Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 : Cộng hai số nguyên khác dấu

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 : Cộng hai số nguyên khác dấu

1. Kiến thức:

- HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.

2. Kỹ năng:

 - Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.

 3. Thái độ:

 - Biết vận dụng các bài toán thực tế.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1166Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 45 : Cộng hai số nguyên khác dấu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 30/11/2010.
Ngày giảng:..../12/2010
Tiết 45 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
- HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
2. Kỹ năng:
	- Áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo.
	3. Thái độ:
	- Biết vận dụng các bài toán thực tế.
 4. Kiến thức trọng tâm:
 - Phép cộng hai số nguyên khác dấu
II. Chuẩn bị:
	1.GV: SGK, SBT; Phấn màu;thước thẳng, bảng phụ vẽ trục số 
	2. HS: Thước thẳng, nghiên cứu bài, làm bt đầy đủ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 Câu hỏi : HS1: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm?
	- Làm bài 25/75 SGK
 HS2: Muốn cộng hai số nguyên dương ta làm như thế nào?
	- Làm bài 24/75 SGK.
 Đáp án : HS1: Nêu qui tắc cộng hai số nguyên âm.
 Bài 25: a) (-2) + (-5) (-3) + (-8).
 HS2: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác không.
 Bài 24: a) -253 ; b) 50 ; c) 52.
*Đặt vấn đề: 
Ta đã biết cộng hai số nguyên cùng dấu, vậy cộng hai số nguyên khác dẫu ta làm thế nào. Ta vào bai hôm nay " Cộng hai số nguyên khác dấu"
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’)
GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV
Tóm tắt: 
+ Nhiệt độ buổi sáng 30C.
+ Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C
+ Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều?
GV: Tương tự ví dụ bài học trước.
Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50C => Nhận xét SGK
GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5)
GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) hoặc mô hình trục số.
Vậy: 3 + (-5) = -2
Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là – 20C
♦ Củng cố: Làm ?1
HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả 
(-3) + (+3) = 0
Và (+3) + (-3) = 0
=> Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều cùng bằng 0.
- Làm ?2
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm kết quả phép tính
a/ 3 + (-6) = -3
 - = 6 – 3 = 3
=> Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau
b/ (-2) + (+4) = +2
 - = 4 – 2 = 2
=> Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau
* Hoạt động 2: (20’)
GV: Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào?
HS: Là hai số đối nhau.
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì?
HS: Tổng của hai số đối nhau thì bằng 0.
GV: So sánh với và với 
HS: = 6 > = 3 ;
 = 4 > = 2
GV: Từ việc so sánh trên và những nhận xét hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khấc dấu.
HS: Phát biểu ý 2 của quy tắc.
GV: Cho HS đọc quy tắc SGK.
HS: Đọc nhận xét
GV: Cho ví dụ như SGK
(-273) + 55
Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước:
+ Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và 55)
+ Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số dương: 273 – 55 = 218)
+ Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – “ của nó)
♦ Củng cố: Làm ?3
1. Ví dụ
(SGK)
Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 46 SGK)
Giải: Ta có (+3) + (-5) = -2
Nhiệt độ phòng ướp lạnh buổi chiều là – 2 oC
- Làm ?1
(-3) + (+3) = 0
(+3) + (-3) = 0
- Làm ?2
Giải: 
a/ 3 + (-6) = -3
 - = 6 – 3 = 3
b/ (-2) + (+4) = +2
 - = 4 – 2 = 2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
+ Quy tắc: (SGK)
Ví dụ: (-273) + 55
= - (273 - 55) (vì 273 > 55)
= - 218
Làm ?3
Giải: a/ (-38) + 27 = -11
 b/ 273 + (-123) = 150
	4. Củng cố: (3’)
	- Nhắc lại quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
	- Làm 27/76 SGK
	5. Hướng dẫn (2’)
	- Học thuộc quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
	- Ôn lại quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu 
	- Làm bài tập 28, 29, 30, 31, 32, 34, 35/76, 77 SGK.
	- Chuẩn bị bài tiết “Luyện tập”.
==========================================================
Ngày soạn: 30/11/2010.
Ngày giảng:..../12/2010 
Tiết 46 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
- HS biết cộng hai số nguyên.
2. Kỹ năng:
	- HS áp dụng thành thạo.
3. Thái độ:
- Có ý thức liên hệ các kiến thức đã học vào thực tiễn.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, óc tư duy nhanh nhẹn.
 4. Kiến thức trọng tâm:
 - Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài toán về cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu. Vận dụng làm các bài tập 31, 32, 33, 34, 35 sgk, 43, 48,55 SBT
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGK, SBT; Phấn màu; thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
2.HS:Thước thẳng, chuẩn bị bài tốt ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu hỏi : + HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu?
	 - Làm bài 28/76 (SGK)
 + HS2: Làm bài 29/76 (SGK)
Đáp án : HS1: Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
 Bài 28: a) -73 ; b) 6 ; c) -18.
 + HS2: Lam bài tập 29:
 a) 10 và -10 ; b) 0 .
	 - Nhận xét: 	a) Đổi dấu các số hạng thì tổng đổi dấu.
	 b) Tổng là hai số đối nhau nên bằng 0.
*Đặt vấn đề:
Các em đã biết cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu, vậy hôm nay chúng ta sẽ luyện tập vận dụng làm một số bài tập. 
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: ( 9’)
Bài 31/77 SGK
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Yêu cầu HS lên bảng giải.
- Cho HS cả lớp nhận xét
- Sửa sai và ghi điểm.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV và nêu các bước thực hiện.
GV: Nhắc lại cách giải các câu.
- Đối với biểu thức có giá trị tuyệt đối, trước tiên ta tính giá trị tuyệt đối và áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khác dấu.
Bài 34/77 SGK
GV: Để tính giá trị của biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Thay giá trị của chữ vào biểu thức rồi thực hiện phép tính.
* Hoạt động 2: (9’)
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn đề bài. Yêu cầu HS lên bảng điền số thích hợp vào ô trống.
HS: Lên bảng điền và nêu các bước thực hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 3: (9’)
Bài 35/77 SGK
GV: Treo đề bài và yêu cầu HS đọc và phân tích đề.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
Bài 55/60 SBT:
GV: Treo đề bài lên bảng.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng giải.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
* Hoạt động 4: (8’)
Bài 48/59 SBT:
a) - 4 ; - 1 ; 2 ...
b) 5 ; 1 ; - 3 ...
GV: Hãy nhận xét đặc điểm của mỗi dãy số rồi viết tiếp?
HS: Trả lời và viết tiếp hai số của mỗi dãy.
1.Dạng tính giá trị của biểu thức. 
Bài 31/77 SGK: Tính
a) (-30)+(- 5) = - (30+5) = -35
b) (-7)+(- 13) = - (7+13) = -20
c) (-15)+(-235) = - (15+235)
 = -250
Bài 32/77 SGK: Tính
a) 16 + (- 6) = 16 - 6 = 10
b) 14 +(- 6) = 14 - 6 = 8
c) (-8) + 12 = 12 – 8 = 4
Bài 43/59 SBT: Tính
a) 0 + (-36) = -36
b) + (-11) = 29 + (-11)
= 29 – 11 = 18
c) 207 + (-317) = -(317 - 207)
= - 110
Bài 34/77 SGK:
Tính giá trị của biểu thức:
a) x + (-16) biết x – 4
(-4)+(-16) = -(4+16) = -20
b) (-102) + 2 = -(102 - 2) = -100
2. Dạng điền số thích hợp vào ô trống:
Bài 33/77 SGK:
a
-2
18
12
-2
-5
b
3
-18
-12
6
-5
a+b
1
0
0
4
-10
3.Dạng dự đoán giá trị của x và kiểm tra lại 
Bài tập:
a) x + (-3) = -11
=> x = (-8) ; (-8)+(-3) = -11
b) -5 + x = 15
=> x = 20 ; -5 + 20 = 15
c) x + (-12) = 2
=> x = 14 ; 14+(-12) = 2
d) x + = -10
=> x = -13 ; -13 +3 = -10
Bài 35/77 SGK:
a) x = 5
b) x = -2
Bài 55/60 SBT:
Thay * bằng chữ số thích hợp
a) (-*6)+ (-24) = -100
(-76) + (-24) = -100
b) 39 + (-1*) = 24
39 + (-15) = 24
c) 296 + (-5*2) = -206
296 + (-502) = -206
4.Viết dãy số theo quy luật. 
Bài 48/59 SBT:
Viết hai số tiếpa theo của dãy số sau:
a) -4 ; -1 ; 2 ; 5 ; 8 ...
* Nhận xét: số sau lớn hơn số trước 3 đơn vị.
b) 5 ; 1 ; -3 ; -7 ; -11 ...
* Nhận xét: Số sau nhỏ hơn số trước 4 đơn vị.
	4. Củng cố: (3’) (Từng phần)
	5. Hướng dẫn:( 2’)- Xem lại các dạng bài tập đã giải.	
 -Làm bài tập 53 ; 54 ; 58 ; 47/59 + 60 SBT	

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 45 -46.doc