1. Kiến thức:
- HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng
- Sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau
2. Kỹ năng: - Biết chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác.
- Rèn luyện khả năng phán đoán nhận xét
3. Thái độ: Ham thích học bộ môn
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập
- HS: Thước, com pa, thước đo góc
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 20. Hai tam giác bằng nhau I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết viết ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng - Sử dụng định nghĩa 2 tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau 2. Kỹ năng: - Biết chỉ ra các yếu tố bằng nhau của hai tam giác. - Rèn luyện khả năng phán đoán nhận xét 3. Thái độ: Ham thích học bộ môn II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Thước thẳng, com pa, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập - HS: Thước, com pa, thước đo góc III/ Phương pháp dạy học - Trực quan, gợi động cơ, nêu và giải quyết vấn đề IV/ Tổ chức giờ học 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài ( 5phút) ? Hai đoạn thẳng bằng nhau khi chúng thoả mãn yêu cầu gì - Yêu cầu 1 HS lên bẳng vẽ 2 đoạn thẳng AB, CD bằng nhau - GV nhận xét và chốt lại: Hai đoạn thẳng, hai góc bằng nhau khi chúng có cùng số đo. Vậy hai tam giác bằng nhau khi nào? Chúng phảI thoả mãn yêu cầu gì - Khi chúng có cùng độ dài ( hay cùng số đo ) - 1 HS lên bảng vẽ - Lắng nghe và ghi vở 3. Hoạt động1: Tìm hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ( 14phút ) - Mục tiêu: HS phát biểu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau - Đồ dùng: Thước thẳng, bảng phụ vẽ hình 60 SGK - 110; - Tiến hành: - Yêu cầu HS l đọc - GV treo bảng phụ 2 DABC và DA'B'C' - Gọi 1 HS dùng thước kẻ và thước đo góc đo các cạnh và góc của 2 tam giác trên - Yêu cầu HS dưới lớp dùng thước kẻ và thước đo góc đo các cạnh và góc của 2 tam giác trong hình 60 - GV DABC và DA'B'C' như vậy gọi là 2 tam giác bằng nhau ? DABC và DA'B'C' có mấy yếu tố bằng nhau ? Có mấy yêu tố về cạnh và mấy yếu tố về góc - GV giới thiệu các đỉnh, góc và cạnh tương ứng của 2 tam giác ? Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào - Gọi 2 HS nêu định nghĩa - 1 HS đọc - Quan sát - 1 HS lên bảng đo các cạnh và góc của 2 tam giác - HS dưới lớp đo các cạnh và góc của 2 tam giác trong hình 60 - HS lắng nghe - DABC và DA'B'C' có 6 yếu tố bằng nhau - Có 3 yếu tố về cạnh và 3 yếu tố về góc - HS lắng nghe và quan sát - Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau - 2 HS đọc định nghĩa 1. Định nghĩa AB =2,3 cm A'B'=2,3 cm AC =3 cm A'C' = 3 cm BC = 3,5 cm B'C'= 3,5 cm = 320 ' = 320 = 630 ' = 630 = 350 ' = 350 + DABC và DA'B'C' có : AB = A'B'; AC = A'C'; BC = B'C'; => DABC và DA'B'C' là hai tam giác bằng nhau + Hai đỉnh tương ứng: A và A' ( B và B', C và C' ) + Hai góc tương ứng: A và A' ( B và B', C và C' ) + Hai cạnh tương ứng: AB và A'B' ( AC và A'C', BC và B'C' ) * Định nghĩa ( SGK - 110 ) 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu kí hiệu hai tam giác bằng nhau ( 14phút ) - Mục tiêu: Sử dụng được ký hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo cùng một thứ tự các đỉnh tương ứng - Đồ dùng: Bảng phụ - Tiến hành: - Ngoài vận dụng lời để định nghĩa 2D bằng nhau ta có thể dùng ký hiệu để chỉ sự bằng nhau của 2D - Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK trong 2 phút - GV ghi bảng - Yêu cầu HS làm - GV treo bảng phụ hình vẽ - Gọi 1 HS lên trả lời miệng - GV nhận xét - HS làm tiếp + Cho DABC = D DEF ? Góc D tương ứng với góc nào ? Muốn biết số đo góc D cần biết số đo góc nào ? Tính số đo góc A ta dựa vào kiến thức nào để làm ? Cạnh BC tương ứng với cạnh nào, có độ dài bằng bao nhiêu - HS lắng nghe - HS đọc bài - Quan sát và ghi vở - HS làm - HS quan sát bảng phụ - 1 HS đứng tại chỗ trả lời - HS lắng nghe - HS làm - Góc D tương ứng với góc A - Muốn biết số đo góc D cần biết số đo góc A - Tổng 3 góc trong một tam giác - Cạnh BC tương ứng với cạnh EF => BC=3 2. Ký hiệu DABC = DA'B'C' nếu: a) DABC = DMNP b) Đỉnh tương ứng với đỉnh A là đỉnh M Góc tương ứng với góc N là góc B Cạnh tương ứng với cạnh AC là cạnh MP c) DACB = D MPN; AC = MP ; - Xét D ABC có DABC = DDEF - Góc D tương ứng với góc A = = 600 - Cạnh BC tương ứng với cạnh EF => BC = E F = 3 5. Hoạt động 3: Luyên tập ( 10phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vừa học vào làm được các bài tập có liên quan - Đồ dùng: Bảng phụ bài 10 ( SGK - 111 ) - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 11 ? Nêu cách giải. - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại kiến thức - HS làm bài 11 + Dữa vào định nghĩa. - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe 3. Luyện tập Bài 11 ( SGK - 111 ) DABC = D HIK a) Cạnh BC tương ứng với cạnh IK b) AB = HI; AC = HK; BC = IK 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Học thuộc định nghĩa; Biết viết ký hiệu 2D bằng nhau - BTVN: Bài 14 (SGK - 112); Bài 19 đến 21 (SBT-100) - Giờ sau luyện tập
Tài liệu đính kèm: