâm:
- Biết so sánh phân số chủ yếu bằng cách quy đồng, làm được bài tập 37 sgk/tr23
II. Chuẩn bị: 
	1.GV: - SGK, SBT, phấn màu.
	2. HS: - Nghiên cứu bài và làm bài tập đầy đủ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Bài toán 1: Điền dấu thích hợp () vào ô vuông:
 a/ ; b/ 	 ; c/ -3 -1 ; d/ 2 -4
 * Đặt vấn đề: (2’)- Ở tiểu học các em đã được học qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu, hai phân số khác mẫu với tử và mẫu là các số tự nhiên và mẫu khác 0. Nhưng với 2 phân số có tử và mẫu là số nguyên thì so sánh như thế nào? Ta học qua bài "So sánh phân số”
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’)
GV: Từ bài toán 1 a, b ta so sánh 2 phân số có tử và mẫu đều dương.
Hỏi: Em hãy nêu qui tắc so sánh 2 phân số cùng mẫu dương?
HS: Phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn, phân số nào có tử nhỏ hơn thì phân số đó nhỏ hơn.
GV: Đối với phân số có tử và mẫu là các số nguyên, qui tắc trên vẫn đúng. Em hãy so sánh 2 phân số sau:
 a) và b) và 
HS: a) < (Vì -3 < -1) 
 b) > (Vì 2 > -4)
GV: Yêu cầu HS làm BT ?1
HS: Thực hiện
* Hoạt động 2: (18’)
Bài toán: So sánh hai phân số và 
GV: Cho HS hoạt động nhóm. Từ đó nêu các bước so sánh hai phân số trên?
HS:
GV: Từ đó Em hãy phát biểu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
HS: Phát biểu
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?2
HS: 
GV: Em có nhận xét gì về các phân số đã cho?
HS: Phân số này chưa tối giản; phân số có mẫu âm.
GV: Em phải làm gì trước khi so sánh các phân số trên?
HS: Rút gọn phân số đến tối giản, viết phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương.
GV: Gọi đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: - Làm ?3 SGK
HS: Thực hiện
GV: Cho HS đọc nhận xét SGK
1. So sánh hai phân số cùng mẫu. 
* Qui tắc: ( SGK )
Ví dụ:
a) < (Vì -3 < -1) 
 b) > (Vì 2 > -4)
- Làm ?1
2. So sánh hai phân số không cùng mẫu: 
* Qui tắc: (SGK)
- Làm ?2
- Làm ?3
+ Nhận xét:
 (SGK)
	4. Củng cố: (Từng phần. 3’)
	5. Hướng dẫn : (2’)
	+) Nắm vững quy tắc so sánh phân số bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương.
	+) Bài tập 37, 38 (c, d) ; 39, 41 SGK ; 51, 54 SBT
	+) Hướng dẫn bài 41 SGK
	Đối với phân số ta có tính chất:
	Nếu và thì . Dựa vào tính chất này để so sánh:
	 và 	
	+) Nghiên cứu bài mới.
Ngày soạn:..../2/2011
Ngày giảng:..../2/2011
Tiết 79: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
	- Nắm vững và vận dụng tốt quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu.
	2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng cộng hai phân số chính xác.
3. Thái độ:
- HS tích cực hoạt động trong môn học.
4. Xác định kiến thức trọng tâm: 
- Vân dụng được quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, không cùng mẫu, làm được bài tập 42 sgk/tr26
II. Chuẩn bị: 
	GV: - SGK, SBT, phấn màu.
	HS: Làm BT ở nhà, nghiên cứu bài mới
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	HS1: Nêu qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu?.
	Bài tập: So sánh hai phân số và 
	HS2: Nêu qui tắc so sánh hai phân số không cùng mẫu?
	Bài tập: So sánh hai phân số và 
Đáp án: 
 HS1: > HS2: < 
	Đặt vấn đề: (2’) Em cho biết hình vẽ sau đây thể hiện qui tắc gì?
	HS: Qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
	GV: Dẫn dắt vào bài mới.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (13’)
GV: Áp dụng qui tắc vừa nêu trên, cộng hai phân số sau: 
HS: 
GV: Giới thiệu qui tắc cộng phân số đã học ở tiểu học vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Bài tập: Thực hiện phép tính sau:
a) 
GV: Gọi hai HS lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét, đánh giá
Hỏi: Em hãy phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu?
HS: Phát biểu như SGK.
GV:- Làm ?1 SGK: Cộng các phân số sau bằng cách điền vào chỗ trống:
HS:
GV: Gợi ý: Câu c rút gọn để đưa hai phân số cùng mẫu.
- Làm ?2
HS: Vì mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
* Hoạt động 2: (20’)
GV: Đối với phép cộng hai phân số không cùng mẫu Ví dụ: ta làm như thế nào?
Em hãy lên bảng thực hiện và nêu qui tắc đã học ở tiểu học.
HS: 
GV: Giới thiệu qui tắc trên vẫn được áp dụng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên.
Bài tập: Cộng các phân số sau: 
GV: Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu ta làm như thế nào?
HS: Ta phải qui đồng mẫu các phân số.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày bài tập trên.
HS: 
GV: Em hãy nêu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu?
HS: Phát biểu qui tắc như SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?3 SGK
HS: Thực hiện.
1. Cộng hai phân số cùng mẫu.
Ví dụ: 
+ Qui tắc: SGK
 (a; b; m Z ; m ≠ 0)
- Làm ?1.
- Làm ?2
2. Cộng hai phân số không cùng mẫu. 
Ví dụ: 
= 
+ Qui tắc: SGK
Làm ?3
4. Củng cố: (3’)
	- Củng cố quy tắc.
5. Hướng dẫn: (2’)
	+ Học thuộc qui tắc cộng phân số.
	+ Chú ý rút gọn phân số (nếu có thể) trước khi làm hoặc viết kết quả.	
	+ Bài 43; 44; 45/26 SGK. Bài 58; 59; 60/12 SBT.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 77- 79.doc