. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN.
2. Kỹ năng:
- HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, áp dụng được vào các bài toán thực tế.
Ngày soạn: 27/10/2010 Ngày giảng:./10/2010 Tiết 31: LUYỆN TẬP 1 ============ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS nắm vững cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua cách tìm ƯCLN. 2. Kỹ năng: - HS nắm vững cách tìm ƯCLN để vận dụng tốt vào bài tập. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận, áp dụng được vào các bài toán thực tế. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Làm bài tập. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) HS1: Thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số? - Làm bài 140a/56 SGK HS2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1. - Làm 140b/56 SGK. 3. Bài mới: a) Đặt vấn đề: (1’) - Để tìm ước chung của 2 hay nhiều số, ta chỉ viết tập hợp các ước của mõi số bằng cách liệt kê, sau đó chọn ra các phần tử chung của các tập hợp đó. Cách làm đó thường không đơn giản với việc tìm các ước của 1 số lớn. Vậy có cách nào tìm ước chung của 2 hay nhiều số mà không cần liệt kê các ước của mỗi số hay không? Ta qua bài luyện tập sau: b) Triển khai bài: Hoạt động của GV và HS Tg Nội dung Bài tập 142/56 SGK GV: Cho HS thảo luận nhóm. Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. GV: Cho cả lớp nhận xét.Đánh giá, ghi điểm.. Bài 143/56 Sgk: GV: Theo đề bài. Hỏi: 420 a ; 700 a và a lớn nhất. Vậy: a là gì của 420 và 700? HS: a là ƯCLN của 420 và 700 GV: Cho HS thảo luận nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 144/56 Sgk: GV: Cho HS đọc và phân tích đề. Hỏi: Theo đề bài, ta phải thực hiện các bước như thế nào? HS: - Tìm ƯC của 144 và 192 - Sau đó tìm các ước chung lớn hơn 20 trong tập ƯC vừa tìm của 144 và 192. GV: Gọi HS lên bảng trình bày Bài 145/46 Sgk: GV: Đọc đề bài - Thảo luận nhóm. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. HS: Độ dài lớn nhất của của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Lên bảng thực hiện GV: Nhận xét, ghi điểm. 36’ Bài 142/56 Sgk: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: a/ 16 và 24 16 = 24 24 = 23 . 3 ƯCLN(16, 24) = 23 = 8 ƯC(16, 24) = {1; 2; 4; 8} b/ 180 và 234 180 = 23 . 32 .5 234 = 2 . 32 . 13 ƯCLN(180,234) = 2 . 32 = 18 ƯC(180,234) = {1;2;3;6;9;18} Bài 143/56 Sgk: Giải: Vì: 420 a; 700 a Và a lớn nhất Nên a = ƯCLN(400, 700) 420 = 22. 3 . 5 . 7 700 = 22 . 52 . 7 ƯCLN(400; 700) = 22 . 5 . 7 Vậy: a = 140 Bài 144/56 Sgk: Giải: 144 = 24 . 32 192 = 26 . 3 ƯCLN(144; 1192) = 24 . 3 = 48 ƯC(144, 192) = {1; 2; 3} Vì: Các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20. Nên: Các ước chung cần tìm là: 24; 48 Bài 145/46 Sgk: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN của 105 và 75 105 = 3.5.7 75 = 3 . 52 ƯCLN(100,75) = 3 . 5 = 15 Vậy: Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là: 15cm 4. Củng cố: ( lồng vào bài) 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại các bài tập đã giải - Làm bài 146; 147; 148/57 SGK - Làm bài tập 178; 179; 180; 181; 182; 183; 184/24 SBT - Tiết sau luyện tập 2 Ngày soạn: 27/10/2010 Ngày giảng:./10/2010 Tiết 32: LUYỆN TẬP 2 ============= I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS làm thành thạo các dạng bài tập tìm ƯCLN; tìm ƯC; tìm ƯC trong khoảng nào đó. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng tốt các kiến thức vào bài tập. 3. Thái độ: - Áp dụng giải được các bài toán thực tế. - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II. CHUẨN BỊ: GV: Phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn các bài tập. HS: Làm bài tập đầy đủ. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định lớp (1’): 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) HS: Nêu cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN? - Tìm ƯC(112, 140) 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy và trò Tg Nội dung Hoạt động 1: Bài 146/57 SGK: GV: Cho HS đọc dề. Hỏi 112 x; 140 x. Vậy x có quan hệ gì với 112 và 140? HS: x là ƯC(112; 140) GV: Để tìm ƯC(112; 140) ta phải làm gì? HS: Ta phải tìm ƯCLN(112; 140) rồi tìm ƯC(112; 140) GV: Theo đề bài 10 < x < 20 Vậy x là số tự nhiên nào? HS: x = 14 GV: Cho HS lên bảng trình bày. Bài 147/57 SGK: GV: Treo đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và phân tích đề.Cho HS thảo luận nhóm. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Hỏi: Theo đề bài gọi a là số bút trong mỗi hộp(biết rằng số bút trong mỗi hộp bằng nhau). Vậy để tính số hộp bút chì màu Mai và Lan mua ta phải làm gì? HS: Ta lấy số bút Mai và Lan mua là 28 và 36 bút chia cho a. GV: Tìm quan hệ giữa a với mỗi số 28; 36; 2 HS: 28 a ; 36 a và a > 2 GV: Từ câu trả lời trên HS thảo luận và tìm câu trả lời b và c của bài toán. HS: Thảo luận nhóm. GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 148/57 SGK: GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Cho HS đọc và phân tích đề bài Hỏi: Để chia đều số nam và nữ vào các tổ, thì số tổ chia được nhiều nhất là gì của số nam (48) và số nữ (72)? HS: Số tổ chia được nhiều nhất là ƯCLN của số nam (48) và số nữ (72). GV: Cho HS thảo luận nhóm giải và trả lời câu hỏi: Lúc đó mỗi tổ có bao nhiêu nam, nữ? HS: Thảo luận theo nhóm GV: Gọi đại diện nhóm lên trình bày. HS: Thực hiện theo yêu cầu GV. GV: Nhận xét, đánh gía, ghi điểm. Hoạt động 2: ( 10ph) Giới thiệu thuật toán Ơclit Ví dụ: Tìm ƯCLN(135, 105) GV: Hướng dẫn HS các bước thực hiện - Chia số lớn cho số nhỏ - Nếu phép chia còn dư, lấy số chia đem chia cho số dư. - Nếu phép chia còn dư, lại lấy số chia mới chia cho số dư mới. - Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi được số dư bằng 0 thì số chia cuối cùng là ƯCLN phải tìm. 30’ 10’ Bài 146/57 SGK: Vì 112 x và 140 x, nên: x ƯC(112; 140) 112 = 24 . 7 140 = 22 . 5 . 7 ƯCLN(112; 140) = 22 . 7 = 28 ƯC(112; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}. Vì: 10 < x < 20 Nên: x = 14 Bài 147/57 SGK: a/ 28 a ; 36 a và a > 2 b/ Ta có: a ƯC(28; 36) 28 = 22 . 7 36 = 22 . 32 ƯCLN(28; 36) = 22 = 4 ƯC(28; 36) = {1; 2; 4} Vì: a > 2 ; Nên: a = 4 c/ Số hộp bút chì màu Mai mua: 28 : 4 = 7(hộp) Số hộp bút chì màu Lan mua 36 : 4 = 9(hộp) Bài 148/57 SGK: a/ Theo đề bài: Số tổ chia nhiều nhất là ƯCLN của 48 và 72. 48 = 24 . 3 72 = 23 . 32 ƯCLN(48, 72) = 24 Có thể chia nhiều nhất là 24 tổ. b/ Khi đó: Số nam mỗi tổ là 48 : 24 = 2(người) Số nữ mỗi tổ là: 72 : 24 = 3(người) Ví dụ: 135 105 1 105 30 3 30 15 2 0 ƯCLN(135, 105) = 15 Tìm: ƯCLN(48, 72); ƯCLN(28, 36); ƯCLN(112, 140) 4. Củng cố: (trong bài). 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Xem lại bài tập đã giải. - Làm bài 185, 186, 187,/24 SBT - Ôn tập quy tắc tìm bội của 1 số và bội chung. - Nghiên cứu bài “Bội chung nhỏ nhất”
Tài liệu đính kèm: