Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 29: Luyện tập

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 29: Luyện tập

Kiến thức:

- Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc

- Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc.

2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g, chứng minh hai góc bằng nhau; hai cạnh bằng nhau.

3. Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh.

II/ Đồ dùng dạy học:

 - GV: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ

 - HS: Thước kẻ, thước đo góc

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1523Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 29: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 29. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Củng cố trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc
- Biết chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp góc cạnh góc.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g.c.g, chứng minh hai góc bằng nhau; hai cạnh bằng nhau.
3. Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - GV: Thước kẻ, thước đo góc, bảng phụ 
 - HS: Thước kẻ, thước đo góc
III/ Phương pháp dạy học:
 - Phương pháp phân tích, lập sơ đồ chứng minh.
 - Phương pháp thảo luận nhóm
IV/ Tổ chức giờ học
 1. ổn định tổ chức:	
 2. Khởi động mở bài: Kiểm tra(2 phút)
? Phát biểu tính chất trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc và hệ quả 1 và hệ quả 2
3. Các hoạt động:
- Mục tiêu: HS vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác theo trường hợp g.c.g vào giải các bài tập cơ bản.
- Đồ dùng: Thước thẳng, thước đo góc
- Thời gian: 40 phút.
- Tiến hành:
- Cho HS làm bài 37
- GV treo bảng phụ hình 101, 102, 103
- Yêu cầu HS chỉ ra các tam giác bằng nhau
- Gọi 3 HS lên bảng trình bày
- GV nhận xét và chốt lại trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác
- Cho HS Bài 35
- Gọi 1 HS đọc đầu bài 
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
? Muốn chứng minh OA = OB làm thế nào 
? DAOH và DBOH có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày 
? Muốn chứng minh CA = CB và làm thế nào 
? DAOC và DBOC có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày
- Cho HS làm bài 38
- GV vẽ lại hình 104 lên bảng, yêu cầu HS ghi GT, KL
? Muốn chứng minh AB = CD; AC = BD ta cần kẻ thêm đoạn thẳng nào 
? Muốn chứng minh AB = CD; AC = BD ta làm thế nào 
? DABC và DDCB có các yếu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng làm 
-HS làm bài 37
- HS quan sát bảng phụ
- HS chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau trên mỗi hình
- 3 HS lên bảng trình bày 
- HS lắng nghe
- HS làm bài 35
- 1 HS đọc đầu bài 
- 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
OA = OB
DAOH = DBOH
- 1 HS lên bảng làm
CA = CB và 
- 1 HS lên bảng làm 
- HS làm bài 38
- HS vẽ hình vào vở
- 1 HS lên bảng ghi GT, KL
Nối B với C
AB = CD; AC = BD
DABD =DDCA
- 1 HS lên bảng trình bày 
Bài 37/ 123
Hình 101
Hình 102
Hình 103
Bài 35/123
GT
xÔy ạ 1800
xÔt = tÔy; H ẻ Ot
HAOx tại A
HB Oy tại B
KL
a) OA = OB
b) CA = CB và 
Chứng minh
a) Xét DAOH và DBOH có: 
=> DAOH = DBOH (g.c.g)
Vậy OA = OB (cạnh tương ứng)
b) Xét DAOC và DBOC có: (cạnh, góc tương ứng).
Bài 38/124
GT
AB//CD ; AC//BD
KL
AB=CD; AC=BD
Chứng minh
Nối B với C; 
xét DABC và DDCB có 
=> DABD =DDCA (g.c.g)
=> AB = CD, AC = BD (cạnh tương ứng)
4. Hướng dẫn về nhà (5 phút)
- Học bài tính chất - Hệ quả của trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác 
- làm bài tập: 39 đến 42 (SGK-124) 
- Xem lại các kiến thức trong chương I chuẩn bị giờ sau ôn tập học kì I.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 29.doc