Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c; cạnh - góc - cạnh
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, chỉ ra 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau . Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh
3. Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước kẻ, com pa, bảng phụ hình 91. HS: Thước kẻ, com pa
III/ Phương pháp dạy học: Phương pháp phân tích tìm hướng chứng minh.
IV/ Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ ( 15phút )
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 27. Luyện tập
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của tam giác c.c.c; cạnh - góc - cạnh
2. Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng áp dụng trường hợp bằng nhau của 2 tam giác, chỉ ra 2 tam giác bằng nhau từ đó suy ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau . Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, chứng minh
3. Thái độ: Phát huy trí lực của học sinh
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: Thước kẻ, com pa, bảng phụ hình 91. HS: Thước kẻ, com pa
III/ Phương pháp dạy học: Phương pháp phân tích tìm hướng chứng minh.
IV/ Tổ chức giờ học
1. ổn định tổ chức:
2. Khởi động mở bài: Kiểm tra bài cũ ( 15phút )
Cho hình vẽ sau.
Chứng minh: DABD = DEBD
Chứng minh :
Nội dung đáp án
Thang điểm
1
KL
DABD = DEBD b)
Chứng minh:
a) Xét DABD và DEBD có:
1
BA = BE(gt); ; BD chung
3
=>DABD = DEBD (cgc)
1
b) Từ DABD = DEBD (cgc
1
=> DEB = BAC = 900 (hai góc tương ứng)
1
=> DE ^BC
2
3. Các hoạt động dạy và học
- Mục tiêu: HS vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vào giải bài tập
- Đồ dùng: Bảng phụ hình vẽ 9
- Thời gian : 27 phút: Tiến hành:
Dạng 1: Nhận dạng hai tam giác bằng nhau theo trường hợp thứ hai ( 12phút )
- Yêu cầu HS đọc bài tập 30 và quan sát hình 90 (KTKTB)
? Tại sao không thể áp dụng trường hợp cạnh - góc - cạnh để kết luận DABC = DA'BC
- GV chỉ lên hình và khắc sâu cho HS trường hợp bằng nhau cạnh. góc. cạnh
- HS đọc bài tập 30 và quan sát hình 90
- Vì không là góc sen giữa của hai cạnh bằng nhau
- HS lắng nghe
Bài 30 ( SGK - 120 )
Không. Vì không phải góc xen giữa 2 cạnh bằng nhau nên không thể sử dụng trường hợp c.g.c để kết luận DABC = DA'BC
Dạng 2: Chứng minh
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Gọi 1 HS nêu cách vẽ hình
- Gọi 1 HS vẽ hình ghi GT, KL
? Để so sánh MA và MB ta
làm như thế nào
? D MIA và D MIB có các yêu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS trình bày CM
- GV chốt lại phương pháp CM hai đoạn thẳng bằng nhau
- Gọi 1 HS đọc đề bài 32
- GV treo hình vẽ 91 lên bảng
? GT bài toán là gì ?
? Các tia phân giác trên hình có thể là tia nào
? Để CM tia phân giác ta phải CM điều gì ?
? Muốn chứng minh BH là tia phân giác của ta cần CM điều gì
? Muốn chứng minh ta cần chứng minh điều gì
? DBHA và DBHC có các yêu tố nào bằng nhau
- Gọi 1 HS lên bảng chứng minh
- GV chốt lại các bước CM
- Tương tự chứng minh CH là tia phân giác của
- 1 HS đọc đề bài
- 1 HS nêu cách vẽ hình
- 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
MA = MB
D MIA =D MIB
=1v
IA = IB (gt)
MI là cạnh chung
- 1 HS lên bảng trình bày
- HS lắng nghe
- 1 HS đọc đề bài 32
- HS quan sát hình vẽ
+ AK BC tại H ; HA = HK
- BH là tia phân giác của , CH là tia phân giác của
- Tia đó nằm giữa hai cạnh của góc và tạo với hai cạnh đó hai góc bằng nhau
BH là tia phân giác của
DBHA = DBHC
HA = HK (gt)
BH là cạnh chung
- 1 HS lên bảng chứng minh
- HS lắng nghe
- HS về nhà chứng minh CH là tia phân giác của
Bài 31 ( SGK - 120 )
GT
AI = BI, MI AB tại I
KL
MA = MB
* Chứng minh:
- Vì d là trung trực của AB nên d ^ AB = {I}
suy ra = 1V
- Xét DMIA và DMIB có:
+ = 1v
+ IA = IB (GT)
+ MI là cạnh chung
Vậy DMIA = DMIB (c.g.c)
=> MA = MB (2 cạnh tương ứng)
Bài 32 ( SGK - 130 )
GT
AK BC tại H; HA = HK
KL
Tìm các tia phân giác
* Chứng minh:
1. BH là tia phân giác của góc
- Xét DBHA và DBHC có:
+
+ HA = HK (gt)
+ BH là cạnh chung
- Do đó DBHA = DBHC (Hai tam giác vuông có hai cặp cạnh góc vuông bằng nhau)
=> => BH là tia phân giác của góc
2. CH là tia phân giác của
5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút )
- Ôn trường hợp bằng nhau c.c.c; c.g.c và ký hiệu
- Làm bài tập: 30; 36; 39; 47 ( SBT -101, 102 )
- Hướng dẫn bài 30: Tương tự bài tập 32(SGK)
- Nghiên cứu trước bài 28 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác g.c.g
Tài liệu đính kèm: