Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 50: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 50: Luyện tập

1.Kiến thức:

 Củng cố định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.

 2. Kĩ năng:

 Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.

 3. Thái độ:

 Có ý thức vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ ghi bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, êke, compa.

 - HS: Thước thẳng có chia khoảng, êke, copa.

III/ Phương pháp dạy học:

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1427Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 50: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:	
Tiết 50. LUYệN TậP
I/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức:
 Củng cố định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng.
 2. Kĩ năng:
 Rèn luyện kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài, tập phân tích để chứng minh bài toán, biết chỉ ra căn cứ của các bước chứng minh.
 3. Thái độ: 
 Có ý thức vận dụng kiến thức vào bài toán thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi bài tập. Thước thẳng có chia khoảng, êke, compa.
 - HS: Thước thẳng có chia khoảng, êke, copa.
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phân tích, vấn đáp, luyện tập
IV/ Tiến trình lên lớp:
 1.ổn định tổ chức: 
 2. Khởi động mở bài :
 	* Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
	? Phát biểu định lý về mối quan hệ giữa đường vuông góc, đường xiên và hình chiếu.
 3. HĐ1: Chứng minh sự không bằng nhau của hai đường xiên hoặc hai hình chiếu ( 22phút )
	- Mục tiêu: HS chứng minh đựoc sự không bằng nhau của hai đường xiên hoặc hai hình chiếu
	- Đồ dùng: Thước thẳng, êke, bảng phụ bài tập 13
	- Các bước tiến hành: 
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài 10
- GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
? Khoảng cách từ A tới BC là đoạn nào.
? M là một điểm bất kì của cạnh BC, vậy M có thể ở những vị trí nào.
? Hãy xét vị trí của M để chứng minh AM AB.
- GV nhận xét và đánh giá.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 13 và yêu cầu HS đọc hình.
- Yêu cầu HS viết GT, KL của bài toán.
? Tại sao BE < BC
? Làm thế nào để chứng minh DE < BC
Hãy xét các đường xiên EB, ED kẻ từ E đến đường thẳng AB.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài tập 10
- HS vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán.
Dạng 1. Chứng minh sự không bằng nhau của hai đường xiên hoặc hai hình chiếu.
Bài 10 ( SGK - 59 )
GT
KL
AM AB
- Từ A hạ . AH là khoảng cách từ A tới BC.
- M có thể trùng với H, M có thể nằm giữa H và B hoặc nằm giữa H và C. M có thể trùng với B hoặc C.
+ Nếu thì AM = AH mà AH < AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
=> AM < AB
+ Nếu ( hoặc C ) thì AM = AB.
+ Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H) thì MH AM < AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu). Vậy AM AB
- HS lắng nghe.
- HS quan sát bảng phụ, và đọc hình.
- HS ghi GT, KL bài toán
+ Có E nằm giữa A và C nên AE BE < BC (1) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
+ Có D nằm giữa A và B nên AD ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ (1) và (2) suy ra: DE < BC
- HS lắng nghe.
- Xét , lấy M là điểm bất kì thuộc cạnh đáy BC. Ta sẽ chứng minh AM AB.
+ Nếu thì AM = AH mà AH < AB (đường vuông góc ngắn hơn đường xiên)
=> AM < AB
+ Nếu ( hoặc C ) thì AM = AB.
+ Nếu M nằm giữa B và H (hoặc nằm giữa C và H) thì MH AM < AB (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
* Vậy AM AB
Bài13 ( SGK - 60 )
GT
D nằm giữa A và B
E nằm giữa A và C
KL
a) BE < BC
b) DE < BC
a) Có E nằm giữa A và C nên AE BE < BC (1) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu).
b) Có D nằm giữa A và B nên AD ED < EB (2) (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Từ (1) và (2) suy ra: DE < BC
 4. HĐ2: Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên ( 15phút)
	- Mục tiêu: HS vận dụng quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên vào thực tế
	- Đồ dùng: Miếng gỗ, êke
	- Các bước tiến hành: 
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 12
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu bài tập 12.
- Cho đường thẳng a//b, thế nào là khoảng cách của hai đường thẳng song song.
? Muốn đo chiều rộng tấm gỗ phải đặt thướcnhư thế nào ? 
Hãy đo bề rộng miếng gỗ của nhóm và cho số liệu thực tế
- GV nhận xét và đánh giá kết quả hoạt động của các nhóm.
- HS đọc yêu cầu bài tập 12
- HS hoạt động nhóm, the sự hướng dẫn của GV.
- Cho đường thẳng a//b, đoạn thẳng AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song đó.
Chiều rộng của tấm gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh song song.
- Muốn đo chiều rộng miếng gỗ ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song đó.
- HS lắng nghe và ghi lại kết quả.
Dạng 2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên.
Bài12 ( SGK - 60 )
- Cho đường thẳng a//b, đoạn thẳng AB vuông góc với 2 đường thẳng a và b, độ dài đoạn thẳng AB là khoảng cách giữa hai đường thẳng song song đó.
- Chiều rộng của tấm gỗ là khoảng cách giữa hai cạnh song song.
- Muốn đo chiều rộng miếng gỗ ta phải đặt thước vuông góc với hai cạnh song song đó.
- Chiều rộng miếng gỗ là:.........
 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà( 3phút )
 - Ôn lại nội dung định lí trong bài 47, 49
 - BTVN: bài 11, 14 ( SGK - 60 )
 - Ôn quy tắc chuyển vế trong bất đẳng thức toán 6 tập 1.
 - Hướng dẫn bài tập 14 (SGK - 60): Vận dụng dạng toán 1 để giải.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 50+.doc