Kiến thức: Khắc sâu và củng cố cho học sinh tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
- Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng nhận biết ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu
rèn kỹ năng trình bày, vận dụng các tính chất chia hết một các thành thạo.
- Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận.
Soạn 24/9/2011 Giảng: Tiết 19 - luỵện Tâp A. Mục tiêu: - Kiến thức: Khắc sâu và củng cố cho học sinh tính chất chia hết của một tổng, một hiệu. - Kĩ năng: Rèn luỵên kĩ năng nhận biết ra một tổng của hai hay nhiều số, một hiệu của hai số có hay không chia hết cho một số mà không cần tính giá trị của tổng, của hiệu rèn kỹ năng trình bày, vận dụng các tính chất chia hết một các thành thạo. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị: - Gv: Bảng phụ - HS: Dụng cụ học tập C. Tiến trình dạy học: 1.Tổ chức: 6A................................................................. 2. Kiểm tra: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phát biểu và viết tính chất chia hết của một tổng Áp dụng làm bài tập 114 c) và d) SBT(17) Giáo viên cho nhận xét và chốt lại cho học sinh trong một tổng có nhiều hơn một số không chia hết cho một số thì tổng đó có thể vẫn chia hết cho số đó Học sinh phát biểu và viết tính chất Tính chất: a+bm Tính chất: (a+b+c)m Bài tập 114 SBT(17) c) d) nhưng (60+15+3)= 486 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 87 SGK(36) GV khi x chia hết cho 2 thì x = ? Bài tập 87 SGK(36) Học sinh đứng tại chỗ trả lời A chia hết cho 2 khi x chia hết cho 2( x= 2n với n) A không chia hết cho 2 khi x không chia hết cho 2( x= 2n+1 với n) Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập 88/ SGK(36) GV: Khi a chia cho 12 dư 8 thì ta viết a = ? Giáo viên cho nhận xét và lưu ý cho học sinh 12 . q = 2.6.q nên 12 . q 6 Bài tập 88 SGK(36) Học sinh: Khi a chia cho 12 dư 8 thì a = 12 . q + 8 Ta có: Giáo viên dùng bảng phụ có bài tập 89 SGK(36) Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm. Câu Đúng Sai a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6 b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6 c) Nếu tổng của hai số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5 d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 5 Giáo viên cho hai nhóm lên điền kết quả và nhận xét chéo cho nhóm bạn Giáo viên cho học sinh đọc bài tập 118b) và yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện Bài 118 b) Gọi 3 số tự nhiên liên tiếp là a; a+1; a+2 nếu a thì bài toán được giải. nếu a = 3k+1 thì số a+2=(3k+3) nếu a = 3k+2 thì số a+1=(3k+3) GV Cho bài tập phỏt triển tư duy Tìm n để 3n+7n n+6 n+2 GV hướng dẫn: trong tổng 3n+7 có số hạng nào đã n số 7 n vậy n = ? để 7 n tương tự đối với phần b) BTTT VN Tìm n để 27-5nn 2n+3 n-2 HS a) 3n+7n ; 3n n nên 7 n n b) n+6 n+2 mà n+2 n+2 nên theo tính chất chia hết của một hiệu ta có: (n+6) – (n+2) n+2 hay 4 n+2 n+2 n 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên cho nhắc lại tính chất chia hết của một tổng, hiệu 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc tính chất. - BT 119 , 120, 121 . Soạn 24/9/2011 Giảng: Tiết 20 - Đ11. dấu hiệu chia hết cho 2 , cho 5 A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS hiểu được cơ sở lý luận của các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 dựa vào các kiến thức đã học ở lớp 5. HS biết biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có hay không chia hết cho 2,cho 5. - Kĩ năng: Rèn luỵên tính chính xác cho HS khi phát biểu và vận dụng giải các bài tập về tìm số dư, ghép số... - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị. Bảng phụ, phấn mầu C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A ................................................................................ 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời bài tập a) 246 + 30 Không làm tính cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. b) 246 + 30 + 15 . Không làm phép cộng, cho biết tổng có chia hết cho 6 không ? Phát biểu tính chất tương ứng. Giáo viên cho nhận xét. Học sinh trả lời: a) (246+ 30)6 Tính chất: a+bm b) (246+ 30+15)6 Tính chất: (a+b+c)m 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Nhận xét mở đầu - GV cho hai dãy 1lớp tìm ví dụ chữ số tận cùng là 0. Xét xem số đó có chia hết cho 2, cho 5 không ? Vì sao ? - Yêu cầu HS đưa ra nhận xét. Học sinh trả lời VD: 20 = 2. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. 210 = 21 . 10 = 21. 2. 5 chia hết cho 2, cho 5. Nhận xét: Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 Giáo viên nêu yêu cầu - Trong các số có một chữ số, số nào chia hết cho 2. - Xét số n = Thay dấu * bởi chữ số nào thì n chia hết cho 2. - Vậy những số như thế nào thì chia hết cho 2 ? - Thay dấu * bởi chữ số nào thì n không chia hết cho 2 ị KL 2. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 ? - Củng cố: Cho HS làm ?1. Học sinh: số 0;2;4;6;8 VD: Xét n = Học sinh n = 430 + * n 2 khi * 2 Vậy * có thể là : 2 ; 4 ; 6 ; 8 ; 0 (các số chẵn). + Kết luận1: Số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2. +Kết luận 2: Số có chữ số tận cùng là chữ số lẻ thì không chia hết cho 2. + Dấu hiệu: SGK/tr37 ?1. 328 ; 1234 chia hết cho 2. 1437 ; 895 không chia hết cho 2. 3. Dấu hiệu chia hết cho 5 - GV hỏi tương tự như đối với dấu hiệu chia hết cho 2. - Yêu cầu HS làm ?2. - Một HS trả lời miệng. - Số như thế nào thì vừa chia hết cho 2 chia hết cho 5? VD: Xét số: N = = 430 + * Thay dấu * bởi 0 hoặc 5 thì n chia hết cho 5. + KL1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Thay dấu * bởi một trong các chữ số 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9 thì n không chia hết cho 5. + KL2: Số có chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì không chia hết cho 5. +Dấu hiệu : SGK/tr38 ?2. 370 ; 375. HS: Số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho 2 và chia hết 5. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS làm miệng bài tập 91. - Bài 92 . - Bài 127 . - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm bài tập 93 (a, b) - Nêu cách làm. a) 234 c) 4620 b) 1345 d) 2141 và 234. Bài 127: a) 650, 560, 506. b) 650, 560, 605. Bài 93: a) Chia hết cho 2, không chia hết cho 5. b) Chia hết cho 5, không chia hết cho 2. 5. Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài. - Làm bài tập 94, 95, 97. Soạn 24/9/2011 Giảng: Tiết 21 - luỵện Tâp A. Mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - Kĩ năng: Có kĩ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết. Rèn tính cẩn thận, suy luận chặt chẽ cho HS. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế. - Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. B. Chuẩn bị. Bảng phụ, Hình 19 phóng to C. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức: 6A...................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - HS1: Chữa bài 94 SGK/tr38 + Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. + Giải thích cách làm. - HS2: Chữa bài tập 95SGK/tr38 Bài 94: Số dư khi chia 813, 264, 736, 6547 cho 2 lần lượt là 1 ; 0 ; 0 ; 1. Số dư khi chia mỗi số trên cho 5 lần lượt là 3 , 4, 1 , 2. (tìm số dư chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5). Bài 95: a) 0 , 2 , 4 , 6 , 8. b) 0 , 5. c) 0. 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập - GV đưa đề bài tập 96SGK/tr39 lên bảng phụ. Yêu cầu 2 HS lên bảng. - So sánh điểm khác với bài 95 ? - GV chốt lại: Dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không ? Bài 97SGK/tr39 - GV: Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số chia hết cho 2 ? Chia hết cho 5 ? - Bài tập: Dùng cả ba chữ số: 4, 5, 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có ba chữ số: a) Lớn nhất và chia hết cho 2. b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5. - GV phát phiếu học tập cho các nhóm Bài 98SGK/tr39 - Yêu cầu đại diện 1 nhóm lên bảng điền vào bảng phụ. Bài 99SGK/tr39 - GV dẫn dắt HS tìm số tự nhiên. Bài 100: (SGK/tr39) Ô tô ra đời năm nào ? Bài 96: a) Không có chữ số nào ? b) * = 1 ; 2 ; 3 ; ... ; 9. Bài 97: a) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 4. Đó là các số 450 ; 540 ; 504. b) Chữ số tận cùng là 0 hoặc 5. Đó là các số: 450, 540, 405. HS làm: a) 534 b) 345. Bài 98: a) Đúng. b) Sai. c) Đúng. d) Sai. Bài 99: Gọi số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là aa. Số đó 2. ị chữ số tận cùng có thể là 0 , 2 , 4 , 6, 8. Những số chia 5 dư 3. Vậy số đó là 88. Bài 100: n = abbc n 5 ị c 5. Mà c ẻ {1 ; 5 ; 8} ị c = 5. ị a = 1 và b = 8 Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885. 4.Củng cố Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh GV chốt lại các dạng bài tập trong tiết học. Bài tập phỏt triển tư duy: Từ 1 đến 100 cú bao nhiờu số chia hết cho 2, cú bao nhiờu số chia hết cho 5? Học sinh làm BT - Cỏc số chia hết cho 2 là 2,4,6,...,100 gồm (100-2):2+1=50 số - Cỏc số chia hết cho 5 là 5,10,15,...,100 gồm:(100-5):5+1=20 số 5. Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Làm bài tập 124, 130, 131, 132, 128 (SBT). Duyệt ngày 3/10/2011
Tài liệu đính kèm: