Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 56, Bài 4: Đơn thức đồng dạng - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 56, Bài 4: Đơn thức đồng dạng - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi

I. Mục tiêu:

 1) Kiến thức : - Hiểu được thế nào làhai đơn thức đồng dạng.

 2) Kĩ năng : - Biết cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.

 3) Thái độ : - Nhanh nhẹn. Rèn ý thức học tập

II. Chuẩn bị:

- GV: Phấn màu, SGK. Phiếu học tập.

- HS: Xem trước bài.

III. Phương pháp dạy học:

 - Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề , nhóm

IV. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định lớp: (1) 7A1 :

 7A2 :

 2. Kiểm tra bài cũ: (7)

 Cho đơn thức 3x2yz.

 - Hãyviết ba đơn thức có phần biến giống với phần biến của đơn thức đã cho.

 - Hãyviết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đã cho.

 3. Nội dung bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG

Hoạt động 1: (10)

-GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới và cho HS biết thế nào là đơn thức đồng dạng.

-GV: Cho VD.

-GV: Giới thiệu chú ý.

-GV: Củng cố bằng cách cho HS làm bài tập ?2.

-GV: nhận xét, chuyển ý.

-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại khái niệm.

-HS: Cho thêm VD.

-HS: Chú ý theo dõi.

-HS: Trả lời nhanh bài tập ?2 trong SGK.

 1. Đơn thức đồng dạng:

Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.

VD: Các đơn thức sau là đồng dạng:

 3x2yz; -2x2yz; x2yz;

Chú ý:

Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.

?2:

Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không là hai đơn thức đồng dạng vì có phần biến khác nhau.

 

docx 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 329Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 56, Bài 4: Đơn thức đồng dạng - Năm học 2012-2013 - Hồ Viết Uyên Nhi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/03/2013
Ngày dạy : 13/03/2013
Tuần: 26
Tiết: 56
§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
I. Mục tiêu:
	1) Kiến thức : - Hiểu được thế nào làhai đơn thức đồng dạng.
	2) Kĩ năng : - Biết cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
	3) Thái độ : - Nhanh nhẹn. Rèn ý thức học tập 
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, SGK. Phiếu học tập.
HS: Xem trước bài.
III. Phương pháp dạy học:
	- Trực quan, Đặt và giải quyết vấn đề , nhóm 	
IV. Tiến trình bài dạy 
1. Ổn định lớp: (1’) 7A1 : 	
 7A2 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	 Cho đơn thức 3x2yz.
	- Hãyviết ba đơn thức có phần biến giống với phần biến của đơn thức đã cho.
	- Hãyviết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đã cho.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
-GV: Từ việc kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu vào bài mới và cho HS biết thế nào là đơn thức đồng dạng.
-GV: Cho VD.
-GV: Giới thiệu chú ý.
-GV: Củng cố bằng cách cho HS làm bài tập ?2.
-GV: nhận xét, chuyển ý.
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại khái niệm.
-HS: Cho thêm VD.
-HS: Chú ý theo dõi.
-HS: Trả lời nhanh bài tập ?2 trong SGK.
1. Đơn thức đồng dạng: 
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
VD: 	Các đơn thức sau là đồng dạng:
	3x2yz; -2x2yz; x2yz; 
Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
?2:
Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y không là hai đơn thức đồng dạng vì có phần biến khác nhau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (12’)
-GV: Giới thiệu chậm hai VD mẫu cho HS theo dõi.
-GV: Rút ra cách cộng và trừ các đơn thức đồng dạng với nhau.
-GV: ĐỂ củng cố, GV cho HS làm bài tập ?3 trong SGK.
-GV: Nhận xét.
-HS: Chú ý theo dõi.	
-HS: Chú ý theo dõi và nhắc lại.
-HS: Làm bài tập ?3.
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng: 
VD1:
	5x2y + 2x2y = (5+2).x2y = 7x2y
VD2:
	2x2y – 5x2y = (2 – 5).x2y = -3x2y
Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
?3: 
	xy3 + 5xy3 + (-7xy3) = -xy3
4. Củng cố: (12’)
 	- GV cho HS làm bài tập 15, 16.
5. Hướng dẫn và dặn dò : (3’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập18, 20, 21 (gợi ý).
	- Tiết sau : luyện tập.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: 	

Tài liệu đính kèm:

  • docxtuan 26 tiet 56 DS7.docx