- Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu.
- Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét.
- Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế.
Tiết 46: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, cộng hai số nguyên khác dấu. - Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng áp dụng quy tắc cộng hai số nguyên, qua kết quả phép tính rút ra nhận xét. - Thái độ: Biết dùng số nguyên để biểu thị sự tăng hay giảm của một đại lượng thực tế. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph ) - GV đưa đầu bài lên bảng phụ: 1) Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên âm . 2) Chữa bài tập 31 . HS2: - Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Chữa bài tập 33. - Hai HS lên bảng. - HS khác theo dõi nhận xét. Hoạt động 2 Luyện tập (32 ph) Dạng 1: Tính giá trị biểu thức, so sánh hai số nguyên. Bài 1. Tính: a) (- 50) + (- 10). b) (- 16) + (- 14). c) (- 367) + (- 33). d) {- 15{ + (+ 27). Bài 2. Tính: a) 43 + (- 3). b) {- 29{ + (- 11). c) 0 + (- 36). d) 207 + (- 207). e) 207 + (- 317). Bài 3. Tính giá trị biểu thức: a) x + (- 16) biết x = - 4. b) (- 102) + y biết y = 2. - GV: Để tính giá trị của biểu thức, ta làm như thế nào ? Bài 4. So sánh, rút ra nhận xét: a) 123 + (- 3) và 123. b) (- 55) + (- 15) và - 55. c) (- 97) + 7 và - 97. Dạng 2: Tìm số nguyên x (bt ngược). Bài 5: Dự đoán kết quả của x và kiểm tra lại: a) x + (- 3) = - 11 b) - 5 + x = 15. c) {- 3{ + x = - 10. Bài 6: Yêu cầu HS làm bài tập 35 . Dạng 3: Viết dãy theo quy luật. - Yêu cầu HS làm bài tập 48 . Viết hai số tiếp theo: a) - 4 ; - 1 ; 2 .... b) 5 ; 1 ; - 3 . - HS cả lớp làm bài tập. - Hai HS lên bảng chữa. - HS thực hiện phép tính: a) x + (- 16) = (- 4) + (- 16) = - 20. b) (- 102) + y = (- 102) + 2 = - 100. Bài 4: a) 123 + (- 3) = 120. ị 123 + (- 3) < 123. b) (- 55) + (- 15) = - 70. ị (- 55) + (- 15) < - 55. Nhận xét: Khi cộng với một số nguyên âm, kết quả nhỏ hơn số ban đầu. c) (- 97) + 7 = - 90. ị (- 97) + 7 > (- 97). Nhận xét: Cộng với số nguyên dương, kết quả lớn hơn số ban đầu. - HS làm bài tập 5: a) x = - 8 vì : (- 8) + (- 3) = - 11. b) x = 20 vì: - 5 + 20 = 15. c) x = - 13 vì : (- 13) + 3 = 10. Bài 35: HS trả lời miệng. a) x = 5 . b) x = - 2. Bài 48: HS nhận xét và viết tiếp. a) Số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị. - 4 ; - 1 ; 2 ; 5 ; 8 .... b) Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị. 5 ; 1 ; - 3 ; - 7 ; - 11. Hoạt động 3 Củng cố (4 ph) - Phát biểu lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - HS phát biểu quy tắc. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập quy tắc cộng hai số nguyên, quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số, các tính chất phép cộng số tự nhiên. - BT: 51 ; 52 ; 5 ; 56 . D. Rút kinh nghiệm: Tiết 47: tính chất của phép cộng các số nguyên Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được 4 tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên: giao hoán, kết hợp, cộng với 0, cộng với số đối. - Kĩ năng: + Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng để tính nhanh và tính toán hợp lý. + Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, trục số, thước kẻ. - Học sinh: Ôn tập các tính chất phép cộng số tự nhiên. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ ( ph ) GV: - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 51 . - Phát biểu các tính chất của phép cộng số tự nhiên. Tính: (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2). (- 8) + (+4) và (+4) + (- 8). - GV ĐVĐ vào bài. - Hai HS lên bảng. Hoạt động 2 1. tính chất giao hoán (5 ph) - GV giới thiệu tính chất giao hoán. - Cho HS lấy thêm VD. - Phát biểu nội dung tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên. - HS phát biểu và nêu công thức. a + b = b + a. Hoạt động 3 2. tính chất kết hợp (11 ph) - GV yêu cầu HS làm ?2. - Vậy muốn công một tổng hai số với số thứ 3, ta có thể làm như thế nào ? - Nêu công thức. - GV giới thiệu chú ý GGK . (a + b) + c = a + (b + c) = a + b + c. kết quả: tổng của 3 số. - Yêu cầu HS làm bài tập 36. - GV gợi ý HS áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính hợp lí. ?2. [(- 3) + 4] + 2 = 1 + 2 = 3. - 3 + (4 + 2) = - 3 + 6 = 3. Vậy [(- 3) + 4] + 2 = - 3 + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4. - Muốn cộng một tổng hai số với số thứ ba, ta có thể lấy số thứ nhất cộng với tổng của số thứ hai và số thứ 3. (a + b) + c = a + (b + c). Bài 36: a) 126 + (- 20) + 2004 + (- 106) = 126 + [(- 20) + (- 106)] + 2004 = 126 + (- 126) + 2004 = 0 + 2004 = 2004. b) (- 199) + (- 200) + (- 201) = [(- 199) + (- 201)] + (- 200) = (- 400) + (- 200) = - 600. Hoạt động 4 3. cộng với số 0 (3 ph) - GV: Một số nguyên cộng với số 0, kết quả như thế nào ? Cho VD. VD: (- 10) + 0 = - 10. - Nêu công thức tổng quát của tính chất này ? - HS lấy VD minh hoạ. a + 0 = a. Hoạt động 5 4. cộng với số đối (12 ph) - Yêu cầu HS thực hiện phép tính: (- 12) + 12 = 25 + (- 25) = Nói: (- 12) và 12 là hai số đối nhau. Tương tự (- 25) và 25. - Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ? Cho VD. - Yêu cầu HS đọc SGK phần này. - Số đối của a KH là: - a. Số đối của - a KH là : - (- a) = a. VD: a = 17 thì (- a) = - 17. a = - 20 thì (- a) = 20. a = o thì (- a) = 0. ị 0 = - 0. Vậy a + (- a) = ? a + b = 0 thì a = - b hoặc b = - a. Vậy hai số đối nhau là hai số có tổng như thế nào ? - Cho HS làm ?3. (- 12) + 12 = 0. 25 + (- 25) = 0. - Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0. - HS tìm các số đối của các số nguyên. - HS nêu công thức: a + (- a) = 0. - Hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0. ?3. a = - 2 ; - 1 ; 0 ; 1 ; 2. Tính tổng: (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = [-2 + 2] + [-1 + 1] + 0 = 0. Hoạt động 6 Củng cố - luyện tập (5 ph) - GV: Nêu các tính chất của phép cộng số nguyên ? So sánh với phép cộng số tự nhiên . - GV đưa bảng tổng hợp 4 tính chất. - Yêu cầu HS làm bài tập 38 . - Nêu 4 tính chất và viết công thức tổng quát. Bài 38: 15 + 2 + (- 3) = 14. Hoạt động 7 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc các tính chất phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập: 37 ; 39; 40 ; 41 . D. Rút kinh nghiệm: Tiết 48: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng, rút gọn biểu thức. - Kĩ năng: + Tiếp tục củng cố kĩ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. + áp dung phép cộng số nguyên vào bài tập thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: - Học sinh: C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8 ph ) - GV nêu câu hỏi: + HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức. Chữa bài tập 37 (a) . + HS2: Chữa bài tập 40 và cho biết thế nào là hai số đối nhau ? Cách tính GTTĐ của một số nguyên ? - Hai HS lên bảng. Bài tập: x ẻ {-3; -2; -1; 0; 1; 2}. (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 = = (- 3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = - 3. Hoạt động 2 Luyện tập (30 ph) Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh: Bài 1: - Yêu cầu HS làm bài tập 60 (a) - GV: Có thể có nhiều cách, nên dùng cách nhóm hợp lí các số hạng. - Yêu cầu HS làm bài tập 62a . - Yêu cầu HS làm bài 66a . Dạng 2: Rút gọn biểu thức: - Yêu cầu HS làm bài tập 63 . Dạng 3: Bài toán thực tế: - Bài 43 . - GV đưa đề bài lên bảng phụ, giải thích cách vẽ. Dạng 3. Đố vui: Bài 45 và 64 . - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. x là một trong 7 số đã cho ị tìm x điền vào các số còn lại cho phù hợp. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. Chú ý: Nút +/- dùng để đổi dấu "+" thành "-" và ngược lại. - GV hướng dẫn HS bấm nút. Bài 60: a) 5 + (- 7) + 9 + (- 11) + 13 + (- 15) = [5 + (- 7)] + [9 + (-11)] [13 + (-15)] = (- 2) + (- 2) + (- 2) = - 6. Bài 62: a) (- 17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13. Bài 66 (a): 465 + [58 + (-465)] + (- 38) = [465 + (-465) + [58 + (- 38)] = 0 + 20 = 20. Bài 63: a) - 4 + y (- 11 + y + 7) b) x + 22 + (- 14) = x + 8. c) a + (- 15) + 62 = a + 47. HS trả lời: Bài 43: a) Sau 1 giờ, canô 1 ở B, canô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai canô cách nhau: 10 - 7 = 3 (km). b) Sau 1 giờ canô 1 ở B, canô 2 ở A (ngược chiều với B), vậy hai canô cách nhau : 10 + 7 = 17 (km). - HS hoạt động theo nhóm: Bài 45: Bạn Hùng đúng vì tổng hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. (- 5) + (- 4) = - 9. (- 9) < (- 5) và (- 9) < (- 4). Bài 64: Tổng của mỗi bộ 3 số "thẳng hàng" bằng 0 nên tổng của 3 bộ số đó cũng bằng 0. Vậy (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x= 0 Hay 8 + 2x = 0 2x = - 8 x = - 4. - HS dùng máy tính bỏ túi làm bài 46 SGK. a) 187 + (- 54) = 133 b) (- 203) + 349 = 146. c) (- 175) + (- 213) = - 388. Hoạt động 3 Củng cố (5 ph) - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Làm bài tập 70 . Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên. - Làm bài tập: 65; 67; 68; 69 . D. Rút kinh nghiệm: Tiết 49: phép trừ hai số nguyên Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được quy tắc phép trừ trong Z. - Kĩ năng: + Biết tính đúng hiệu của hai số nguyên. + Bước đầu hình thành, dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt hiện tượng (toán học) liên tiếp và phép tương tự. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập và ? , quy tắc. - Học sinh: Học và làm bài đầy dủ ở nhà. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (8 ph ) - GV đưa câu hỏi lên bảng phụ: + HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Chữa bài tập 65 . + HS2: Chữa bài tập 71 . Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên. - Yêu cầu HS nêu rõ quy luật của từng dãy số. - HS1: Quy tắc cộng. Bài 65: (- 57) + 47 = - 10. 469 + (- 219) = 250. 195 + (- 200) + 205 = 400 + (- 200) = 200. - HS2: Bài 71: a) 6 ; 1 ; - 4 ; - 9 ; - 14. 6 + 1 + (- 4) + (- 9) + (- 14) = - 20. b) - 13 ; - 6 ; 1 ; 8 ; 15. (- 13) + (- 6) + 1 + 8 + 15 = 5. Hoạt động 2 1. hiệu của hai số nguyên (15 ph) - Cho biết phép trừ số tự nhiên thực hiện được khi nào ? - GV ĐVĐ vào bài. - Yêu cầu HS làm ?1. - Vậy muốn trừ đi một số nguyên ta có thể làm thế nào ? - Quy tắc SGK. a - b = a + (- b). - Yêu cầu HS làm bài tậpp 47. - GV nhấn mạnh: Khi trừ đi một số nguyên phải giữ nguyên số bị trừ, chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ. - Số bị trừ só trừ. ?1. HS thực hiện phép tính và rút ra nhận xét: 3 - 1 = 3 + (- 1) = 2. 3 - 2 = 3 + (- 2) = 1. 3 - 3 = 3 + (- 3) = 0. Tương tự: 3 - 4 = 3 + (- 4) = - 1. 3 - 5 = 3 + (- 5) = - 2. b) 2 - 2 = 2 + (- 2) = 0. 2 - 1 = 2 + (- 1) = 1. 2 - 0 = 2 + 0 = 2. 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. 2 - (- 2) = 2 + 2 = 4. - Cộng với số đối của nó. - HS đọc quy tắc SGK. Bài 47: 2 - 7 = 2 + (- 7) = - 5. 1 - (- 2) = 1 + 2 = 3. (- 3) - 4 = (- 3) + (- 4) = - 7. - 3 - (- 4) = - 3 + 4 = 1. Hoạt động 3 2. ví dụ (10 ph) - GV nêu VD. - Yêu cầu HS đọc. - Để tìm nhiệt độ của Sa Pa hôm nay ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 48 . - Phép trừ trong Z và phép trừ trong N khác nhau như thế nào ? GV giải thích: Vì vậy mở rộng N Z. VD: Lấy 30C - 40C = 30C + (- 40C) = (- 10C). Bài 48: 0 - 7 = 0 + (- 7) = - 7. 7 - 0 = 7 + 0 = 7. a - 0 = a + 0 = a 0 - a = 0 + (- a) = - a. Hoạt động 4 Củng cố - luyện tập - Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. Nêu công thức. - Làm bài tập 77 . - Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 50 . - GV kiểm tra bài làm các nhóm. - Quy tắc: - Công thức: a - b = a + (- b). Bài 77: a) (- 28) - (- 32) = (- 28) + 32 = 4. b) 50 - (- 21) = 50 + 21 = 71. c) (- 45) - 30 = (- 45) + (- 30) = - 75. d) x - 80 = x + (- 80). e) 7 - a = 7 + (- a). g) (- 25) - (- a) = (- 25) + a. - HS hoạt động nhóm bài tập 50. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc quy tắc cộng, trừ các số nguyên. - Làm bài tập: 49 ; 51 ; 52 ; 53 SGK. 74; 74; 76 . D. Rút kinh nghiệm: Tiết 50: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các quy tắc phép trừ, quy tắc phép cộng các số nguyên. - Kĩ năng: + Rèn luyện kĩ năng trừ số nguyên : Biến trừ thành cộng, thực hiện phép cộng, kĩ năng tìm số hạng chưa biết của một tổng, thu gọn biểu thức. + Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ. - Thái độ: Rèn luyện tính sáng tạo của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ , máy tính bỏ túi. - Học sinh: Máy tính bỏ túi. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph ) - HS1: Phát biểu quy tắc phép trừ số nguyên. Viết công thức. Thế nào là hai số đối nhau ? - Chữa bài tập 49. - HS2: Chữa bài tập 52. - Hai HS lên bảng. HS1: Bài 49: a -15 2 0 -3 - a 15 - 2 0 3. - HS2: Bài 52: Nhà bác học Acsimét: Sinh năm : - 287. Mất năm : - 212. Tuổi thọ là : - 212 - (- 287) = - 212 + 287 = 75 (tuổi). Hoạt động 2 Luyện tập (31 ph) Dạng 1. Thực hiện phép tính: - Yêu cầu HS làm bài tập 81; 82 . - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện phép tính, áp dụng các quy tắc. - Yêu cầu HS làm bài tập 86 . Cho x = - 98 ; a = 61 ; m = - 25. Tính giá trị các biểu thức sau: a) x + 8 - x - 22 b) - x - a + 12 + a. - GV hướng dẫn HS thực hiện. Dạng 2. Tìm x: Bài 54 . - GV: Trong phép cộng, muốn tìm một số hạng chưa biết ta làm như thế nào ? - Yêu cầu HS làm bài tập 87 . - GV: Tổng 2 số bằng 0 khi nào ? - Hiệu hai số bằng 0 khi nào ? Dạng 3: Bài tập đúng, sai, đố vui. - Yêu cầu HS làm bài 55 theo nhóm. - Yêu cầu làm bài tập: Điền đúng, sai ? Cho VD. Hồng : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ " VD. Hoa : "Không thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn số bị trừ". VD. Lan : "Có thể tìm được hai số nguyên mà hiệu của chúng lớn hơn cả số bị trừ và số trừ " . VD. Dạng 4: Sử dụng máy tính bỏ túi. - Yêu cầu HS làm bài tập 56 SGK. - Hai HS lên bảng trình bày. Bài 81: a) 8 - (3 - 7) = 8 - [3 + (-7)] = 8 - (- 4) = 8 + 4 = 12. b) (-5) - (9 - 12) = (- 5) - [9 + (- 12)] = (- 5) - (- 3) = (- 5) + 3 = - 2. c) 7 - (- 9) - 3 = [7 - (- 9)] - 3 = (7 + 9) - 3 = 16 - 3 = 13. d) (- 3) + 8 - 1 = [(- 3) + 8] - 1 = 5 - 1 = 5 + (- 1) = 4. Bài 86: a) x + 8 - x - 22 = - 98 + 8 - (- 98) - 22 = - 98 + 8 + 98 - 22 = - 14. b) - x - a + 12 + a = - (- 98) - 61 + 12 + 61 = 110. - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Bài 54: a) 2 + x = 3 x = 3 - 2 x = 1. b) x + 6 = 0 x = 0 - 6 x = 0 + (- 6) ị x = - 6. c) x + 7 = 1 ị x = - 6. Bài 87 . x + {x{ = 0 ị {x{ = - x ị x < 0. (vì x ạ 0). x - {x{ = 0 ị {x{ = x ị x > 0. - HS hoạt động theo nhóm bài tập 55. - HS hoạt động theo nhóm: Bài tập: Hồng đúng. VD: 2 - (- 1) = 2 + 1 = 3. Hoa sai. Lan : Đúng. (VD trên). - HS làm bài tập 56. Hoạt động 3 Củng cố (5 ph) - GV: Muốn trừ đi một số nguyên ta làm thế nào ? - Trong Z , khi nào phép trừ không thực hiện được ? - Khi nào hiệu < số bị trừ, bằng số bị trừ, lớn hơn số bị trừ ? - Trong Z phép trừ bao giờ cũng thực hiện đựơc. - Hiệu < nếu số trừ dương. - Hiệu bằng nếu số trừ bằng 0. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn tập các quy tắc cộng , trừ số nguyên. - BT: 84; 85; 86; 88 . D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: