Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 (Tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 (Tiếp)

1. Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.

 + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.

2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.

3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 885Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 22 - Bài 12: Dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9 (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 22: Đ12 . dấu hiệu chia hết cho 3 , cho 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: + HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 - so sánh với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 + HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu lý thuyết (so với lớp 5), vận dụng linh hoạt sáng tạo các dạng bài tập.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị :
1- Giáo viên: sgk , sbt, giáo án. 
2- Học sinh: SGK
III. Tiến trình dạy học:
 1.Tổ chức : 6B 6C
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu chữa bài tập 128 .
- GV yêu cầu HS xét hai số a = 2124 và
 b = 5124.
- Thực hiện phép chia xét xem số nào chia hết cho 9?.
- Tìm tổng các chữ số của a, b.
- Xét xem hiệu a, b và tổng các chữ số của a, b có chia hết cho 9 không ?
GV NX , cho điểm ?
GT: ta thấy hai số trên đều có chữ số tận cùng là 4 nhưng một số chia hết, một số không chi hết cho 9 vậy dấu hiệu.. 
Bài 128:
Gọi số tự nhiên có hai chữ số và các chữ số giống nhau là aa.
Vì aa chia cho 5 dư 4 nên:
 a ẻ {4; 9}.
Mà aa 2 ị a ẻ {0; 2; 4; 6; 8}.
Vậy a = 4 thoả mãn điều kiện.
 Số phải tìm là 44.
- HS thực hiện.
KQ: a 9
 b 9
- HS thực hiện
a – ( 2 + 1 + 2 + 4) = 2115 9
b – ( 5 + 1 + 2 + 4) = 5112 9
3. Bài mới :
ĐVĐ: Dấu hiệu nào để ta biết số đó chia hết cho 3 , cho 9 ? Có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 3 không ?
Hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1. nhận xét mở đầu 
- Yêu cầu HS đọc nhận xét trong SGK.
- GV đưa ra ví dụ.
VD: 378 = 3. 100 + 7. 10 + 8
 = 3 (99 + 1) + 7 (9 + 1) + 8
 = 3. 99 + 3 + 7. 9 + 7 + 8
 = (3 + 7 + 8) + (3. 11. 9 +7.9)
 = (tổng các chữ số) + (số 9)
- GV yêu cầu HS làm tương tự với số 253.
1. nhận xét mở đầu 
- HS đọc bài
Học sinh làm bài
253 = 2.100 + 5.10 + 3
 = 2( 99 + 1) + 5(9+ 1) + 3
 = 2.99 + 2.1 + 5.9 + 5.1 + 3
 = (2 + 5 + 3) + ( 2.99 + 5.9)
 =(Tổng các chữ số) + ( só 9)
Hoạt động 2. dấu hiệu chia hết cho 9 
- Yêu cầu HS giải thích 378 9 không cần thực hiện phép chia ị HS phát biểu kết luận 1.
- Tương tự với số 253.
ị KL2.
- GV nêu kết luận chung ị Dấu hiệu chia hết cho 9 lên bảng phụ.
- GV yêu cầu HS làm ?1.
2. dấu hiệu chia hết cho 9 
-HS trả lời
có 378 = (3 + 7 + 8) + (số 9)
 mà 3 + 7 + 8 =18 9 ị 378 9.
* KL1: SGK
- HS giải thích.
 253 = (2 + 5 + 3) + (số 9)
 Mà 2 + 5 + 3 = 10 9 ị 253 9.
* KL2: SGK.
Dấu hiệu chia hết cho 9: 
 SGK.
n có tổng các chữ số 9 ị n 9.
?1. 621 9 vì 6 + 2 + 1 = 9 9.
1025 9 vì 1 + 0 + 2 + 5 = 8 9.
1327 9 vì 1 + 3 + 2 + 7 = 13 9.
6354 9 vì 6 + 3 + 5 + 4 = 18 9.
Hoạt động 3. dấu hiệu chia hết cho 3 
- ? Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không
- Giải thích tại sao 1 số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3 ?
- Dựa vào nhận xét ban đầu xét sem số 2031 và số 3415 có chia hết cho 3 không?
_Số như thế nào thì chia hết cho 3?
- GT kết luận 1 SGKT 42
- Những số như thế nào thì không chia hết cho 3?
- GT kết luận 2 SGKT 41
- Yêu cầu HS phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3 
- GT Dấu hiệu SGKT41
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Một số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không?
3.dấu hiệu chia hết cho 3 
 HS trả lời.
- HS trả lời.
- HS trả lời
2031 = ( 2 + 0 + 3 + 1) + ( số 9)
 = 6 + (số 3)
vậy 2031 3 
- HS trả lời
- HS đọc bài.
3415 = (3 + 4 + 1 + 5) + (số 9)
 = 13 + (số 3)
Vậy 3415 3 vì 13 3 ị KL2.
 - HS đọc bài.
- HS phát biểu
- HS đọc bài
?2.
157* 3 ị (1 + 5 + 7 + *) 3
 ị (13 + * ) 3
 ị (12 + 1 + * ) 3
 vì 12 3 ị
 (12 + 1 + * ) 3 Û (1 + * ) 3
 Û * ẻ {2; 5; 8}.
- HS trả lời
4- Củng cố:
- Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gì khác với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
 (Yêu cầu trả lời miệng).
- HS: Dấu hiệu 2 ; 5 phụ thuộc chữ số tận cùng.
 Dấu hiệu 3 ; 9 phụ thuộc vào tổng các chữ số.
- Yêu cầu HS làm bài tập; 102; .
5-Hướng dẫn về nhà.
- Hoàn chỉnh lời giải bài 101 , 102 , 104 ; 103 ; 105 .
HD bài 103: a, 1251 + 5316 ; Xét 1251 ; 5316 có chia hết cho 3 ; 9 không ?

Tài liệu đính kèm:

  • doct22.doc