Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
2. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.
3. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
Ngày soạn: Ngày giảng:.. Tiết 27 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. 2. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 3. Kĩ năng: HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. Chuẩn bị : 1- Giáo viên: - Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm - sgk , Bảng phụ 2- Học sinh: sgk, Thước thẳng. III. Tiến trình dạy học: Tổ chức : 6B : 6C: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của HS . Bài mới : ĐVĐ: Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố . Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1. phân tích một số ra thừa số nguyên tố - GV: Số 300 có thể viết được dưới dạng 1 tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? - GV hướng dẫn HS phân tích 1 cách Gọi 2 HS phân tích cách khác . - GV: Các số 2 ; 3 ; 5 là các số nguyên tố. Ta nói 300 được phân tích ra TSNT l. - Vậy phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? - GT định nghĩa SGK T49 - Các số 2; 3; 5 có phân tích được nữa không ?. - GT Chú ý: SGK T49 1. phân tích một số ra thừa số nguyên tố VD: 300 = 6. 50 300 = 3 . 100 300 = 2 . 150. 300 300 300 6 50 3 100 2 150 2 3 2 25 10 10 2 75 5 5 2 5 2 5 3 25 5 5 300 = 2.3.2.5.5 = 2.2 . 3 . 5.2 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 2.150 = 2.2.75 = 2.2.3.25 = 2.2.3.5.5. -HS trả lời. - HS đọc bài. * Chú ý: SGK . Hoạt động 2. cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố - GV hướng dẫn HS phân tích. - Lưu ý HS: + Nên lần lượt xét tính chia hết cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn: 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11. + Hướng dẫn HS viết gọn bằng luỹ thừa. - Y/C HS so sánh KQ với KQ ở phần 1 - GT nhận xét SGK T50 - Yêu cầu HS làm ?1. GV kiểm tra bài làm 1 5 em . 2. cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 300 = 22. 3. 52. - HS so sánh: Giống nhau. - HS làm bài. ?1. 420 2 210 2 105 3 35 5 7 7 1 420 = 22. 3. 5. 7 4- Củng cố: - Yêu cầu HS làm bài tập 125 SGK. GV HD cách làm . Bài 126: - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, GV phát bài cho các nhóm. - Y/ c sửa câu sai lại cho đúng. - Y/c: a) Cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào ? - HS làm bài Bài 125(sgk/50) a) 60 = 22. 3. 5 c) 285 = 3.5. 19 d) 1035 = 32. 5 . 23 Bài 126(sgk/50) Sửa lại : 120 = 2 .3 . 4 . 5 = 23 . 3 . 5 306 = 2 .3 . 51 = 2 . 32 . 17 567 = 92. 7 = 34 . 7 5- Hướng dẫn - Học bài. Làm bài tập 127, 128, 129 SGK. , 126 SBT. HD bài 128 : Để biết mỗi số có là Ư(a) hay không ta xét xem a có chia hết cho số đó không ? Ta xét : a = 23 . 52 . 11 = 22 ( 2. 52 . 11 ) chia hết cho 14 .....................................? Xác nhận của tổ chuyên môn
Tài liệu đính kèm: