Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Quốc Ngữ

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Quốc Ngữ

A. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, điểm nằng giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.

B. CHUẨN BỊ:

- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.

C. HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:

HĐ1: ÔN TẬP VÀ CŨNG CỐ KIẾN THỨC CỦ

HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌC SINH

GV nêu câu hỏi:

? HS1: Vẽ đường thẳng a; b. Vẽ điểm A, M, N sao cho:

Aa; Ab; Mb; Na;

Mb; Nb.

?HS2: Hình vẽ có đặc điểm gì ?

GV vào bài mới.

Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a nên ba điểm M, A, N gọi là ba điểm thẳng hàng.

HS1 vẽ hình.

HS2 nhận xét:

 Hai đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A.

 Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a.

 

doc 57 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 486Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 1 đến 28 - Năm học 2008-2009 - Nguyễn Quốc Ngữ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Phân Phối chương trình
I. Học Kỳ I.
Chương I. Đoạn thẳng
Điểm. Đường thẳng.
Ba điểm thẳng hàng.
Đường thẳng đi qua hai điểm.
Thực hành trồng cây thẳng hàng.
Tia.
Luyện tập.
Đoạn thẳng.
Độ dài đoạn thẳng.
Khi nào thì AM + MB = AB ?
Luyện tập.
Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Trung điểm của đoạn thẳng.
Ôn tập chương I.
Kiểm tra chương I.
Trả bài kiểm tra học kỳ I (Phần hình học).
Học kỳ II.
Chương II: Góc
Nửa mặt phẳng.
Góc.
Số đo góc.
Khi nào + = Vẽ góc cho biết số đo.
Tia phân giác của góc.
Luyện tập.
Thực hành: Đo góc trên mặt đất.
.
Đường tròn.
Tam giác.
Ôn tập chương II với sự trợ giúp của máy tính Casio.
Kiểm tra chương II.
Trả bài kiểm tra cuối năm. (Phần hình học).
Ngày soạn: 26/08/2008
Chương I: 	Đoạn thẳng
Tiết 1: 	Điểm. đường thẳng.
A. Mục tiêu:
- Học sinh nắm được điểm là gì ? Đường thẳng là gì? 
- Hiểu được quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.
- Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.
- Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu , .
- Quan sát các hình ảnh thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, bảng phụ.
C. Hoạt động chủ yếu trên lớp:
Hoạt động I: Giới thiệu về điểm
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
GV vẽ một điểm (chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên.
GV giới thiệu: Người ta dùng các chữ cái in hoa A, B, C, ... để đặt tên cho điểm.
Ÿ Một tên chỉ dùng cho một điểm.
Ÿ Một điểm có thể có nhiều tên (Điểm trùng nhau).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK.
? Đọc tên các điểm, nói cách viết tên điểm, cách vẽ điểm.
 Ÿ A Ÿ B
 Ÿ M
 (Hình 1)
Gv giới thiệu: Điểm A, B, M là 3 điểm phân biệt.
GV đưa ra bảng phụ
 Ÿ D ŸE
 Ÿ B ŸF
Yêu cầu HS quan sát và chỉ ra điểm D.
Cho hình 2 (Bảng phụ)
 AŸC
? Em hãy quan sát hình 2 SGK. Đọc tên điểm trong hình.
Từ đó GV nêu quy ước:
Ÿ Nói 2 điểm mà không nói gì thêm thì đó là hai điểm phân biệt.
GV Thông báo:
Ÿ Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
Ÿ Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm.
Ÿ Một điểm cũng là một hình. Đó là hình đơn giản nhất.
- Học sinh làm vào vở.
- Vẽ thêm hai điểm và đặt tên.
HS: Hình 1 có 3 điểm (Điểm A, điểm B và điểm M).
Một HS lên chỉ. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc theo hai cách hiểu:
1) Một điểm mang hai tên A và C.
2) Hai điểm A và C trùng nhau.
HS ghi nhớ.
HS ghi vào vở
Hoạt động 2. Giới thiệu về đường thẳng
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
GV nêu hình ảnh của đường thẳng: Sợi chỉ căng, mép bảng ...
GV nêu câu hỏi:
? Làm thế nào để vẽ được một đường thẳng ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 3 SGK. Đọc tên đường thẳng, nói cách viết tên đường thẳng, cách vẽ đường thẳng ?
GV nhấn mạnh
Ÿ Cách vẽ đường thẳng: Dùng nét bút vạch theo mép thước thẳng.
Ÿ Đặt tên: Dùng chữ cái in thường: a, b, c, m, n, p, q, ...
? Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì?
GV thông báo: Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn bới hai phía.
GV treo bảng phụ: Trong hình vẽ sau:
. D
. A
. K
m
Có những điểm nào ? Đường thẳng nào?
Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho ?
HS quan sát hình 3 SGK.
Thảo luận theo nhóm nội dung GV đưa ra.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Nhóm khác theo dõi bổ sung.
1 HS vẽ hình lên bảng.
p
a
Ÿ Cả lớp vẽ hình vào vở.
Ÿ Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ.
HS nhận xét: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía.
HS nắm được: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
Một HS trả lời trước lớp HS khác bổ sung.
Ÿ Trong hình có đường thẳng m và các điểm A, D, K cùng nằm trên một mặt phẳng. Có những điểm nằm trên đường thẳng m, có những điểm không nằm trên đường thẳng m.
Hđ 3: Điểm thuộc đường thẳng.
Điểm không thuộc đường thẳng
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
GV vẽ hình 4 SGK lên bảng
d
.
A
.B
Yêu cầu HS diễn đạt quan hệ giữa các điểm A, B với đường thẳng d bằng các cách khác nhau và kí hiệu.
GV ghi bảng kiến thức 
Ÿ Điểm A thuộc đường thẳng d 
 Kí hiệu Ad
Ÿ Điểm B không thuộc đường thẳng d
 Kí hiệu Bd.
? Quan sát hình vẽ em có nhận xét gì ?
HS vẽ hình vào vở.
HS thực hiện.
Một HS trả lời trước lớp, các ý kiến khác bổ sung
HS ghi nhớ.
Nhận xét: Với bất kì đường thẳng nào, có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó.
HĐ 4. Củng cố và bài tập
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
GV treo bảng phụ:
Cách viết thông thường
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
Đường thẳng a
Ma
N . a
 Củng cố: Yêu cầu HS vẽ vào vở hình 5 SGK, trả lời các câu hỏi a, b, c trong bài.
- Yêu cầu HS làm tại lớp bài tập 1, bài tập 4 SGK.
GV nhận xét, đánh giá cho điểm HS làm đúng.
Học sinh điền vào các ô còn lại ở bảng.
Học sinh thực hiện.
Ca; Ea.
Cả lớp vẽ thêm hai điểm thuộc a và hai điểm khác không thuộc a vào vở.
HS làm bài tập.
Lên bảng vẽ hình, trả lời.
Hđ 5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ bài, Nắm vững các quy ước, kí hiệu.
- Làm các bài tập 4, 5, 6, 7, trong SGK và các bài từ 1, 2, 3 ở SBT.
Ngày soạn: 05/09/2008
Tiết 2: 	Ba điểm thẳng hàng.
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ba điểm thẳng hàng, điểm nằng giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
- Học sinh biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ: Nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Yêu cầu sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
C. Hoạt động chủ yếu trên lớp:
HĐ1: ôn tập và cũng cố kiến thức củ
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
GV nêu câu hỏi:
? HS1: Vẽ đường thẳng a; b. Vẽ điểm A, M, N sao cho:
Aa; Ab; Mb; Na; 
Mb; Nb.
?HS2: Hình vẽ có đặc điểm gì ?
GV vào bài mới.
Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a nên ba điểm M, A, N gọi là ba điểm thẳng hàng.
HS1 vẽ hình.
b
a
. M
. N
. 
A
HS2 nhận xét:
Ÿ Hai đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A.
Ÿ Ba điểm M, A, N cùng nằm trên đường thẳng a.
Hđ 2. Thế nào là ba điểm thẳng hàng
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
GV treo bảng phụ hình 8 a, b.
Nêu câu hỏi:
? Chỉ trên hình vẽ ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng.
? Vậy khi nào ta có thể nói: 
Ba điểm A, C, D thẳng hàng.
Ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
? Lấy ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. 
? Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ?
GV nhấn mạnh:
Ÿ Vẽ ba điểm thẳng hàng: Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó.
Ÿ Vẽ ba điểm không thẳng hàng: Vẽ đường thẳng trước, lấy hai điểm thuộc đường thẳng ấy, một điểm không thuộc đường thẳng đó.
? Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ?
GV kết luận:
Ÿ Nhiều điểm cùng thuộc một đường thẳng thì thẳng hàng.
Ÿ Nhiều điểm không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào thì không thẳng hàng.
+ Củng cố : Bài tập 8, 
Bài tập 9 SGK.
HS chỉ trên hình 8
a) A, C, D thẳng hàng.
b) A, B, C không thẳng hàng.
HS Trả lời:
Ÿ Ba điểm A, C, D cùng thuộc một đường thẳng.
Ÿ Ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất kì đường thẳng nào.
HS lấy ví dụ.
HS thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, các nhóm có ý kiến bổ sung.
HS tiến hành vẽ.
HS trả lời: Dùng thước thẳng để kiểm tra.
HS ghi nhớ.
HS1: Ba điểm A, M, N thẳng hàng.
HS2: Bộ ba điểm thẳng hàng:
B, D, C; B, E, A; D, E, G
Bộ ba điểm không thẳng hàng:
B, D, E; D, C, A; E, A, G
Hđ 3: quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
.
.
A
.
GV vẽ hình lên bảng
C
B
? Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau?
GV treo bảng phụ: Điền các cụm từ hợp lý vào chỗ ... để hoàn thành các câu sau:
1. Hai điểm C và B ....... đối với điểm A.
2. Hai điểm A và C ....... đối với điểm B.
3. Hai điểm A và B nằm khác phía đối với .......
4. Điểm C ......... hai điểm A và B.
? Trong ba điểm A, C, B có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B.
? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Gọi HS nhận xét tính chất 3 điểm thẳng hàng.
? Nếu nói điểm M nằm giữa 2 điểm P, Q thì ba điểm này có thẳng hàng không ?
- GV nêu chú ý:
+ Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm đó thẳng hàng.
GV treo bảng phụ
. A
. B
. C
? Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
GV tổng kết, nhấn mạnh: Không có khái niệm '' Điểm nằm giữa" khi ba điểm không thẳng hàng.
HS nghiên cứu thông tin ở SGK.
Trả lời:
Cụm từ cần điền:
1. nằm cùng phía
2. nằm cùng phía
3. điểm C
4. nằm giữa
HS trả lời
- Có 1 điểm C nằm giữa hai điểm A, B.
- Chỉ có một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
HS nêu nhận xét
HS trả lời: Ba điểm M, P, Q thẳng hàng
HS thảo luận nhóm. Đại diện trả lời
HĐ 4. Củng cố và bài tập
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
Yêu cầu HS làm BT 10 (SGK)
Bài tập bổ sung: 
1. Vẽ ba điểm thẳng hàng E, F, K (E nằm giữa F và K)
2. Vẽ 2 điểm M, N thẳng hàng với E.
3. Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
1 HS lên bảng làm.
Cả lớp vẽ hình vào vở (Có các trường hợp)
. K
. E
. F
. N
. M
. F
. E
. K
. M
. N
Hđ 5. Hướng dẫn học ở nhà.
- Xem lại bài học
- Làm các bài tập 11, 12, 13, 14 trong SGK và các bài từ 6 -> 13 ở SBT.
Ngày soạn: 12/09/2008
Tiết 3: 	Đường thẳng đi qua hai điểm.
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
- Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, đường thẳng song song.
- Rèn tư duy: Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng.
B. Chuẩn bị:
- Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ.
C. Hoạt động chủ yếu trên lớp:
HĐ1: ôn tập và cũng cố kiến thức củ
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
GV nêu câu hỏi:
? Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng.
Chữa bài tập 14.
- GV nêu bài tập đặt vấn đề:
? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi quaA?
? Cho điểm B khác A. Hãy vẽ đường thẳng đi qua A, B. Vẽ được mấy đường thẳng ?
? Hãy mô tả cách vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ?
HS lên bảng trả lời. Cả lớp theo dõi.
HS lên bảng làm. Lớp theo dõi, nhận xét.
HS vẽ và trả lời câu hỏi: Vẽ được vô số đường thẳng.
HS vẽ và trả lời câu hỏi: Vẽ được một đường thẳng.
Hđ 2. vẽ đường thẳng
Hđ của giáo viên
Hđ của học sinh
Yêu cầu HS vẽ được đường thẳng đi qua hai điểm A, B
a) Vẽ đường thẳng.
b) Nhận xét:
- Gọi HS nêu nhận xét: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
Củng cố: Bài tập 15 (SGK)
? Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. Vẽ được bao nhiêu đường?
? Vẽ đường không thẳng đi qua 2 điểm đó. Số đường vẽ được?
Đọc các vẽ đường thẳng trong SGK.
Cả lớp vẽ v ... t. Có thể thay đổi vị trí các điểm A, B, C để luyện tập cách đo.
GV quan sát các tổ thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh, hướng dẫn thêm HS cách đo góc.
GV kiểm tra kỹ năng đo góc trên mặt đất của các tổ, lấy đó là 1 cơ sở cho điểm thực hành của tổ
- Tổ trưởng tập hợp tổ mình tại vị trí được phân công, chia tổ thành các nhóm nhỏ để lần lượt thực hành. HS cốt cán các tổ hướng dẫn các bạn thự hành. Những bạn khác quan sát rút kinh nghiệm.
- Mỗi tổ cử 1 bạn ghi biên bản thực hành.
Hoạt động Iv: Nhận xét, đánh giá
- GV đánh giá, nhận xét kết quả thực hành của tổ. Cho điểm thực hành các tổ. Thu báo cáo thực hành.
- Có thể hỏi HS các bước làm để đo góc trên mặt đất.
HS tập trung nghe GV nhận xét đánh giá.
HS nêu lại các bước tiến hành.
D. Kết thúc thực hành
- HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân chuẩn bị vào giờ học sau.
- GV nhắc nhở HS tiết sau mang đủ compa để học "đường tròn".
Ngày soạn: 29/03/2007
Tiết 25: 	Đường Tròn.
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu đường tròn là gì ? Hình tròn là gì ?
- Học sinh hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
- Học sinh có kĩ năng sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn. Biết giữ nguyên độ mở của compa.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. Hoạt động chủ yếu trên lớp:
	ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Đường tròn và hình tròn.
? Hãy cho biết để vẽ đường tròn người ta dùng dụng cụ gì ?
Cho điểm O, vẽ đường tròn tâm O, bán kính 2cm.
GV vẽ đoạn thẳng quy ước trên bảng rồi vẽ đường tròn trên bảng.
Lấy các điểm A, B, C ... bất kỳ trên đường tròn. Hỏi các điểm này cách tâm O một khoảng là bao nhiêu ?
- GV: Vậy đường tròn tâm O bán kính 2cm là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng 2cm.
Tổng quát: Đường tròn tâm O bán kính R là một hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R.
GV giới thiệu kí hiệu đường tròn tâm O bán kính 2cm (O;2cm)
Đường tròn tâm O bán kính R (O;R)
Giới thiệu điểm nằm trên đường tròn M, A, B, C (O;R).
Điểm nằm bên trong đường tròn: N
Điểm nằm bên ngoài đường tròn: P
? Em hãy so sánh độ dài các đoạn thẳng ON và OM, OP và OM.
? Làm thế nào để so sánh được các đoạn thẳng đó?
GV hướng dẫn cách dùng compa để so sánh hai đoạn thẳng.
? Vậy các điểm nằm trên đường tròn, các điểm nằm bên trong đường tròn, các điểm nằm bên ngoài đường tròn cách tâm một khoảng như thế nào? so với bán kính?
Ta đã biết đường tròn là đường bao quanh hình tròn (Tiểu học). Vậy hình tròn là hình như thế nào ?
GV nhấn mạnh lại sự khác nhau giữa khái niệm đường tròn và hình tròn.
HS: Để vẽ đường tròn ta dùng compa.
HS vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm vào vở.
HS. Các điểm A,B,C ... đều cách tâm O một khoảng = 2cm.
HS: ON < OM
 OP > OM
Dùng thước đo độ dài các đoạn thẳng.
HS: Các điểm nằm trên đường tròn cách tâm 1 khoảng bằng bán kính.
Các điểm nằm bên trong đường tròn các tâm một khoảng nhỏ hơn bán kính.
Các điểm nằm bên trong đường tròn các tâm một khoảng lớn hơn bán kính.
- Quan sát hình 43b (Sgk) Hình tròn là hình gồm các điểm nằm trên đường tròn và các điểm nằm bên trong đường tròn đó.
Hoạt động II. Cung và dây cung.
GV yêu cầu HS đọc Sgk quan sát hình 44, 45 trả lời câu hỏi:
-Cung tròn là gì ?
-Dây cung là gì ?
-Thế nào là đường kính của đường tròn?
-GV vẽ hình lên bảng
-GV yêu cầu học sinh vẽ đường tròn (O;2cm) vẽ dây cung EF dài 3cm.
Vẽ đường kính PQ của đường tròn.
? Đường kính PQ dài bao nhiêu cm ? tại sao ?
Vậy đường kính so với bán kính như thế nào ?
HS: Lấy hai điểm A và B thuộc đường tròn. Hai điểm này chia đường tròn làm hai phần, mỗi phần là một cung tròn.
Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút của cung.
Đường kính của đường tròn là một dây cung đi qua tâm.
HS: Bán kính của đường tròn = 2cm => Đường kính của đường tròn = 4cm
Vì PQ = PO + OQ = 2cm + 2cm = 4cm
HS Đường kính dài gấp đôi bán kính.
Hoạt động III: Một công dụng khác của compa
Ngoài công dụng chủ yếu là vẽ đường tròn compa còn có công dụng nào nữa?
Quan sát hình 46 hãy nói cách làm để so sánh đoạn thẳng AB và đoạn thẳng MN.
GV: Cũng dùng compa để đặt đoạn thẳng. Nếu cho hai đoạn thẳng AB và CD làm thế nào để biết tổng độ dài của hai đoạn thẳng đó mà không phải đo riêng từng đoạn thẳng ?
- Hường dẫn HS đọc SGK, ví dụ 2
HS: Compa còn dùng để so sánh hai đoạn thẳng.
HS: Dùng compa đặt đoạn thẳng AB rồi đặt rồi đặt một đầu compa vào điểm M, đầu nhon kia đặt trên tia MN.
. Nếu đầu nhọn đó trùng với N là 
AB = MN
. Nếu đầu nhọn đó nằm giữa M và N là
AB < MN
. Nếu đầu nhọn đó nằm ngoài MN là AB > MN
HS lên bảng thực hiện
HS vẽ tia Ox
OM = AB
MN = CD
Đo độ dài đoạn thẳng ON.
ON = AB + CD
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ lý thuyết.
- Làm các bài tập 40 - 42 ở SGK, 35 - 38 ở SBT.
Ngày soạn: 05/04/2007
Tiết 26: 	Tam giác.
A. Mục tiêu:
- Học sinh biết định nghĩa tam giác, biết các khái niệm đỉnh, cạnh, góc của tam giác 
- Biết vẽ tam giác, biết gọi tên và dùng kí hiệu .
- Nhận biết điểm nằm bên trong, bên ngoài tam giác.
B. Chuẩn bị:
- GV: Thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. Hoạt động chủ yếu trên lớp:
	ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R ?
Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ đường tròn (B;2,5cm) và (C;2cm) Hai đường tròn cắt nhau tại A và D.
Tính độ dài AB, AC. Chỉ cung AD lớn, AD nhỏ của (B) vẽ dây cung AD.
? Chữa bài tập 41 Sgk
GV đưa bài lên bảng phụ.
Quan sát hình so sánh AB + BC + AC với OM rồi kiểm tra lại bằng dụng cụ.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
HS1: Nêu định nghĩa. Vẽ hình theo đề bài.
HS2: Dự đoán bằng mắt rồi dùng com pa để kiểm tra (đặt liên tiếp 3 đoạn thẳng AB; BC; CA trên tia OM)
Nhận xét: AB + BC + AC =
= ON + NP = PM = OM
Hoạt động II. Tam giác ABC là gì ?
GV chỉ vào hình vẽ bài cũ. Giới thiệu đó là tam giác ABC. Vậy ABC là gì ?
GV vẽ 
? Hình trên gồm ba đoạn thẳng AB; BC và CA có phải là tam giác ABC hay không? Tại sao ?
- GV yêu cầu HS vẽ tam giác ABC vào vở.
GV giới thiệu cách đọc và kí hiệu khác: ACB, BAC.
? Nêu các cách đọc khác của ABC ?
GV treo bảng phụ: Hoàn thành bảng sau
Tên 
Đỉnh
Góc
Cạnh
ABC
A;B;C
AB;BC;CA
ABI
AIC
? Hãy kể các vật thể có dạng tam giác ?
- GV lấy điểm M (nằm trong cả ba góc của tam giác) và giới thiệu đó là điểm nằm bên trong tam giác. Lấy điểm N (không nằm trong tam giác cũng không nằm trên các cạnh của tam giác) giới thiệu điểm đó nằm bên ngoài tam giác.
Yêu cầu HS lấy điểm D nằm trong tam giác, điểm E nằm trên tam giác, điểm F nằm ngoài tam giác.
? Làm bài tập 46 Sgk
Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau:
a) Vẽ ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác. Tiếp đó vẽ các tia AM;BM;CM
GV kiểm tra, hướng dẫn.
HS nêu được: Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
HS vẽ tam giác ABC vào vở
Kí hiệu tam giác ABC: ABC
BCA; CAB; CBA (có 6 cách đọc tên ABC)
HS quan sát hình 55 Sgk để hoàn thành.
Lần lượt 3 HS lên bảng hoàn thành.
Lớp nhận xét, bổ sung.
HS: Êke; mắc áo ...
1 HS lên bảng làm. Cả lớp vẽ hình vào vở.
HS theo dõi.
Hoạt động III: Vẽ tam giác
GV treo bảng phụ.
VD: Vẽ tam giác ABC biết 3 cạnh
BC = 4cm; AB = 3cm; AC = 2cm.
GV hướng dẫn cách vẽ
? Để vẽ ABC ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài tập 47 Sgk: Vẽ đoạn thẳng IR = 3cm. Vẽ điểm T sao cho TI = 2,5cm TR = 2cm vẽ tam giác TIR
HS theo dõi.
1 HS trình bày cách vẽ. 1 HS vẽ lại trên bảng. Sau đó cả lớp vẽ vào vở.
1 HS lên bảng vẽ. HS khác vẽ vào vở.
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Học kỹ lý thuyết.
- Làm các bài tập 45, 46 SGK
- Ôn tập phần Hình học chương II.
Ngày soạn: 05/04/2007
Tiết 27:	Ôn tập chương ii.
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hóa kiến thức về góc. Sử dụng thành thạo các dụng để đo, vẽ góc, vẽ đường tròn, tam giác
- Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B. Chuẩn bị:
- GV: Đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập, thước kẻ, compa, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu, bút dạ.
- HS: Giấy trong, bút dạ, thước thẳng, thước đo góc, compa.
C. Hoạt động chủ yếu trên lớp:
	ổn định tổ chức
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động I: Đọc hình để củng cố kiến thức.
GV chiếu lên màn hình các hình
Mỗi hình trên cho ta biết những gì?
HS thảo luận theo nhóm.
- H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ a đối nhau.
- H2: Góc nhọn xOy, A là một điểm nằm trong góc.
- H3: Góc vuông.
- H4: Góc tù.
- H5: Góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác của góc.
- H6: Hai góc kề bù.
- H7: Hai góc phụ nhau.
- H8: Tia phân giác của góc.
- H9: Tam giác ABC.
- H10: Đường tròn tâm O bán kính R.
Hoạt động II. Tính chất, khái niệm.
GV chiếu lên màn hình.
Bài 1: Điền vào ô trống các phát biểu sau để được một câu đúng.
a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ... của ...
b) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì ...
c) Nếu = = thì ...
Bài 2: Đúng hay sai?
a) Góc là một hình tạo bởi hai tia cắt nhau.
b) Góc tù là một góc > góc vuông.
c) Nếu Oz là tia phân gíc của góc xOy thì = .
d) Nếu = thì Oz là tia phân giác của .
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900
g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung.
h) DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
- GV yêu cầu HS sửa lại những câu sai.
HS làm bài.
a) bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) + = 
c) Ot là tia phân giác của 
HS hoàn thành:
a) S
b) S
c) Đ
d) S
e) Đ
g) S
h) S
k) Đ
Hoạt động Iii: Luyện kỹ năng về vẽ hình và tập suy luận
Bài 4: 
a) Vẽ hai góc phụ nhau.
b) Vẽ hai góc kề nhau.
c) Vẽ hai góc kề bù.
d) Vẽ góc 600, góc vuông.
Bài 5: Trên một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Ox sao cho 
 = 300; = 1100
a) Trong ba tia Oz, Oy, Ox tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính góc 
c) Vẽ Ot là tia phân giác của tính , 
GV gợi ý: 
? Hãy so sánh và từ đó => tia nào nằm giữa hai tia còn lại.
Có Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì ?
HS vẽ hình vào vở
1 HS vẽ hình lên bảng
a) Có = 300
 = 1100
=> < (300 < 1100)
=> Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: + = 
=> = - 
=> = 1100 - 300 = 800
c) Vì Ot là phân giác của nên 
 = = 400
Có 400; = 1100
=> < (400 < 1100)
=> Tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox
=> + = 
=> = - 
=> = 1100 - 400 = 700
D. Hướng dẫn học ở nhà.
- Ôn lại các kiến thức, bài tập.
- Nắm vững các tính chất.
- Chuẩn bị cho tiết kiểm tra.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6 ca nam(3).doc