Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Luyện tập

Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định lí Py - ta - go thuận và định lí Py - ta - go đảo

 2. Kĩ năng:

 - Vận dụng được định lí Py - ta - go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py - ta - go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.

 - Hiểu và biết vận dụng định lí vào một số bài toán thực tế

 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Bảng phụ ghi bài tập 57, thước kẻ, ê ke

 - HS: Thước thảng, ê ke.

III/ Phương pháp dạy học:

 - Luyện tập thực hành, trực quan, phân tích

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1176Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 38: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:	 
Tiết 38. luyện tập
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về định lí Py - ta - go thuận và định lí Py - ta - go đảo
 2. Kĩ năng:
 - Vận dụng được định lí Py - ta - go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lí Py - ta - go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
 - Hiểu và biết vận dụng định lí vào một số bài toán thực tế
 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Bảng phụ ghi bài tập 57, thước kẻ, ê ke
 - HS: Thước thảng, ê ke.
III/ Phương pháp dạy học: 
 - Luyện tập thực hành, trực quan, phân tích
IV/ Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định tổ chức:
 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút )
 ? Phát biểu nội dung định lí Py - ta - go thuận và đảo
? Viết biểu thức:
- HS trả lời
+ Định lý thuận: ABC vuông tại A 
 + Định lý đảo : Nếu hay 
Thì ABC vuông tại A
 3. Hoạt động 1. Vận dụng định lý đảo để kiểm tra tam là tam giác vuông hay không ( 20phút )
	- Mục tiêu: HS vận dụng được định lý đảo vào c/m tam giác vuông
	- Đồ dùng: Bảng phụ bài 57
	- Tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc bài 56
? Bài tập 56 yêu cầu gì
? Muốn xét một tam giác có phải là tam giác vuông không làm thế nào 
- Gọi 3 HS lên bảng làm 
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét và sửa sai nếu có
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập 57
? Lời giải trên của ban Tâm đúng hay sai
- Yêu cầu HS sửa lại lời giải
? ABC vuông tại đâu
- GV đưa ra nhận xét
- HS đọc bài tập 56
+ Xét xem tam giác nào là tam giác vuông
+ So sánh bình phương cạnh dài nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại
- 3 HS lên bảng làm 
- 1 HS đứng tại chỗ nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và đọc yêu cầu bài toán
+ Lời giải của bạn Tâm là sai
- 1 HS đứng tại chỗ sửa lại lời giải bài toán
- Trong ba cạnh, cạnh AC = 17 là cạnh lớn nhất. Vậy ABC có =900.
- HS lắng nghe
Dạng 1: Vận dụng định lý đảo để kiểm tra tam là tam giác vuông hay không
Bài 56 ( SGK - 131 )
a) Ta có:
92 + 122 = 81 + 144 = 225
152 = 225
92 + 122 =152
- Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Py - ta - go đảo.
b) Ta có: 52 + 122
 = 25 + 144 = 169
 132 = 169
92 + 122 =152
- Vậy tam giác này là tam giác vuông theo định lí Py - ta - go đảo.
c) Ta có:
72 + 72 = 49 + 49 = 98
102 =100
72 + 72 102
- Vậy tam giác này không phải là tam giác vuông.
Bài 57 ( SGK - 131 )
- Lời giải của bạn Tâm là sai
- Ta phải so sánh bình phương của cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.
82 + 152 = 64 + 225 = 289
172 = 289
82 + 152 =172
Vậy tam giác ABC là tam giác vuông tại B
 4. Hoạt động 2: Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông ( 17phút )
	- Mục tiêu: HS tính được độ dài cạnh huyền trong tam giác vuông
	- Đồ dùng: Bảng phụ bài 87
	- Tiến hành: 
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bài tập:
- Gọi HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
? Muốn tính độ dài 1 cạnh trong tam giác vuông áp dụng kiến thức nào 
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ tính độ dài AB
- Tương tự hãy tính độ dài các cạnh: BC, CD, DA
- GV nhận xét và sửa sai
- GV gọi HS đọc nội dung có thể em chưa biết
- HS đọc nội dung yêu cầu
- HS vẽ hình, ghi GT, KL
- áp dụng định lý py ta go
- 1 HS đứng tại chỗ thực hiện
- HS làm tương tự tính độ dài BC, CD, DA
- HS lắng nghe
- HS đọc nội dung có thể em chưa biết
Dạng 2: Tính độ dài các cạnh của tam giác vuông
Bài 87 ( SBT - 108 )
GT
ACBD tại O
OA = OC; OB = OD
AC = 12 cm
BD = 16 cm
KL
Tính AB, BC, CD, DA
Chứng minh
- AOB vuông tại O ta có:
AB2 = OA2 + OB2 = 62 + 82 = 100
=> AB = 10cm
- AOD vuông tại O ta có:
AD2 = OA2 + OD2 = 62 + 82 = 100
=> AD = 10cm
- BOC vuông tại O ta có:
BC2 = OB2 + OC2 = 82 + 62 = 100
=> BC = 10cm
- COD vuông tại O ta có:
CD2 = OC2 + OD2 = 62 + 82 = 100
=> BC = 10cm
 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 3phút )
 - Làm bài tập 58 (SGK - 132); 86 (SBT - 108)
 - Ôn tập và xem lại nội dung định lí Pytago; Đọc nội dung “Có thể em chưa biết” ghép hai hình 
vuông thành một hình vuông
 - Hướng dẫn bài 58: Gọi đường chéo của tủ là d. Ta tính d2 = 202 + 42 => d = ? sau đó so sánh với chiều cao của nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 38H.doc