Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 42 - Bài 3: Thứ tự trong z

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 42 - Bài 3: Thứ tự trong z

. Kiến thức: HS nắm được cách so sánh hai số nguyên, biết được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

b. Kỹ năng: Nắm được cách tìm số liền trước, liền sau, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Áp dụng vào bài tập thành thạo.

c. Thái độ: Có lòng yêu thích môn học. Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1155Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 42 - Bài 3: Thứ tự trong z", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày giảng: 
6A: 01/12/2010
6B: 01/12/2010
6C: 30/12/2010
Tiết 42. § 3. THỨ TỰ TRONG Z.
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: HS nắm được cách so sánh hai số nguyên, biết được thế nào là giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
b. Kỹ năng: Nắm được cách tìm số liền trước, liền sau, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Áp dụng vào bài tập thành thạo.
c. Thái độ: Có lòng yêu thích môn học. Rèn luyện tính chính xác cho HS khi áp dụng quy tắc. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ ghi chú ý (Sgk – 71), nhận xét (Sgk – 72), mô hình trục số nằm ngang, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định. Hình vẽ 1 trục số nằm ngang.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: 
Tập Z các số nguyên bao gồm những số nào? Viết ký hiệu?
Tìm số đối của 17 ; (-5); 0; 3; (-17)
*/ Đáp án:
* Tập hợp các số nguyên bao gồm số nguyên âm, số nguyên dương, số 0. 
Z = (4đ) 
Số đối của 17 là (-17) ; Số đối của 3 là (-3) 
Số đối của (-17) là 17 ; Số đối của (-5) là 5; Số đối của 0 là 0 (5đ) 
Hỏi thêm: So sánh hai số: 2 và 4? So sánh vị trí 2 điểm 2 và 4 trên trục số? Trả lời: 2 < 4; Trên trục số điểm 2 nằm bên trái điểm (1đ)
*/ ĐVĐ: Trong tiết trước các em đã biết tập hợp số nguyên bao gồm những loại số nào? Vậy trong 2 số nguyên -10 và 1 số nào lớn hơn? Để giải đáp được câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Y/c h/s nghiên cứu phần 1 (Sgk – 70)
1. So sánh hai số nguyên (16’)
Tb?
Hãy biểu diễn số 3 và số 5 trên tia số?
Hs
Một học sinh lên bảng.
Hs dưới lớp làm vào vở, nhận xét, chữa
K?
Nhận xét vị trí của số 3 và số 5 trên tia số? So sánh các số 3 và 5?
 3 < 5 (điểm 3 nằm bên trái điểm 5)
Hs
Điểm 3 nằm bên trái điểm 5 trên tia số, 3 < 5.
* Nhận xét: Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b: a < b
?
Rút ra nhận xét về so sánh 2 số tự nhiên.
Hs
Trong 2 số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
Số nguyên b lớn hơn số nguyên a: b > a
Gv
Tương tự với việc so sánh hai số nguyên khác nhau cũng vậy: Trong 2 số nguyên khác nhau có 1 số nhỏ hơn số kia.
 a nhỏ hơn b: a < b
Hay b lớn hơn a: b > a
K?
Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang) nếu số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b thì vị trí của điểm a và điểm b trên trục số như thế nào?
Hs
Thì điểm a nằm bên trái điểm b 
Hs
Đọc phần kết luận (in đậm) (Sgk – 71)
* Kết luận: (Sgk – 71)
Gv
Treo nd (Sgk – 71) (Bảng phụ)
(Sgk – 71) 
Giải
Tb?
 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Hs
Một hs lên bảng làm.
Học sinh dưới lớp làm vào vở.
a, Điểm -5 nằm bên trái điểm -3 nên -5 nhỏ hơn -3 và viết -5 < -3
b, Điểm 2 nằm bên phải điểm -3 nên 2 lớn hơn -3 và viết 2 > -3
c, Điểm -2 nằm bên trái điểm 0 nên -2 nhỏ hơn 0 và viết -2 < 0
Tb?
Tìm trên trục số 1 điểm biểu diễn số nguyên nằm giữa 2 điểm -3 và -2, giữa điểm 1 và 2?
Hs
Không có số nguyên nào
Gv
Ta nói rằng -3 là số liến trước của -2 và -2 là số liền sau của -3. Chú ý.
* Chú ý (Sgk – 71)
Tb?
Lấy ví dụ về 2 số liền nhau?
Hs
Chằng hạn: -1 là số liền trước của số 0, 1 là số liền sau của 0.
(Sgk – 72)
Giải
a, 2 < 7 d, -6 < 0
?
Làm bài tập (Sgk – 72). 
Hs
Lên bảng làm, nhận xét, chữa.
b, -2 > -7 e, 4 > -2
K?
Có nhận xét gì số nguyên dương, số nguyên âm với 0?
c, -4 < 2 g, 0 < 3
Hs
Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
Tb?
So sánh số nguyên dương với số nguyên âm?
Hs
Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn bất kì số nguyên dương nào.
Hs
Đọc nhận xét (Sgk – 72)
* Nhận xét (Sgk – 72)
?
Áp dụng làm bài tập 11, 12 (Sgk – 73)
Bài 11 (Sgk – 73)
Hs
Hs hoạt động nhóm theo 2 nửa lớp (mỗi nửa lớp làm 1 bài)
Đại diện 2 nhóm trình bày bài làm (2 bài)
Nhận xét chữa. 
Giải
3 5; -3 -5
4 -6 10 -10
Gv
Tóm lại: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang). Điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
Bài 12 (Sgk – 73)
Giải
a. (-17) < (-2) < 0 < 1 < 2 < 5
b. 2001 > 15 > 7 > 0 > (-8) > (-101)
Tb?
Nhắc lại trên trục số 2 số đối nhau có đặc điểm gì?
2. Giá trị tuyệt đối của 1 số nguyên (12’)
Hs
Trên trục số 2 số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về 2 phía của điểm 0.
3 (đơn vị)
3 (đơn vị)
Tb?
Điểm -3 và 3 cách đều điểm 0 bao nhiêu đơn vị?
Hs
Điểm -3 và 3 cách đều điểm 0 là 3 đơn vị.
Hs
Nghiên cứu nội dung (Sgk – 72)
(Sgk – 72)
?
 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Điểm 1 cách điểm O là 1 đơn vị
Điểm (-1) cách điểm O là 1 đơn vị
Điểm (-5) cách điểm O là 5 đơn vị
Điểm 5 cách điểm O là 5 đơn vị
Điểm (-3) cách điểm O là 3 đơn vị
Điểm 2 cách điểm O là 2 đơn vị
Điểm O cách điểm O là O đơn vị
Gv
Như vậy khoảng cách từ a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Hs
Đọc khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a (Sgk – 72)
* Khái niệm (Sgk – 72)
Gv
Giới thiệu kí hiệu: Giá trị tuyệt đối của số nguyên a là và đọc là: “Giá trị tuyệt đối của a”.
 Giá trị tuyệt đối của số nguyên kí hiệu là (đọc là giá trị tuyệt đối của a)
?
Cho biết: = ? = ?
 = ? = ?
 Ví dụ: = 13 = 75
 = 20 = 0
Hs
Nghiên cứu nội dung (Sgk – 72)
(Sgk – 72)
Tb?
Xác định yêu cầu của 
Giải
 = 1; = 1; = 5
 = 5; = 3; = 2
Hs
Một hs lên bảng làm.
H/s dưới lớp làm vào vở.
K?
Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì?
Hs
Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0.
K?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương bằng số nào? Của số nguyên âm bằng số nào?
Hs
Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương bằng chính số đó. Của số nguyên âm bằng số đối của nó.
K?
Hai số đối nhau có GTTĐ như thế nào với nhau?
Hs
Hai số đối nhau có GTTĐ bằng nhau.
K?
So sánh: (-5) và(-3) ?
So sánh: và ?
Từ đó rút ra nhận xét?
Hs
(-5) < (-3); 
 = 5; = 3 5 > 3
Nhận xét: Trong 2 số nguyên âm số có GTTĐ nhỏ hơn thì lớn hơn số kia.
Gv
Đó là nd các nhận xét trong (Sgk – 72)
Hs
Đọc nhận xét (Sgk – 72)
* Nhận xét (Sgk – 72)
Gv
K?
c. Củng cố - Luyện tập (8’)
Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Cho ví dụ?
Hs
Khi điểm a ở bên trái điểm b.
Ví dụ: -7 < -1. Vì trên trục số điểm (-7) ở bên trái điểm (-1)
Tb?
So sánh: (-1000) và 2
 (-10) và 1
Hs
-1000 < 2; -10 < 1
K?
Thế nào là GTTĐ của số nguyên a?
Hs
Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a.
Gv
Có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của số đó.
?
Áp dụng làm bài 14 (Sgk – 73)
Bài 14 (Sgk – 73)
?
Nêu yêu cầu của bài 14?
Giải
Hs
Một em lên bảng làm.
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
 = 2000
 = 3011
 = 10
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 15 (Sgk – 73)
Bài 15 (Sgk – 73)
?
Nêu yêu cầu của bài 15 (Sgk – 73)
Giải
Hs
Một em lên bảng làm.
Hs dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa
Tb?
Giải thích cách làm?
Hs
 = 3; = 5 nên 3 < 5 
 = 3; = 5 nên 3 < 5
 = 1; = 0 nên 1 > 0 
 = 2; = 2 nên 2 = 2 
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Học theo vở ghi + Sgk.
- Nắm vững cách so sánh 2 số nguyên, khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Áp dụng vào bài tập cho chính xác.
- Học thuộc các nhận xét.
- BTVN: Bài 13, 16, 17, 18, 19, 20, 21 (Sgk – 73)
- Hướng dẫn: Bài 13 (Sgk – 73): Tìm x Z biết: a. – 5 < x < 0.
Để tìm được các số nguyên nằm giữa -5 và 0 ta tìm trên trục số (hoặc nhẩm).
- Giờ sau: “Luyện tập”.	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 42.doc