Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định lí Py - ta - go thuận và định lí Py - ta - go đảo
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được định lí Py - ta - go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py - ta - go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
- Hiểu và biết vận dụng định lí vào một số bài toán thực tế
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ ghi bài tập 57, thước kẻ, ê ke
- HS: Thước thảng, ê ke.
III/ Phương pháp dạy học:
- Luyện tập thực hành, trực quan, phân tích
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 38. luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định lí Py - ta - go thuận và định lí Py - ta - go đảo 2. Kĩ năng: - Vận dụng được định lí Py - ta - go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py - ta - go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông. - Hiểu và biết vận dụng định lí vào một số bài toán thực tế 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi bài tập 57, thước kẻ, ê ke - HS: Thước thảng, ê ke. III/ Phương pháp dạy học: - Luyện tập thực hành, trực quan, phân tích IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) ? Phát biểu nội dung định lí Py - ta - go thuận và đảo ? Viết biểu thức: - HS trả lời + Định lý thuận: ABC vuông tại A + Định lý đảo : Nếu hay Thì ABC vuông tại A 3. Hoạt động 1. Vận dụng định lý đảo để kiểm tra tam là tam giác vuông hay không ( 20phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng được định lý đảo vào c/m tam giác vuông - Đồ dùng: Bảng phụ bài 57 - Tiến hành: - Yêu cầu HS đọc bài 56 ? Bài tập 56 yêu cầu gì ? Muốn xét một tam giác có phải là tam giác vuông không làm thế nào - Gọi 3 HS lên bảng làm - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét và sửa sai nếu có - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 57 ? Lời giải trên của ban Tâm đúng hay sai - Yêu cầu HS sửa lại lời giải ? ABC vuông tại đâu - GV đưa ra nhận xét - HS đọc bài tập 56 + Xét xem tam giác nào là tam giác vuông + So sánh bình phương cạnh dài nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại - 3 HS lên bảng làm - 1 HS đứng tại chỗ nhận xét - HS lắng nghe. - HS quan sát và đọc yêu cầu bài toán + Lời giải của bạn Tâm là sai - 1 HS đứng tại chỗ sửa lại lời giải bài toán - Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có =900. - HS lắng nghe Dạng 1: Vận dụng định lý đảo để kiểm tra tam là tam giác vuông hay không Bài 56 ( SGK - 131 ) a) Ta có: 92 + 122 = 81 + 144 = 225 152 = 225 92 + 122 =152 - Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Py - ta - go đảo. b) Ta có: 52 + 122 = 25 + 144 = 169 132 = 169 92 + 122 =152 - Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Py - ta - go đảo. c) Ta có: 72 + 72 = 49 + 49 = 98 102 =100 72 + 72 102 - Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông. Bài 57 ( SGK - 131 ) - Lời giải của bạn Tâm là sai - Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại. 82 + 152 = 64 + 225 = 289 172 = 289 82 + 152 =172 Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại B 4. Hoạt động 2: Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông ( 17phút ) - Mục tiêu: HS tính được độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông - Đồ dùng: Bảng phụ bài 87 - Tiến hành: - GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập: - Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL ? Muốn tính độ dài 1 cạnh trong tam giác vuông áp dụng kiến thức nào - Gọi 1 HS đứng tại chỗ tính độ dài AB - Tương tự hãy tính độ dài các cạnh: BC, CD, DA - GV nhận xét và sửa sai - GV gọi HS đọc nội dung có thể em chưa biết - HS đọc nội dung yêu cầu - HS vẽ hình, ghi GT, KL - áp dụng định lý py ta go - 1 HS đứng tại chỗ thực hiện - HS làm tương tự tính độ dài BC, CD, DA - HS lắng nghe - HS đọc nội dung có thể em chưa biết Dạng 2: Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông Bài 87 ( SBT - 108 ) GT ACBD tại O OA = OC; OB = OD AC = 12 cm BD = 16 cm KL Tính AB, BC, CD, DA Chứng minh - AOB vuông tại O ta có: AB2 = OA2 + OB2 = 62 + 82 = 100 => AB = 10cm - AOD vuông tại O ta có: AD2 = OA2 + OD2 = 62 + 82 = 100 => AD = 10cm - BOC vuông tại O ta có: BC2 = OB2 + OC2 = 82 + 62 = 100 => BC = 10cm - COD vuông tại O ta có: CD2 = OC2 + OD2 = 62 + 82 = 100 => BC = 10cm 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 3phút ) - Làm bài tập 58 (SGK - 132); 86 (SBT - 108) - Ôn tập và xem lại nội dung định lí Pytago; Đọc nội dung “Có thể em chưa biết” ghép hai hình vuông thành một hình vuông - Hướng dẫn bài 58: Gọi đường chéo của tủ là d. Ta tính d2 = 202 + 42 => d = ? sau đó so sánh với chiều cao của nhà.
Tài liệu đính kèm: