Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố và khắc sâu cách viết 1 tập hợp, tập hợp con, tập STN, số tự nhiên khác 0,
- Tìm được số phần tử của 1 tập hợp (Nêu được các phần tử của 1 tập hợp viết theo dãy số có qui luật).
2. Kỹ năng:
- Viết 1 tập hợp, tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu ;; .
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tuần: Tiết 5: Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu cách viết 1 tập hợp, tập hợp con, tập STN, số tự nhiên khác 0, - Tìm được số phần tử của 1 tập hợp (Nêu được các phần tử của 1 tập hợp viết theo dãy số có qui luật). 2. Kỹ năng: - Viết 1 tập hợp, tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu ;; . 3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng. - Có ý thức vận dụng kiến thức toán vào 1 số bài tập có nội dung thực tế. II. Đồ dùng dạy học: GV: Shd, sgk HS: Các kiến thức đẫ học về tập hợp. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề. IV. Tiến trình dạy học: 1. Khởi động: a. Mục tiêu: - HS hứng thú tìm hiểu bài. b. Cách tiến hành: - Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập hợp rỗng là tập hợp có bao nhiêu phần tử. - Cho HS làm bài 20: a) A =, B có 1 phần tử; b) B = B có 1 phần tử; c) C = N, C có vô số phần tử ; d) D =, D không có phần tử nào. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ1: Luyện tập tìm số phần tử của 1 tập hợp cho trước .(12 ph)(’) a. Mục tiêu: b. Cách tiến hành: - Cho 2 hs đọc nội dung thông tin và đề bài 21sgk/ 14? đề bài cho biết gì? yêu cầu gì? - Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn cách tìm số phần tử của tập hợp B như cách tìm số phần tử của tập hợp A sgk. - Gọi 1 hs lên bảng tính. ? Tập hợp các số tự nhiên từ b đến a có bao nhiêu p/t? + Cho hs làm bài 23/ sgk-14. + Yêu cầu hs đọc nội dung TQ, giáo viên nhấn mạnh lại. - Cho hs làm bài theo 2 dãy: + Dãy 1 ý thứ nhất. + Dãy 2 ý thứ 2. - Sau 4 ph các dãy cử đại diện nhóm trình bày. Bài 21( sgk - 14). B =. Nên tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 13 phần tử. TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ b đến a có b – a + 1 phần tử. Bài 23( sgk - 14). + TQ: sgk/trg 14 + D = . Nên tập hợp D có: (99 - 1) : 2 + 1 = 40 phần tử E = Nên tập hợp E có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử. HĐ2: Viết tập hợp, tập hợp con của 1 tập hợp cho trước.(8ph)(’) a. Mục tiêu: b. Đồ dùng: c. Cách tiến hành: + cho hs làm bài tập 22 sgk - HS 1 ý a,b; hs2 ý c,d; - 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm bài vào vở. Bài 22( sgk - 14). a) C = . b) L= , c) A = d) B = , Bài 24( sgk - 14). N B N C N HĐ3: Bài toán có nội dung thực tế (’) a. Mục tiêu: b. Đồ dùng: c. Cách tiến hành: + Cho hs đọc nội dung bài 25 sgk/14. yêu cầu 1 hs lên bảng viết. Bài 25( sgk - 14). A = {Inđônêxia; Mianma; Thái lan; Việt Nam} B = {Xinggapo; Brunay; Campuchia } Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’) Bài tập 24/sgk/trg/14. Bài tập 40; 41; 42* sbt/8. Đọc trước bài phép cộng và phép nhân.
Tài liệu đính kèm: