Kiến thức:
- Thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng.
2. Kĩ năng:
- Biết vẽ hệ trục tọa độ.
- Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó.
3. Thái độ: Chính xác, tỉ mỉ khi vẽ mặt phẳng toạ độ và biểu diễn điểm lên mặt phẳng toạ độ
- Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích toán.
II/ Chuẩn bị:
- GV: Thước thẳng có chia độ,bảng phụ vẽ hệ trục toạ độ Oxy, bút dạ; Bảng phụ kẻ bài 32
IV. Tổ chức dạy học.
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 31: Mặt phẳng tọa độ I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thấy được sự cần thiết phải dùng 1 cặp số để xác định vị trí của 1 điểm trên mặt phẳng. 2. Kĩ năng: - Biết vẽ hệ trục tọa độ. - Biết xác định 1 điểm trên mặt phẳng tọa độ khi biết tọa độ của nó. 3. Thái độ: Chính xác, tỉ mỉ khi vẽ mặt phẳng toạ độ và biểu diễn điểm lên mặt phẳng toạ độ - Thấy được mối liên hệ giữa toán học và thực tiễn để ham thích toán. II/ Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng có chia độ,bảng phụ vẽ hệ trục toạ độ Oxy, bút dạ; Bảng phụ kẻ bài 32 IV. Tổ chức dạy học. 2. Kiểm tra (6 phút) HS1: Cho hàm số Điền số thích hợp vào ô trống: x -5 -3 -1 1 3 5 15 y H: x và y là 2 đại lượng như thế nào 3.1 Hoạt động 2: Đặt vấn đề (7 phút) -GV đưa bản đồ địa lý VN lên bảng và giới thiệu VD1 -Gọi học sinh đọc toạ độ của một số địa điểm khác -Cho học sinh đọc VD2 (SGK) H: Số ghế H1 cho ta biết điều gì ? -GV yêu cầu HS lấy thêm VD trong thực tế GV (ĐVĐ) -> chuyển mục Học sinh lên bảng quan sát và đọc toạ độ địa lý của một vài địa điểm Học sinh đọc VD2 (SGK) Học sinh trả lời câu hỏi ->giúp chúng ta xđ vị trí chỗ ngồi của người có tấm vé này 1. Đặt vấn đề: 3. Hoạt động 3: Mặt phẳng toạ độ (10 phút) -GV giới thiệu về mặt phẳng toạ độ (GV hướng dẫn học sinh vẽ hệ trục toạ độ) GV kết luận. Học sinh nghe giảng, vẽ hệ trục toạ độ Oxy theo hướng dẫn của giáo viên Học sinh đọc phần chú ý (SGK) 2. Mặt phẳng toạ độ: + Ox, Oy: các trục toạ độ + Ox: trục hoành + Oy: trục tung + O: gốc toạ độ *Chú ý: SGK 4. Hoạt động 4: Toạ độ của một điểm trong mạt phẳng toạ độ (12 phút) -GV yêu cầu học sinh vẽ một hệ trục toạ độ -GV lấy điểm P ở vị trí tương tự h.17 (SGK) -GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5; 3) gọi là toạ độ của điểm P và cách ký hiệu, cách đọc -Cho học sinh làm BT32 (SGK -Có nhận xét gì về toạ độ của các cặp điểm M và N, P và Q? -GV yêu cầu học sinh làm ?1 (SGK) -Viết toạ độ của gốc O ? -GV cho học sinh xem h.18 và nhận xét (SGK) H: H.18 cho ta biết điều gì? Nhắc ta điều gì ? GV kết luận Học sinh vẽ trục toạ độ vào vở -Một học sinh lên bảng vẽ Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên và nghe giảng -Học sinh quan sát h.19 (SGK) đọc toạ độ các điểm M, N, P, Q rồi rút ra nhận xét Học sinh thực hiện ?1 vào vở HS: O(0; 0) Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi 3. Toạ độ của 1 điểm.... Điểm P có toạ độ (1,5; 3) Ký hiệu: P(1,5; 3) trong đó: 1,5: hoành độ của P 3 : tung độ của P Bài 32 (SGK) a) M(-3; 2); N(2; -3) b) P(0; -2); Q(-2; 0) ?1: 5. Hoạt động 5: Luyện tập-củng cố (8 phút) -GV cho học sinh làm BT33 (SGK) -Vẽ hệ trục Oxy, biểu diễn các điểm A(3; -1/2) và B(-4; 3/4) trên mặt phẳng toạ độ -Vậy muốn xác định được vị trí của 1 điểm trên mp ta cần biết điều gì ? GV kết luận Học sinh đọc đề bài và làm BT 33 (SGK) Một HS lên bảng biểu diễn điểm A và B trên mặt phẳng toạ độ HS: ta cần biết được hoành độ và tung độ của điểm đó trên mặt phẳng toạ độ Bài 33 (SGK) 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài để nắm vững các khái niệm và quy định của tọa độ của một điểm. - BTVN: 35, 36, 37 (68)
Tài liệu đính kèm: