. Kiến thức:
- Phân biệt các loại đường đồng quy của tam giác.
- Củng cố các t/chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân, vận dụng các tính chất này để làm bài tập.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
- Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, học bài và làm bài tập.
Ngày soạn: 26/4 Ngày giảng: /4/2010 Tiết 64. Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt các loại đường đồng quy của tam giác. - Củng cố các t/chất về đường cao, trung tuyến, trung trực, phân giác của tam giác cân, vận dụng các tính chất này để làm bài tập. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng vận dụng. 3. Thái độ: - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thầy: Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết. - Trò: Thước thẳng, thước đo độ, compa, học bài và làm bài tập. III. Phương pháp dạy học: - Trực quan, luyện tập, thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định lớp: 2. Khởi động mở bài Kiểm tra bài cũ( 2') ? Nêu tính chất 3 đường cao của tam giác 3. HĐ1: Bài tập thêm ( 10') - Mục tiêu: HS chứng minh được hai đoạn thẳng bằng nhau - Đồ dùng: Thước thẳng, êke - Các bước tiến hành: Chứng minh nhận xét: Nếu 1tg có đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tg đó là tam giác cân? - Yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT +KL ? Làm thế nào để c/m DABC cân ? Dựa vào đâu để chứng minh AB=AC - Yêu cầu HS chứng minh - Gv nhận xét, sủa sai - 1 HS lên bảng làm DABC cân AB =AC A thuộc trung trực của BC - 1 HS lên bảng c/m - HS ghi nhớ Tam giác ABC , gt AM là trung tuyến AM là đường cao kl Tam giác ABC cân C/m Xét DABC có BM = MC (gt) AM ^ BC (gt) => AM là trung trực của BC => AB = AC (t/c tt của đường thẳng) => D ABC cân 4. HĐ2: Bài 60( 10') - Mục tiêu: HS chứng minh được hai đoạn thẳng vuông góc - Đồ dùng: Thước thẳng, êke - Các bước tiến hành: Cho h/s làm bài 60/82 - Gọi 1 h/s đọc đề, 1 học sinh vẽ hình ? Làm thế nào để c/m KN ^MI ? C/m N là trực tâm của D MIK như thế nào - Gọi hS lên bảng trình bày Gọi 1 h/s nhận xét - Giáo viên sửa sai, cho điểm, lưu ý trình bày chứng minh - 1 HS lên bảng làm KN ^MI N là trực tâm của D MIK MJ; IP là 2 đường cao của DMIK MJ^IK IP ^MK (gt) - 1 HS lên bảng làm - HS nhân xét - HS ghi nhớ GT I,J,K d, l d = Ml( M I); IPMK =; IN l = KL KN IM Cho IN^MK tại P Xét DMIK có MJ^IK IP ^MK (gt) => MJ; IP là 2 đường cao của DMIK => N là trực tâm của D MIK => KN thuộc đường cao thứ ba => KN ^MI 5. HĐ3: Bài tập 59( 20') - Mục tiêu: HS tính được số đo góc - Đồ dùng: - Các bước tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 59 - Gọi HS ghi GT, KL ? Làm thế nào để chứng minh NS ML - Gọi HS trình bày - GV nhận xét ? bằng số đo của góc nào ? Tính như thế nào - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, chốt lại - HS đọc bài 59 - 1 HS ghi GT +KL NS ML LS là đường cao MLN S là trực tâm của MLN Gt - 1 HS lên bảng chứng minh - HS ghi nhớ - HS trình bày - HS ghi nhớ Bài tập 59 Gt MLN; MQ, LP là đường cao; Kl a) NS ML b) ; Chứng minh a) Xét MLN vì MQ, LP là đường cao nên S là trực tâm của MLN NS ML b) Xét LPN vuông .Ta có ( 2 góc phụ nhau) Xét LSQ vuông tại Q. Ta có ( 2 góc phụ nhau) Vì ( 2 góc đối đỉnh) Vì M,S,Q thẳng hàng 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà( 3') - Học bài và làm bT 58 - Tự trả lời các câu hỏi ôn tập chương
Tài liệu đính kèm: