Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 23 - Bài 12: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 23 - Bài 12: Luyện tập

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.

b. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.

c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi tính toán. Đặc biệt học sinh biết cách kiểm tra kết quả phép nhân.

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 997Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 23 - Bài 12: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày giảng: 
6A:
6B:
6C:
Tiết 23. § 12. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu các kiến thức cơ bản về dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
b. Kỹ năng: Có kỹ năng vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết.
c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho học sinh khi tính toán. Đặc biệt học sinh biết cách kiểm tra kết quả phép nhân.
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (8')
*/ Câu hỏi: 
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9? Chữa bài 103 (Sgk – 41). 
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3? Chữa bài 105 (Sgk – 42).
*/ Đáp án:
HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9: các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. (2đ)
Bài 103 (Sgk – 41):
a, (1251 + 5316) 3 vì 1251 3; 5316 3 (Theo t/c 1 về t/c 1 tổng) (1đ)
 (1251 + 5316) 9 vì 1251 9; 5316 9 (Theo t/c 2 về t/c 1 tổng) (1đ)
 b, (5436 - 1324) 3 vì 1324 3; 54363 (Theo t/c 2 về t/c 1 tổng) (1đ)
 (5436 - 1324) 9 vì 1324 9; 54369 (Theo t/c 2 về t/c 1 tổng) (1đ)
 c, (1.2.3.4.5.6 + 27) 3 và 9 vì mỗi mỗi số hạng của tổng thì chia hết cho 3, cho 9 (2đ)
HS2: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3 (2đ)
Bài 105 (Sgk – 42):
a, Các số chia hết cho 9 là: 450; 405; 540; 504 (4đ)
b, Các số chia hết cho 3 là: 453; 345; 435; 543; 534; 354 (4đ)
*/ ĐVĐ(1’): Trong tiết học hôm nay vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 làm một số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới: 
Gv
Cho học sinh nghiên cứu làm bài 106 (Sgk – 42)
1. Dạng 1: Kiến thức bài cũ (12’)
Tb?
Bài 106 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Bài 106 (Sgk – 42)
Tb?
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số là số nào?
Giải:
Hs
10 000
Số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số chia hết: 
a) cho 3 là: 10 002
b)cho 9 là: 10 008
K?
Dựa vào dấu hiệu nhận biết tìm số tự nhiên nhỏ nhất có 5 chữ số sao cho số đó chia hết cho 3, chia hết cho 9?
Hs
10002 ; 10008
Gv
Yêu cầu Hs nghiên cứu bài 107 (Sgk – 42)
Bài 107 (Sgk – 42)
Gv
Treo bảng phụ bài tập 107
Câu
Đúng
Sai
a) Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3
x
b) Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9
x
c) Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3
x
d) Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9
x
Giải
Tb?
Bài 107 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Gv
Phát phiếu học tập bài 107.
Hs
Làm bài trên phiếu học tập (1 Hs làm bài trên bảng phụ). 
Hs
Nhận xét bài làm của bạn.
K?
Hãy giải thích câu sai. Lấy ví dụ minh hoạ với câu đúng.
Hs
Câu b sai vì 1 số chia hết cho 3 thì chưa chắc đã chia hết cho 9. (Ví dụ: 30 3 nhưng 30 9) 
Ví dụ câu đúng:
774 9 thì 774 3 
 75 15 thì 75 3 
315 45 thì 315 9
Gv
Dù bài tập ở dạng nào ta cũng phải nắm chắc các dấu hiệu chia hết cho 3, chia hết cho 9.
2. Dạng 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức (16’)
Hs
Nghiên cứu bài 108 (Sgk – 42)
Bài 108 (Sgk – 42)
Tb?
Nêu cách tìm số dư khi chia mỗi số cho 9, cho 3
Hs
Là số dư khi chia tổng các chữ số cho 9, cho 3.
Gv
Một số có tổng các chữ số khi chia cho 9 (cho 3) dư m thì số đó chia cho 9 (cho 3) cũng dư m.
 Ví dụ: số 1543 có tổng:
1 + 5 + 4 + 3 = 13.
13 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1. Do đó số 1543 chia cho 9 dư 4, chia cho 3 dư 1.
a
827
468
1546
1527
2468
1011
m
8
0
7
6
2
1
n
2
0
1
0
2
1
?
Áp dụng tìm số dư m khi chia a cho 9, tìm số dư n khi chia a cho 3.
Gv
Cho hoạt động nhóm các nhóm làm vào phiếu học tập. (Treo bảng phụ)
Gv
Chốt: Cách tìm số dư khi chia 1 số cho 3, cho 9 nhanh nhất là tính số dư khi chia tổng các chữ số của số đó cho 3, cho 9.
Gv
Cho Hs đọc 3 dòng đầu của bài 110 (Sgk – 42)
Bài 110 (Sgk – 42, 43)
Giải
Gv
Treo bảng phụ bài 110 (Sgk – 42)
a
78
64
72
b
47
59
21
c
3666
3776
1512
m
6
1
0
n
2
5
3
r
3
5
0
d
3
5
0
Gv
Giới thiệu: các số m, n, r, d.
m là số dư của a khi chia cho 9.
n là số dư của b khi chia cho 9.
r là số dư của tích m.n khi chia cho 9.
d là số dư của c khi chia cho 9.
Hs
Chia thành 2 dãy thi đua tính nhanh tính đúng điền vào ô trống.
Tb?
Hãy so sánh r với d?
Hs
Ta thấy r với d bằng nhau.
Gv
Nếu r d phép nhân làm sai
Nếu r = d phép nhân làm đúng.
Trong thực hành ta thường viết các số m; n; r; d như (Hình 20)
?
Thực hành kiểm tra phép nhân:
a = 125, b = 24, c = 3000
r =d. Vậy phép nhân a. b =c đúng
c. Củng cố - Luyện tập(11’)
Hs
Nghiên cứu nội dung bài tập 139 (SBT – 19)
3. Dạng bài tập nâng cao 
Tb?
Nêu yêu cầu của bài?
Hs
Tìm các chữ số a và b sao cho
a – b = 4 và 
Bài 139 (SBT – 19)
Giải
?
Muốn tìm được số a, b thì thoả mãn điều kiện gì?
 (8 + 7+ a + b) 9
 15 + a + b 9 
Hs
Số 
 a + b {3; 12}
K?
Nếu ta suy ra điều gì?
Ta lại có a – b = 4 nên a + b = 3 (loại)
Hs
 8 + 7+ a + b 9
Vậy a – b = 4 a = 4 + b (1)
Tb?
15 + a + b 9 thì a + b có giá trị là bao nhiêu?
Mà a + b = 12 (2)
Thay (1) vào (2) ta có:
Hs
a + b {3; 12}
4 + b + b = 12
G?
Trong 2 giá trị 3; 12 ta chọn giá trị nào? Tại sao?
 2b = 12 – 4 
 b = 8 : 2
Hs
a – b = 4 nên a + b = 3 (loại). Vậy chọn a + b = 12.
 b = 4
và a = 4 + 4 = 8
Vậy số phải tìm là 8784.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn tập lại lý thuyết: Dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9.
- Bài tập: 133, 134, 135, 136 (SBT – 19).
- Bài chép: Thay x bởi chữ số nào để:
a, 12 + 	
b, 
	- Đọc trước bài: “Ước và bội”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 23.doc