Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 48 - Bài 6: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 48 - Bài 6: Luyện tập

. Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.

b. Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.

c. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo cho HS.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1416Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 48 - Bài 6: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/12/2010
Ngày giảng: 
6A: 11/12/2010
6B: 11/12/2010
6C: 11/12/2010
Tiết 48. § 6. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức.
b. Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên. Áp dụng phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế.
c. Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo cho HS.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3.Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (8')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: Phát biểu tính chất của phép cộng các số nguyên? Viết công thức, làm bài tập 37 (a) (Sgk – 78)
Hs2: Thế nào là 2 số đối nhau? Nêu cách tìm giá trị tuyệt đối của một số? Giải bài tập 40 (Sgk – 79).
*/ Đáp án:
Hs1: Tính chất của phép cộng các số nguyên (4đ)
Tính chất giao hoán: a + b = b + a
Tính chất kết hợp: a + (b + c) = (a + b) + c
Cộng với số 0: a + 0 = 0
Cộng với số đối: a + (-a) = 0
Bài 37 (a) (Sgk – 78): 
Giải:
x Z, ta có: -4 < x < 3 x = {-3; -2; -1; 0; 1; 2} (3đ)
Tổng các giá trị của x là: 
(-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = -3 +[ (-2) + 2] + [ (-1) + 1] + 0
 = (-3) + 0 + 0 + 0
 = -3 (3đ)
Hs2: - Hai số nguyên khi biểu diễn trên trục số nằm về 2 phía của điểm 0 và cách đều 0 được gọi là 2 số đối nhau. (3đ)
- Giá trị tuyệt đối của 1 số dương bằng chính số đó. 
Giá trị tuyệt đối của một số âm bằng số đối của số đó. 
Giá trị tuyệt đối của số 0 bằng chính số đó (bằng 0) (3đ)
- Bài 40 (Sgk – 79): (4đ)
Giải
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
*/ ĐVĐ: Giờ học hôm nay chúng ta sử dụng tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng và rút gọn biểu thức.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Gv
Cho Hs nghiên cứu nội dung bài 60 (a) (SBT – 61).
Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh (18’)
Tb?
Bài 60 yêu cầu gì?
Bài 1: Bài 60 (a) (SBT – 61)
Hs
1 hs lên bảng làm.
Dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
Giải
a. 5 + (-7) + 9+ (-11) + 13 + (-15)
=
= (-2) + (-2) + (-2) 
= - 6
K?
Ngoài cách làm như trên ta còn cách làm nào khác?
Hs
Cộng từ trái sang phải.
?
So sánh cách làm nào nhanh hơn.
Gv
Lưu ý học sinh cách làm: Với dạng bài tập này có thể có nhiều cách làm bằng cách:
+ Cộng từ trái sang phải.
+ Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng.
+ Nhóm hợp lý các số hạng cộng sao cho nhanh, đúng.
Cách 3: Áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng các số nguyên là nhanh nhất.
Hs
Về nhà làm tương tự các phần b, c.
Hs
Nghiên cứu nội dung bài tập 62, bài 66 (SBT – 61)
Bài 2: Bài 62 (a) (SBT – 61)
Giải
a. (-17) + 5 + 8 + 17
= [(-17) + 17] + (5 + 8)
= 0 + 13
= 13
?
Bài 62 yêu cầu gì, bài 66 yêu cầu gì?
Hs
Hoạt động nhóm làm bài 62 (a), 66 (a) theo 2 nửa lớp.
Đại diện hai nhóm trình bày bài.
Nhận xét, chữa.
Bài 3: Bài 66 (a) (SBT – 61)
Giải
Gv
Treo bảng phụ bài tập 4:
Xác định giá trị của x sao cho 
a. 465 + [58 + (-465)] + (-38)
= [465 + (-465)] + [58 + (-38)]
= 0 + 20
= 20
Hs
Nghiên cứu đề bài.
Bài 4:
Tb?
Bài toán cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
Hoạt động nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm.
Nhận xét, chữa.
Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối bằng 15 nghĩa là:
x = {-15; -14; -13; ; 0; ; 14; 15} 
Tổng các giá trị của x là:
(-15) + (-14) + + 14 + 15
= [(-15)+15]+[(-14)+14]++[(-1)+1]+0
= 0 + 0 + . + 0 + 0
= 0
Hs
Nghiên cứu nội dung bài tập 63 (SBT – 61)
Bài 5: Bài 63 (SBT – 61)
Giải
Tb?
Bài 63 yêu cầu gì?
a. -11 + y + 7 = [(-11) + 7] + y
 = - 4 + y
b. x + 22 + (-14) = = x + 
 = x + 8
c. a + (-15) + 62 = a + 
 = a + 47
Hs
3 học sinh lên bảng làm 3 phần.
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
Hs
Nghiên cứu nội dung bài tập số 43 (Sgk – 80)
Dạng 2: Bài toán thực tế (6’)
Tb?
Bài 43 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Bài 6: Bài 43 (Sgk – 80)
Gv
Treo bảng phụ hình vẽ sẵn (H48) và giới thiệu hình vẽ.
Giải
K?
Sau 1(h) canô 1 ở vị trí nào? Canô 2 ở vị trí nào?
Chúng cách nhau bao nhiêu km?
a, Sau 1giờ ca nô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B). Vậy 2 canô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km)
Hs
Suy nghĩ trả lời.
b, Câu trả lời tương tự như phần a
b, Sau 1 giờ canô 1 ở B, ca nô 2 ở A (ngược chiều với B). Vậy 2 ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km)
Hs
Nghiên cứu nội dung bài tập số 45 (Sgk – 80)
Dạng 3: Đố vui (6’)
?
Xác định yêu cầu của bài.
Bài 7: Bài 45 (Sgk – 80)
Hs
Hoạt động nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm.
Nhận xét, chữa.
Giải
Bạn Hùng đúng vì tổng của 2 số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng:
Ví dụ: (-5) + (-4) = (-9)
 (-9) < (-5) và (-9) < (-4)
Gv
Hướng dẫn sử dụng nút đổi dấu (+), (-) và ngược lại
- Treo bảng phụ (bảng kẻ sẵn). Cách làm 1 số phép tính.
- Hướng dẫn HS bấm để tìm kết quả.
Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi (6’)
Bài 8: Bài 46 (Sgk – 80)
Giải
Hs
Thực hành bấm máy tính để làm bài tập 46
Trả lời kết quả
 a) 187 + (-54) = 133
 b) (-203) + 349 = 146
 c) (-175) + (-213) = -388
?
Nhắc lại các tính chất phép cộng các số nguyên.
c. Củng cố - Luyện tập
GV: Chốt lại toàn bài: Khi thực hiện phép cộng nhiều số ta thay đổi tuỳ ý vị trí các số hạng. Nhóm các số hạng 1 cách tuỳ ý sao cho phù hợp và nhanh, sử dụng dấu ( ); [ ]; { } và xét xem cộng 2 số nguyên cùng dấu, hay trái dấu mà sử dụng quy tắc cho đúng.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 	- Ôn tập: Quy tắc cộng 2 số nguyên – Tính chất của phép cộng 2 số nguyên.
 	- BTVN: 65 đến 71 (SBT – 61).
	- Hướng dẫn bài 67 (SBT – 61): Xác định vị trí 2 Ôtô trên hình vẽ. Từ đó ta xác định được 1 giờ 2 ôtô cách nhau bao nhiêu km.
 	- Đọc trước bài: “Phép trừ 2 số nguyên”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 48.doc