. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác, các đường đồng quy trong tam giác
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh bài tập hình.
- Vận dụng KT đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế.
3. Thái độ:
- Tích cực, nghiêm túc trong học tập.
Ngày soạn: 27/4 Ngày giảng: 29/4/2011 Tiết 69 : ôn tập cuối năm I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác, các đường đồng quy trong tam giác 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh bài tập hình. - Vận dụng KT đã học để giải toán và giải quyết 1 số tình huống thực tế. 3. Thái độ: - Tích cực, nghiêm túc trong học tập. II/ Đồ dùng: - GV: Thước, compa, êke, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, compa, êke, bảng nhóm; ôn tập C3. III/ Phương pháp dạy học: - Tổng hợp, vấn đáp IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định 2. Khởi động mở bài: Kiểm tra ( 3 phút) - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. HĐ1: Lý thuyết( 20 phút) - Mục tiêu: HS được hệ thống toàn bộ kiến thức của chương III - Đồ dùng: Thước thẳng - Các bước tiến hành: ? Phát biểu định lý về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ? Hãy thể hiện trên hình vẽ ? Hãy chỉ ra đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu ? Phát biểu định lý về quan hệ giữa đường vuông góc đường xiên và hình chiếu ? Phát biểu định lý về bất đẳng thức tam giác ? Hãy thể hiện bằng hệ thức ? Thế nào là đường trung tuyến ? Nêu tính chất của 3 đường trung tuyến ? Nêu cách xác định trọng tâm ? Tia phân giác của góc là gì ? Nêu tính chất tia phân giác của góc ? Điểm nào cách đều 3 cạnh của tam giác ? Cách xác định điểm đó ? Tâm của đuờng tròn ngoại tiếp tam giác đựơc xác định như thế nào ? Đường trung trực vẽ như thế nào ? Làm thế nào để xác định được trực tâm của tam giác - HS phát biểu - HS trình bày - HS lên bảng chỉ - HS phát biểu - HS phát biểu - HS lên bảng viết - HS phát biểu - HS nêu - Lấy giao của hai đường trung tuyến - HS phát biểu - HS trả lời - Giao của 3 đường phân giác - Vẽ 2 đường phân giác - Lấy giao của hai đường trung trực của tam giác - Là đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với cạnh ấy - Vè giao của 2 đường cao trong tam giác đó A- Lý thuyết 1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác AB < AC AB < AC 2. Quan hệ giữa đương vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu AK là đường có độ dài ngắc nhất AE = AN EK = KN AE < AN EK < KN 3. Bất đẳng thức tam giác DE - DF < EF < DE + DF DF - DE < EF < DE + DF DE - EF < DF < DE + DF EF - DE < DF < DE + DF EF - DF < DE < EF + DF DF - EF < DE < EF + DF 4. Tính chất 3 đường trung tuyến - Giao của 3 đường trung tuyến G là trọng tâm của tam giác 4. Tính chất tia phân giác của góc A 0z AB =AC A ; AB=AC A 0z 5. Tính chất 3 đường phân giác của tam giác 6. Tính chất 3 đường trung trực của tam giác I cách đều 3 đỉnh của tam giác 7. Tính chất 3 đường cao của tam giác - Giao điểm của 3 đường cao là trực tâm của tam giác 4. HĐ2: Bài tập: - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập - Đồ dùng: Thươc thẳng, êke - Các bứoc tiến hành: B- Bài tập : Bài 6/ 92 Gt DADC; DA=DC = 310 = 880 ; CE // BD Kl a. Tính ;? b. Trong DCDE cạnh nào lớn nhất? Vì sao? CM: a. = (so le trong của DB //CE) b. là góc ngoài của DDBC nên = 880-310=570 (so le trong của DB//CE) là góc ngoài của DADC cân nên = 2 = 620 Xét DDCE có DÊC = 1800 - (+) (Đ/lý tổng 3 góc của tam giác) DÊC = 1800 - (570 + 620) = 610 Trong D CDE có (570<610<620) => DE < DC < EC (Đ/lý quan hệ giữa góc và cạnh đdiện trong tam giác) Vậy DCDE cạnh CE lớn nhất Bài 8. CM: a. DABE và DHBE có Â = = 900 BE chung (GT) => DABE = DHBE (ch-gv) => EA = EH (cạnh tương ứng) và BA = BH (cạnh tương ứng) b. Theo c/m trên ta có EA = EH và BA = BH => BE là trung trực của AH (t/c đường tt của đt) c. DAEK và DHEC có Â==900 AE = HE (c/m trên) Ê1=Ê2 (đ đ) => DAEK = DHEC (gcg) => EK=EC (cạnh tương ứng) d. DAEK có : AE cạnh góc vuông) mà EK = EC (c/m trên) => AE < EC
Tài liệu đính kèm: