- Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến cỷa đường tròn.
- Kĩ năng : HS biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. HS biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài toán tính toán và chứng minh.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng.
Tiết 26: dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến Của đường tròn Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến cỷa đường tròn. - Kĩ năng : HS biết vẽ tiếp tuyến tại một điểm của đường tròn, vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm bên ngoài đường tròn. HS biết vận dụng các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn vào các bài toán tính toán và chứng minh. - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, rõ ràng. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, com pa, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng, com pa. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Kiểm tra (8 phút) - GV nêu yêu cầu kiểm tra: + Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, cùng các hệ thức liên hệ tương ứng. + Thế nào là tiếp tuyến của một đường tròn ? Tiếp tuyến của đường tròn có tính chất cơ bản gì ? - HS2: Chữa bài tập 20 . - GV: Nhận xét, cho điểm. - HS1 trả lời các câu hỏi. - HS2 làm bài tập 20 SGK. Có: AB là tiếp tuyến của (O; 6 cm) (gt) ị OB ^ AB. áp dụng Pytago vào D vuông OBA: OA2 = OB2 + AB2 ị AB = = 8. - HS cả lớp làm bài, nhận xét. Hoạt động 2 1. dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của một đường tròn (12 ph) - Thế nào là một tiếp tuyến của một đường tròn. - GV vẽ hình: O a C - GV ghi tóm tắt định lí: C ẻ a, C ẻ (O) a ^ OC ị a là tiếp tuyến của (O). - Yêu cầu HS làm ?1. - Còn cách nào khác không ? - HS: Có một điểm chung với 1 đường tròn. - d = R: đt là tiếp tuyến của đường tròn. - HS đọc mục a SGK. - HS phát biểu định lí. O - HS làm ?1. + Khoảng cách từ A đến BC là b/k của (O) nên BC là tiếp tuyến B H C của đường tròn. + C2: BC^AH tại H, AH là b/k của (O) nên BC là tiếp tuyến của (O). Hoạt động 3 áp dụng (13 ph) GV: Yêu cầu HS xét bài toán trong SGK. - GV vẽ hình để hướng dẫn HS. B O A M - Có nhận xét gì về DABO ? - Vậy B nằm trên đường nào ? - Nêu cách dựng tiếp tuyến AB. - GV dựng hình 75. - Yêu cầu HS làm ?2. - GV: Bài toán có 2 nghiệm hình. - HS đọc đề toán. DABO là tam giác vuông tại B (AB^OB theo tính chất của tiếp tuyến). Teong tam giác vuông ABO trung tuyến thuộc cạnh huyền nên B phải cách trung điểm M của AO một khoảng bằng . - B phải nằm trên . ?2. - HS nêu cách dựng. - Dựng hình vào vở. - HS nêu cách chứng minh: DAOB có trung tuyến BM bằng nên ABO = 900 ị AB ^ OB tại B ị AB là tiếp tuyến của (O). CM tương tự: AC là tiếp tuyến của (O). Hoạt động 4 Luyện tập - củng cố (11 ph) - Yêu cầu HS làm bài 21 . B Bài 21: Xét D vuông ABC có : AB = 3; AC = 4 BC = 5. Có: AB2+AC2 = 32 + 42 A C = 52 = BC2. ị BAC = 900 (đ/l Pytago đảo) ị AC ^ BC tại A. ị AC là tiếp tuyến của đường tròn (B;BA). Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Cần nắm vững định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. - BTVN: 23, 24 ; 42, 43 SBT. D. rút kinh nghiệm: Tiết 27: luyện tập Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến cỷa đường tròn. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Rèn kĩ năng chứng minh, kĩ năng giải bài tập dựng tiếp tuyến. - Thái độ : Phát huy trí lực của HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Thước thẳng, com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Kiểm tra (8 phút) - GV nêu câu hỏi: + Nêu các dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. + Vẽ tiếp tuyến của đường tròn (O) đi qua điểm M nằm ngoài đường tròn. - Yêu cầu 1 HS chữa bài tập 24 (a) . - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - GV nhận xét, cho điểm. - Hai HS lên bảng. Bài tập 24 (a): O H A C B a) Gọi giao của OC và AB là H, DAOB cân ở O (vì OA = OB = R). OH là đường cao nên là phân giác: Ô1 = Ô2 xét DOAC và DOBC có: OA = OB = R. Ô1 = Ô2 (c/m trên). OC chung ị DOAC = DOBC (c.g.c). ị OBC = OAC = 900 ị CB là tiếp tuyến của (O). Hoạt động 2 Luyện tập (35 ph) - GV yêu cầu HS làm tiếp câu b bài 24. - Để tính được OC, ta cần tính đoạn nào? - Nêu cách tính. - Yêu cầu HS làm bài 25 . - GV hướng dẫn HS vẽ hình. a) Tứ giác OCAB là hình gì ? Taị sao ? b) Tính độ dài BE theo R ? - Nhận xét gì về DOAB ? - Yêu cầu HS làm bài tập sau: Cho đoạn thẳng AB, O là trung điểm. Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AB, kẻ hai tia Ax và By vuông góc với AB. Trên Ax và By lấy 2 điểm C và D sao cho COD = 900. Do kéo dài cắt đoạn thẳng CA tại I, chứng minh: a) OD = OI. b) CD = AC + BD. c) CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB. - GV đưa đề bài lên bảng phụ. b) Chứng minh: CD = CI. GV gọi ý: Nhận xét CD bằng đoạn nào ? c) Để chứng minh CD là tiếp tuyến của đường tròn đường kính AB tức (O ; OA) ta cần chứng minh điều gì ? Bài 24: b) Có OH ^ AB ị AH = HB = hay AH = (cm) Trong D vuông OAH: OH = OH = = 9 (cm). Trong D vuông OAC: OA2 = OH. OC (hệ thức lượng trong tam giác vuông). ị OC = = 25 (cm). Bài 25: O M B C A Có OA ^ BC (gt) ị MB = MC (đ/l đk ^ dây) Xét tứ giác OCAB có: MO = MA , MB = MC OA ^ BC ị Tứ giác OCAB là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết). DOAB đều vì có: OB = BA và OB=OA ị OB = BA = OA = R ị BOA = 600. Trong D vuông OBE: ị BE = OB. tg600 = R. y Bài tập: x D H C A O B I a) Xét DOBD và DOAI có: B = Â = 900 OB = OA (gt) Ô1 = Ô2 (đối đỉnh). ị DOBD = DOAI (c.g.c) ị OD = OI (cạnh tương ứng). Và BD = AI. b) DCID có CO vừa là trung tuyến vừa là đường cao. ị DCID cân : CI = CD. Mà CI = CA + AI Và AI = BD (c/m trên) ị CD = AC + BD c) Kẻ OH ^ CD (H ẻ CD), cần chứng minh: OH = OA. - DCID cân tại C nên đường cao CO đồng thời là đường phân giác. ị OH = OA (t/c điểm trên phân giác của 1 góc). ị H ẻ (O ; OA). Có CD đi qua H và CD ^ OH ị CD là tiếp tuyến của đường tròn (O;OA). Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Cần nắm vững lí thuyết: Định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến. - Làm bài tập: 46, 47 . - Đọc có thể em chưa biết. D. rút kinh nghiệm: Tiết 28: tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được các tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau; nắm được thế nào là đường tròn nội tiếp tam giác, tam giác ngoại tiếp đường tròn; hiểu được đường tròn bàng tiếp tam giác. - Kĩ năng : Biết vẽ một đường tròn nội tiếp 1 tam giác cho trước. Biết vận dụng các tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. Biết cách tìm tâm của đường tròn bằng "Thước phân giác". - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ, phấn màu. - Học sinh : Ôn định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. Thước thẳng, com pa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Kiểm tra (8 phút) - GV yêu cầu HS: + Phát biểu định lí, dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn. + Chữa bài tập 44 . - GV nhận xét, cho điểm. Bài 44: B D C A Chứng minh: DABC và DDBC có: AB = DB = R (B) AC = DC = R(C) BC chung ị DABC = DDBC (c.c.c) ị BAC = BDC = 900. ị CD ^ BD ị CD là tiếp tuyến của đường tròn (B). - CA là tiếp tuyến của (B). Hoạt động 2 1. định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau (12 ph) - GV yêu cầu HS làm ?1. B O A C - Gợi ý: Có AB, AC là các tiếp tuyến của đường tròn (O) thì AB, AC có tính chất gì ? - Yêu cầu HS nêu tính chất tiếp tuyến. - Yêu cầu HS đọc định lí và xem chứng minh SGK. - GV giới thiệu các ứng dụng của định lí này tìm tâm các vật. - GV đưa "thước phân giác" cho HS quan sát. - Yêu cầu HS làm ?2. - HS làm ?1. - Nhận xét: OB = OC = R. AB = AC ; BAO = CAO AB ^ OB ; AC ^ OC. Chứng minh: Xét DABO và DACO có: B = C = 900 (tính chất tiếp tuyến) OB = OC = R AO chung ị DABO = DACO (cạnh huyền - cạnh góc vuông). ị AB = AC. Â1 = Â2 ; Ô1 = Ô2. - HS nêu nội dung định lí: SGK. ?2. Đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc hai cạnh của thước. - Kẻ theo "Tia phân giác của thước, vẽ được một đường kính của đường tròn". - Xoay miếng gỗ tiếp tục làm như trên, vẽ được đường kính thứ hai. - Giao hai đường kính là tâm của miếng gỗ hình tròn. Hoạt động 3 2. đường tròn nội tiếp tam giác (10 ph) - Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác ? Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác nằm ở đâu ? - Yêu cầu HS là ?3. A I F E B C - GV giới thiệu đường tròn (I; ID) là đường tròn nội tiếp tam giác, tâm của đường tròn nội tiếp tam giác ở vị trí nào? - HS trả lời. - HS đọc ?3. - HS vẽ hình và trả lời: Vì I thuộc phân giác góc A nên IE = IF vì I thuộc phân giác góc B nên IF = ID. Vậy IE = IF = ID ị D, E, F cùng nằm trên 1 đường tròn (I; ID). - Đường tròn nội tiếp tam giác là đường tròn tiếp xúc với 3 cạnh của tam giác. - Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là phân giác trong của tam giác. Hoạt động 4 3. đường tròn bàng tiếp tam giác (8 ph) - GV cho HS làm ?3. - GV giới thiệu: Đường tròn (K; KD) là đường tròn bàng tiếp tam giác ABC. - Vậy thế nào là đường tròn bàng tiếp tam giác ? - Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác ở vị trí nào ? - Một tam giác có mấy đường tròn bàng tiếp ? - GV đưa lên bảng phụ DABC có 3 đường tròn để HS quan sát. - HS đọc ?3 và quan sát. - Chứng minh: Vì K thuộc tia phân giác xBC nên KF = KD. Vì K thuộc tia phân giác BCy nên KD = KE ị KF = KD = KE. Vậy D, E, F nằm trên cùng một đường tròn (K; KD). - HS trả lời: - Tâm là giao 2 phân giác ngoài của tam giác. - Một tam giác có 3 đường tròn bàng tiếp nằm trong góc A, B, C. Hoạt động 5 Củng cố (5 ph) Phát biểu định lí về hai tiếp tuyến cắt nhau của đường tròn. - Cách xác định tâm đường tròn nội tiếp và tâm đường tròn bàng tiếp. Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững các tính chất của tiếp tuyến đường tròn và dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến - Phân biệt định nghĩa, cách xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp, nội tiếp, bàng tiếp. - Làm bài tập: 26, 27, 28, 29, 33 SGK. D. rút kinh nghiệm: Tiết 29: luyện tập Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố các tính chất của tiếp tuyến đường tròn, đường tròn nội tiếp tam giác. - Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năg vẽ hình, vận dụng các tính chất của tiếp tuyến vào các bài tập về tính toán và chứng minh. Bước đầu vận dụng tính chất của tiếp tuyến vào bài toán quỹ tích, dựng hình. - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập, hình vẽ. Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu. - Học sinh : Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông, các tính chất của tiếp tuyến. Thứơc kẻ, com oa, ê ke. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I Kiểm tra - chữa bài tập (15 phút) - GV yêu cầu HS vẽ hình và làm câu a,b bài tập 26. - Yêu cầu HS cả lớp giải câu c, ! HS lên trình bày miệng. - GV nhận xét, cho điểm. HS1: Chữa bài tập 26 (a,b). a) Có: AB = AC (t/c tiếp tuyến). OB = OC = R(O) ị OA là trung trực của BC. ị OA ^ BC (tại H) và HB = HC. b) Xét DCBD có: CH = HB (c/m trên). CO = OD = R(O) ị OH là đường trung bình của D. ị OH // BD hay OA // BD. c) Trong D vuông ABC: AB = (định lí Pytago). = (cm). sinA = ị Â1 = 300. ị BAC = 600. DABC có: AB = AC (t/c tiếp tuyến). ị DABC cân. Có: BAC = 600 ị DABC đều. Vậy AB = AC = BC = 2 (cm). - HS cả lớp nhận xét, chữa bài. Hoạt động 2 Luyện tập (28 ph) - GV đưa đầu bài 27 SGK lên bảng phụ, yêu cầu 1 HS lên bảng chữa. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV chốt lại. - Yêu cầu HS làm bài tập 30 . - GV hướng dẫn HS vẽ hình: y x M D C A O B - GV ghi lại chứng minh và bổ sung cho hoàn chỉnh. - GV đưa đầu bài 31 SGK lên bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - GV gợi ý: Hãy tìm các cặp đoạn thẳng bằng nhau trên hình. - GV yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày. - Một HS lên bảng: Bài 27: B D O M A E C Có: DM = DB ; ME = CE (tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau). Chu vi DADE bằng: AD + DE + EA = AD + DM + ME + EA = AD + DB + CE + EA = AB + CA = 2 AB. Bài 30: - HS vẽ hình vào vở. - HS trả lời: a) Có OC là phân giác AOM có OD là phân giác góc MOB (t/c 2 tiếp tuyến cắt nhau). Góc AOM kề bù với MOB ị OC ^ OD hay COD = 900. b) Có: CM = CA ; MD = MB. (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau). ị CM + MD = CA + BD. c) AC. BD = CM. MD - Trong D vuông COD có OM ^ CD (t/c tiếp tuyến) ị CM. MD = OM2 (hệ thức lượng trong tam giác vuông). ị AC. BD º R2 (không đổi). Bài 31: - HS hoạt động theo nhóm: A O D F B E C a) Có: AD = AF ; BD = BE ; CF = CE. (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau). AB + AC - BC = AD + DB + AF + FC - BE - EC = AD + DB + AD + FC - BD - FC = 2 AD. b) Các hệ thức tương tự như hệ thức ở câu a) là: 2BE = BA + BC - AC. 2CF = CA + CB - AB. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - BTVN: 54, 55, 56, 61, 62 . - Ôn tập sự xác định đường tròn. Tính chất đối xứng của đường tròn. D. rút kinh nghiệm: Tiết 30: vị trí tương đối của hai đường tròn Soạn: Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: HS nắm được 3 vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất của hai đường tròn tiếp xúc nhau (tiếp điểm nằm trên đường nối tâm), tính chất của hai đường tròn cắt nhau (hai giao điểm đối xứng nhau qua đường nối tâm). Biết vận dụng tính chất hai đường tròn cắt nhau, tiếp xúc nhau vào các bài tập về tính toán và chứng minh. - Kĩ năng : Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu, vẽ hình và tính toán. - Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Một đường tròn bằng dây thép để minh hoạ các vị trí tương đối của nó với đường tròn được vẽ sẵn trên bảng. Thước thẳng, com pa, ê ke, phấn màu, bảng phụ. - Học sinh : Ôn tập định lí, sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn. Thứơc kẻ, com pa. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS. - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động I chữa bài tập (8 phút) - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài tập 56 . - GV đưa đầu bài lên bảng phụ. - Yêu cầu HS2 đứng tại chỗ chứng minh. - GV nhận xét, cho điểm HS. - GV ĐVĐ vào bài. - Một HS lên bảng làm bài tập 56 a) Có: Â1 = Â2 ; Â3 = Â4 (t/c hai tiếp tuyến cắt nhau). Mà Â2 + Â3 = 900. ị Â1 + Â2 + Â3 + Â4 = 1800. ị D, A, E thẳng hàng. b) Có: MA = MB = MC = (t/c D vuông). ị A ẻ đường tròn (M ; ). Hình thang DBCE có AM là đường trung bình (vì AD = AE; MB = MC) ị MA // DB ị MA ^ DE. Vậy DE là tiếp tuyến của đường tròn đường kính BC. Hoạt động 2 1. ba vị trí tương đối của hai đường tròn (12 ph) - Yêu cầu HS làm ?1. - GV vẽ 1 đường tròn (O) cố định lên bảng, dịch chuyển đường tròn bằng thép, xuất hiện 3 vị trí tương đối của hai đường tròn. a) Hai đường tròn cắt nhau: - GV giới thiệu: 2 đường tròn có 2 điểm chung được gọi là hai đường tròn cắt nhau. A ; B : là hai giao điểm. Đoạn thẳng nối hai điểm là dây chung. b) Hai đường tròn tiếp xúc nhau có một điểm chung: - Tiếp xúc ngoài. A: Tiếp điểm. c) Hai đường tròn không giao nhau: - ở ngoài nhau. ?1. Theo định lí sự xác định đường tròn qua 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ được 1 và chỉ 1 đường tròn ị nếu 2 đường tròn có 3 điểm chung trở lên thì chúng trùng nhau. Vậy hai đường tròn phân biệt không thể có quá hai điểm chung. - HS vẽ hình vào vở: - Tiếp xúc trong. - Đựng nhau: Hoạt động 3 2. tính chất đường nối tâm (18 ph) - GV vẽ đường tròn (O) và (O') có O º O'. - GV giới thiệu: Đường thẳng OO' là trục đối xứng của hình gômg hai đường tròn đó. - Yêu cầu HS làm ?2. - GV bổ sung vào hình 85. - GV ghi OO' ^ AB tại I. IA = IB. - GV yêu cầu HS phát biểu nội dung tính chất trên. - GV yêu cầu HS làm ?3. - GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ. O' O A C B D - GV lưu ý HS tránh sai lầm là CM OO' là đường trung bình của "DACD". (Chưa có C, B, D thẳng hàng). - Đường kính CD là trục đối xứng của (O), đường kính EF là trục đối xứng của (O') , nên đường nối tâm OO' là trục đối xứng của hình gồm cả hai đường tròn đó. ?2. a) Có: OA = OB = R (O) O'A = O'B = R'(O'). ị OO' là đường trung trực của đt AB. ị A và B đối xứng với nhau qua OO'. - HS phát biểu nội dung tính chất: b) Vì A là điểm chung duy nhất của hai đường tròn nên A phải nằm trên trục đối xứng của hình hay A đối xứng chinh nó. Vậy A phải nằm trên đường nối tâm. - Hai HS đọc định lí SGK. ?3. - HS trả lời miệng. a) Hai đường tròn (O) và (O') cắt nhau tại A và B. b) AC là đường kính của (O). AD là đường kính của (O'). - Xét DABC có: AO = OC = R (O). AI = IB (t/c đường nối tâm). ị OI là đường TB của DABC. ị OI // CB hay OO' // BC. CM tương tự ị BD // OO'. ị C, B, D thẳng hàng theo tiên đề ơclít. Hoạt động 4 Củng cố (5 ph) - Nêu các vị trí tương đối của hai đường tròn và số điểm chung. - Phát biểu định lí về tính chất đường nối tâm. - HS trả lời câu hỏi. Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững ba vị trí tương đối của hai đường tròn, tính chất đường nối tâm. - Làm bài tập 34 SGK. 64, 65 SBT. D. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: