Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập

Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu cách viết 1 tập hợp, tập hợp con, tập STN, số tự nhiên khác 0,

- Tìm được số phần tử của 1 tập hợp (Nêu được các phần tử của 1 tập hợp viết theo dãy số có qui luật).

2. Kỹ năng:

- Viết 1 tập hợp, tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu ;; .

3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 5: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tuần: 
Tiết 5: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố và khắc sâu cách viết 1 tập hợp, tập hợp con, tập STN, số tự nhiên khác 0, 
- Tìm được số phần tử của 1 tập hợp (Nêu được các phần tử của 1 tập hợp viết theo dãy số có qui luật).
2. Kỹ năng: 
- Viết 1 tập hợp, tập hợp con của 1 tập hợp cho trước, sử dụng đúng chính xác các ký hiệu ;; .
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, hợp tác, tuân thủ, hưởng ứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức toán vào 1 số bài tập có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Shd, sgk
HS: Các kiến thức đẫ học về tập hợp.
III. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại hỏi đáp, nêu và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Khởi động:
a. Mục tiêu:
- HS hứng thú tìm hiểu bài.
b. Cách tiến hành:
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập hợp rỗng là tập hợp có bao nhiêu phần tử.
- Cho HS làm bài 20:
a) A =, B có 1 phần tử; b) B = B có 1 phần tử; 
c) C = N, C có vô số phần tử ; d) D =, D không có phần tử nào.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Luyện tập tìm số phần tử của 1 tập hợp cho trước .(12 ph)(’)
a. Mục tiêu: 
b. Cách tiến hành:
- Cho 2 hs đọc nội dung thông tin và đề bài 21sgk/ 14? đề bài cho biết gì? yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn cách tìm số phần tử của tập hợp B như cách tìm số phần tử của tập hợp A sgk.
- Gọi 1 hs lên bảng tính.
? Tập hợp các số tự nhiên từ b đến a có bao nhiêu p/t?
+ Cho hs làm bài 23/ sgk-14.
+ Yêu cầu hs đọc nội dung TQ, giáo viên nhấn mạnh lại. 
- Cho hs làm bài theo 2 dãy: 
+ Dãy 1 ý thứ nhất. 
+ Dãy 2 ý thứ 2.
- Sau 4 ph các dãy cử đại diện nhóm trình bày.
Bài 21( sgk - 14).
B =. Nên tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 13 phần tử.
TQ: Tập hợp các số tự nhiên từ b đến a có b – a + 1 phần tử.
Bài 23( sgk - 14).
+ TQ: sgk/trg 14
+ D = . Nên tập hợp D có: (99 - 1) : 2 + 1 = 40 phần tử
E = Nên tập hợp E
có: (96 - 32) : 2 + 1 = 33 phần tử. 
HĐ2: Viết tập hợp, tập hợp con của 1 tập hợp cho trước.(8ph)(’)
a. Mục tiêu:
b. Đồ dùng: 
c. Cách tiến hành:
+ cho hs làm bài tập 22 sgk
- HS 1 ý a,b; hs2 ý c,d;
- 2 hs lên bảng làm, hs dưới lớp làm bài vào vở.
Bài 22( sgk - 14).
a) C = .
b) L= ,
c) A = 
d) B = ,
Bài 24( sgk - 14).
 N
 B N
 C N
HĐ3: Bài toán có nội dung thực tế (’)
a. Mục tiêu:
b. Đồ dùng: 
c. Cách tiến hành:
+ Cho hs đọc nội dung bài 25 sgk/14. yêu cầu 1 hs lên bảng viết.
Bài 25( sgk - 14).
A = {Inđônêxia; Mianma; Thái lan; Việt Nam}
B = {Xinggapo; Brunay; Campuchia } 
Tổng kết và hướng dẫn về nhà: (2’)
Bài tập 24/sgk/trg/14.
 Bài tập 40; 41; 42* sbt/8.
 Đọc trước bài phép cộng và phép nhân. 

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 Tiet 5.doc