- Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau.
+ HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
- Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
Tiết 31: ước chung lớn nhất Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. + HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. - Kĩ năng: HS biết cách tìm ƯCLN một cách hợp lý trong từng trường hợp cụ thể, biết tìm ƯC và ƯCLN trong các bài toán thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (9 ph) - HS1: Thế nào là giao của hai tập hợp ? - Chữa bài 172 . - HS2: Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số ? - Chữa bài tập 171 . Bài 172: a) A ầ B = {mèo}. b) A ầ B = {1 ; 4}. c) A ầ B = ặ. Bài 171: Cách chia a và c thực hiện được. Cách chia Số nhóm Số nam ở mỗi nhóm Số nữ ở mỗi nhóm a b 3 6 10 5 12 6 Hoạt động 2 1. ước chung lớn nhất (10 ph) - GV nêu VD: Tìm tập hợp các ước: Ư(12); Ư(30); ƯC (12; 30). Tìm số lớn nhất trong tập hợp ƯC (12 ; 30). - GV giới thiệu ước chung lớn nhất và kí hiệu. - Vậy ƯCLN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. - Nêu nhận xét về quan hệ giữa ƯC và ƯCLN trong VD trên. - GV: Tìm ƯCLN (5; 1) ƯCLN (12; 30; 1). - GV đưa ra chú ý. Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}. Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}. Vậy ƯC (12; 30) = {1; 2; 3; 6}. Số lớn nhấy trong tập hợp ƯC (12; 30) là 6. - KH: ƯCLN (12; 30) = 6. * Khái niệm : SGK. VD: ƯCLN (5; 1) = 1. ƯCLN (12; 30; 1) = 1. * Chú ý: SGK. Hoạt động 3 2. tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố (15 ph) - GV nêu VD2: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. - Tìm TSNT chung với số mũ nhỏ nhất? - Yêu cầu HS nêu các bước tìm ƯCLN. - Yêu cầu HS tìm ƯCLN (12; 30). - Yêu cầu HS đọc chú ý SGK. VD: Tìm ƯCLN (36; 84; 168}. - Phân tích các số ra thừa số nguyên tố: 36 = 22. 32. 84 = 22.3 . 7 168 = 23. 3. 7 ƯCLN (36; 84; 169) = 22. 3 = 12. ?2. Tìm ƯCLN (8, 9). 8 = 23 ; 9 = 32 ị ƯCLN (8,9) = 1. ị 8 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. - ƯCLN (8; 12; 15) = 1 ị 8; 12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau. ƯCLN (24; 16; 8) = 8. Hoạt động 4 Củng cố (10 ph) - Yêu cầu HS làm bài 139. - Yêu cầu HS làm bài tập 140. Bài 139: a) ƯCLN (56; 140) = 28. b) ƯCLN (24; 84; 180) = 12. c) ƯCLN (60; 180) = 60. d) ƯCLN (15 và 19) = 1. Bài 140: a) ƯCLN (16; 80; 176) = 16. b) ƯCLN (18; 30; 77) = 1. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài. - Bài tập 141, 142 . 176 . D. Rút kinh nghiệm: Tiết 32: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. + HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN. - Kĩ năng: Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (9 ph) - HS1: ƯCLN của hai hay nhiều số là gì ? - Thế nào là hai nguyên tố cùng nhau ? Cho VD ? Làm bài 141. - Tìm ƯCLN (15; 30; 90). - HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. Làm bài tập 176 . - Gọi HS nhận xét, GV cho điểm. Bài 141: 8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả 2 đều là hợp số. ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 30 15 và 90 15. Bài 176: a) ƯCLN (40; 60) = 22. 5 = 20. b) ƯCLN (36; 60; 72) = 22. 3 = 12. c) ƯCLN (13; 20) = 1. d) ƯCLN (28; 39; 35) = 1. Hoạt động 2 Cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN (10 ph) - GV : ƯC (12; 30)là ước của ƯCLN . - GV: Tìm số tự nhiên a biết : 56 a ; 140 a. * Tìm ƯC thong qua tìm ƯCLN . ƯCLN (12, 30) = 6. ị ƯC(12; 30) = {1; 2; 3; 6}. Bài tập: 56 a ị a ẻ ƯC (56 ; 140). 140 a ƯCLN (56; 140) = 22. 7 = 28. Vậy a ẻ ƯC(56;140)= {1;2;4;7;14;28} Hoạt động 3 Luyện tập (25 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 142 SGK. Tìm ƯCLN rồi tìm các ước chung. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm. - Yêu cầu HS làm bài tập 143, 144. * Trò chơi: Thi làm toán nhanh. - GV đưa bài tập lên bảng phụ: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC: 1) 54 ; 42 ; 48. 2) 24 ; 36 ; 72. - GV cử hai đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em chỉ viết một dòng. - GV nhận xét trò chơi. - Khắc sâu lại trọng tâm bài. Bài 142: a) ƯCLN (16; 24) = 8. ƯC (16; 24) = {1; 2; 4; 8}. b) ƯCLN (180; 234) = 18 ƯC (180; 234) = {1;2;3;6;9;18}. c) ƯCLN (60; 90; 135) = 15. ƯC (60; 90; 135) = {1; 3; 5; 15}. Bài 143: a là ƯCLN (420 và 700) ; a = 140. Bài 144: ƯCLN (144; 192) = 48. ƯC(144;192) = {1;2;3;4;6;8;12;24;48} 54 = 2.33 24 = 23.3 42 = 2.3.7 36 = 22.32 48 = 24.3 72 = 23. 32 ị ƯCLN(54;42;48) ị ƯCLN(24;36;42) = 2.3 = 6. = 22. 3 = 12 ị ƯC(54;42;48) ị ƯC(24;36;72) = {1;2;3;6}. = {1;2;3;4;6;12}. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Ôn lại bài. - Làm bài tập 177, 178, 180, 183 . Bài 146 SGK. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 33: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được củng cố các kiến thức về tìm ƯCLN, tìm các ƯC thông qua tìm ƯCLN. + Vận dụng trong việc giải các bài toán đó. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm ƯCLN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (10 ph) - HS1: Nêu cách tìm ƯCLN bằng cách phân tích các số ra TSNT. - Tìm số TN a lớn nhất biết: 480 a và 600 a. - HS2: Nêu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN. - Tìm ƯCLN (126; 210; 90). - Nửa lớp làm bài của HS1, nửa lớp làm bài của HS2. - GV cho HS nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của từng HS rồi cho điểm. Hoạt động 2 Luyện tập (23 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 146. - GV: 112 x và 140 x chứng tỏ x quan hệ như thế nào với 112 và 140 ? - Muốn tìm ƯC (112; 140) làm thế nào? - Cho HS làm bài 147 SGK. - GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - GV kiểm tra bài của 1 vài nhóm. - tìm mối liên quan đến các dạng bài đã làm ở trên để áp dụng. Bài 146: 112 x và 140 x ị x ẻ ƯC (112; 140) ƯCLN (112; 140) = 28. ƯC (112; 140) = {1;2;4;7;14;28). Vì 10 < x < 20. Vậy x = 14 thoả mãn các điều kiện của bài toán. Bài 147: a) Gọi số bút trong mỗi hộp là a, theo đề bài ta có: a là ước của 28 (hay 28 a). a là ước của 36 (36 a) và a > 2. ƯCLN (28; 36) = 4. ƯC (28; 36) = {1; 2; 4}. Vì a > 2 ị a = 4 thoả mãn các điều kiện của đề bài. b) Số tổ nhiều nhất là ƯCLN (48; 72) = 24. Khi đó mỗi tổ có số nam là: 48 : 24 = 2 (nam). Và mỗi tổ có số nữ là: 72 : 24 = 3. Hoạt động 3 Giới thiệu thuật toán ơclít tìm ƯCLN của 2 số (10 ph) - GV hướng dẫn HS làm: Phân tích ra TSNT. + Chia số lớn cho số nhỏ. + Nếu phép chia còn dư, lấy số đem chia cho số dư. + Nếu phép chia này còn dư lại số chia mới chia cho số dư mới. + Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. Tìm ƯCLN (135 ; 105) 135 105 105 30 1 30 15 3 0 2 Vậy ƯCLN (135; 105) = 15. + Tìm ƯCLN (48; 72). 72 48 48 24 1 0 2 Số chia cuối cùng là 24 Vậy ƯCLN (48; 72) = 24. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại bài. - Làm bài tập 182, 184, 186, 187 SBT. D. Rút kinh nghiệm: Tiết 34: bội chung nhỏ nhất Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS hiểu thế nào là BCNN của nhiều số. + HS biết tìm BCNN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra TSNT. + HS biết phân biệt được điểm giống và khác nhau giữa hai quy tắc tìm BCNN và ƯCLN, biết tìm BCNN một cách hợp lí trong từng trường hợp. - Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, phân tích ra TSNT, tìm BCNN. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ để so sánh hai quy tắc, phấn màu. - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) - Thế nào là bội chung của hai hay nhiều số ? x ẻ BC (a, b) khi nào ? - Tìm BC (4; 6) - Cho HS nhận xét. - GV đặt vấn đề vào bài. - Yêu cầu HS chỉ ra số nhỏ nhất khác 0 là BC (4; 6). - HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập. B (4) = {0;4;8;12;16;20;24;28;32...}. B (6) = {0; 6; 12; 18; 24; ...}. - HS: Số 12. Hoạt động 2 1. bội chung nhỏ nhất (12 ph) - GV viết lại bài tập HS vừa làm vào bảng. Viết phấn màu các số 0; 12; 24; 36; ... Số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các BCNN của 4 và 6 là 12. Nói: 12 là BCNN của 4 và 6. - KH: BCNN (4; 6) = 12. - Vậy BCNN của hai hay nhiều số là số như thế nào ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK . - Tìm mối quan hệ giữa BC và BCNN ? ị nhận xét. - Nêu chú ý về trường hợp tìm BCNN của nhiều số mà có một số bằng 1 ? VD: BCNN (5 ; 1) = 5. BCNN (4; 6; 1) = BCNN (4, 6). - GV ĐVĐ chuyển sang phần 2. - Là số nhỏ nhất khác 0 trong tập hợp các bội chung của các số đó. - Tất cả các bội chung của 4 và 6 đều là bội của BCNN (4; 6). BCNN (a; 1) = a BCNN (a; b; 1) = BCNN (a; b). Hoạt động 3 Tìm bội chung bằng cách phân tích các số ra TSNT (25 ph) - Nêu VD2: Tìm BCNN (8; 18; 30). - Trước hết phân tích các số 8; 18; 30 ra thừa số nguyên tố. - Để chia hết cho 8, BCNN của 3 số 8, 18, 30 phải chứa TSNT nào ? Với các số mũ bao nhiêu ? - GV giới thiệu các thừa số nguyên tố trên là các TSNT chung và riêng. Mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất. - Lập tích các thừa số vừa chọn ta có BCNN phải tìm. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm: + Rút ra quy tắc tìm BCNN. + So sánh điểm giống và khác với tìm ƯCLN. * Củng cố: - Yêu cầu HS tìm BCNN (4; 6) bằng cách phân tích 4 và 6 ra TSNT. - Làm ?1. - Tìm BCNN (5;7;8) ị chú ý a. - Tìm BCNN (12; 16; 48) ị chú ý b. - Yêu cầu HS làm bài tập 149 SGK. 8 = 23. 18 = 2. 32 30 = 2. 3. 5 2 ; 3; 5 23 ; 32 ; 5 ị BCNN (8; 18; 30) = 360. - HS hoạt động theo nhóm: Qua VD và đọc SGK rút ra các bước tìm BCNN, so sánh với tìm ƯCLN. - HS phát biểu quy tắc tìm BCNN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. 4 = 22 ; 6 = 2. 3 BCNN (4; 6) = 22. 3 = 12. ?1. 8 = 23 12 = 22. 3 ị BCNN (8; 12) = 24. BCNN (5; 7; 8) = 5. 7. 8 = 280. 48 12 48 16 ị BCNN (48; 16; 12) = 48. Bài 149: a) 60 = 22. 3. 5 280 = 23. 5. 7 BCNN (60; 280) = 23. 3. 5. 7 = 840. b) 84 = 22. 3. 7 108 = 22. 33 BCNN (84; 108) = 22. 33 . 7 = 756. c) BCNN (13; 15) = 195. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài. - Làm bài tập 150; 151 SGK; bài tập 188 SBT. Tiết 35: luyện tập Soạn: Giảng: A. Mục tiêu: - Kiến thức: + HS được củng cố và khắc sâu các kiến thức về tìm BCNN. + HS biết cách tìm BC thông qua tìm BCNN. - Kĩ năng: Vận dụng tìm bội chung và BCNN trong các bài tập thực tế đơn giản. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên: Bảng phụ . - Học sinh: Học bài và làm bài đày đủ. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ (7 ph) - HS1: Thế nào là BCNN của hai hay nhiều số ? Nêu nhận xét và chú ý ? Tìm BCNN (10; 12; 15) - HS2: Nêu quy tắc tìm BCNN của hai hay nhiều số lớn hơn 1 ? Tìm BCNN (8; 9; 11) BCNN (25; 50) BCNN (24; 40; 168). - GV nhận xét và cho điểm. - GV ĐVĐ vào hoạt động 2. - Hai HS lên bảng. BCNN (10; 12; 15) = 60. BCNN (8; 9; 11) = 792. BCNN (25; 50) = 50. BCNN (24; 40; 168) = 840. Hoạt động 2 Cách tìm BC thông qua tìm BCNN (10 ph) VD: Cho A = {x ẻ N/ x 8; x 18; x 30; x < 1000}. Viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử. - Yêu cầu HS nghiên cứu SGK, hoạt động theo nhóm. x 8 x 18 ị x ẻ BC (8; 18; 30) x 30 và x < 1000. BCNN (8; 18; 30) = 23. 32.5 = 360. Lần lượt nhân 360 với 0; 1; 2 được 0; 360; 720. Vậy A = {0; 360; 720}. - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK. - HS hoạt động theo nhóm. - Cử đại diện phát biểu cách làm. Các nhóm khác so sánh. ị Kết luận. Hoạt động 3 củng cố - luyện tập - Tìm số tự nhiên a, biết a < 1000; a 60 và a 280. - GV kiểm tra kết quả một vài em rồi cho điểm. Bài 152 SGK. - GV treo bảng phụ đề bài, yêu cầu HS lên bảng chữa. - Yêu cầu HS nhận xét. Bài 153 SGK. - Yêu cầu HS nêu hướng làm. - Một em lên bảng trình bày. Bài 154 SGK. - GV hướng dẫn HS làm bài. a có quan hệ như thế nào với 2 ; 3; 4; 8 ? Bài 155: - GV phát phiếu học tập cho các nhóm học tập, yêu cầu: + Điền vào ô trống, so sánh tích ƯCLN (a ; b) ; BCNN (a ; b) với tích a.b . - HS làm bài. - 1 HS nêu cách làm và lên bảng chữa. a 60 a ẻ BC (60; 280) ị a 280 BCNN (60; 280) = 840 vì a < 1000 vậy a = 840. Bài 152: a 15 a 18 ị a ẻ BC (15; 18). B (15) = {0; 15; 30; 45; 60; 75; 90; ...}. B (18) = {0; 18; 36; 54; 72; 90; ...}. Vậy BC (15; 18) = {0; 90; ...}. Vì a nhỏ nhất khác 0 ị a = 90. - HS: Cách này dài nên làm cách sau: a 15 và a 18 ị a ẻ BC (`5; 18) BC (15; 18) = {0; 90;...} Vì a nhỏ nhất khác 0 ị a = 90. Bài 153: BCNN (30; 35) = 90. Các bội chung nhỏ hơn 500 của 30 và 45 là: 90; 180; 270; 360; 450. Bài 154: a 2 a ẻ BC (2; 3; 4; 8) a 3 và 35 a 60 a 4 ị BCNN(2;3;4;8) = 24 a 8 ị a = 48. Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (1 ph) - Học bài. - Bài tập: 189 ; 190 ; 191 ; 192. D. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: