Kiến thức:
- HS nhận biết được một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế và cách giải các bài toán đó.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các bài toán là tỉ lệ thuận, giải đúng các bài toán trên.
3. Thái độ:
- Chú ý, nghiêm túc rtrong giờ học, vận dụng vào thực tế.
II/ Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ bài toán 1
- HS: MTBT; nội dung bài mới.
III/ Phương pháp dạy học:
- Phương pháp thảo luận nhóm, phân tích
IV/ Tổ chức giờ học:
1. Ổn định tổ chức:
Ngày soạn Ngày giảng: Tiết 24. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế và cách giải các bài toán đó. 2. Kĩ năng: - Nhận biết các bài toán là tỉ lệ thuận, giải đúng các bài toán trên. 3. Thái độ: - Chú ý, nghiêm túc rtrong giờ học, vận dụng vào thực tế. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ bài toán 1 - HS: MTBT; nội dung bài mới. III/ Phương pháp dạy học: - Phương pháp thảo luận nhóm, phân tích IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài: * Kiểm tra bài cũ ( 5phút ) ? Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận, lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận. * áp dụng làm bài tập 2 (SGK - 54) - GV nhận xét và cho điểm - 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập x -3 -1 1 2 3 y 6 2 -2 -4 -6 3. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán 1 ( 18phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được hai đại lượng tỉ lệ thuận trong thực tế và cách giải - Đồ dùng: Bảng phụ bài toán 1 SGK - 54; MTBT - Tiến hành: - Giới thiệu nội dung bài toán 1 trên bảng phụ ? Khối lượng và thể tích có quan hệ tỉ lệ với nhau như thế nào. ? Nếu gọi hai thanh chì có khối lượng lần lượt là m1, m2 thì ta có tỉ lệ thức như thế nào. ? Thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất, ta vận dụng tính chất nào của dãy tỉ số. - Gọi 1 HS lên bảng thành lập dãy tỉ số, tìm khối lượng của từng thanh - GV nhận xét và chốt lại kiến thức - Yêu cầu HS thực hiện - Gọi 1 HS lên bảng thực hiện giải, HS dưới lớp thực hiện theo dõi và nhận xét - GV chuẩn xác bài làm của HS. - GV: Để giải bài toán trên ta phải nắm được m và V là hai đại lượng tỉ lệ thuận, sử dụng t/c của dãy tỉ số bằng nhau để làm - GV đưa ra nội dung chú ý - Đọc nội dung bài toán 1 - Khối lượng và thể tích tỉ lệ thuận với nhau + + - 1 HS lên bảng làm tiếp - HS lắng nghe - HS hoạt động cá nhân thực hiện -1 HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp thực hiện và nhận xét bài giải của bạn - HS lắng nghe - HS lắng nghe và ghi bài - HS lắng nghe 1. Bài toán 1 * Giải - Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1, m2, ta có: - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: => m2 = 17.11,3 = 192,1 (g) m1 = 12.11,3 = 135,6 (g) * Giải - Gọi khối lượng hai thanh chì lần lượt là m1, m2, ta có: - Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: => m2=15 . 8,9 = 133,5 g m1=10.8,9 = 89 g Vậy: hai thanh chì có khối lượng là: 133,5g; 89g * Chú ý: ( SGK - 55 ) 4. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài toán hai ( 10phút ) - Mục tiêu: HS nhận biết được các đại lượng tỉ lệ thuận cũng xảy ra trong tam giác và cách giải. - Đồ dùng: Bảng phụ bài toán 2 SGK - 55; MTBT - Tiến hành: - Nêu yêu cầu bài toán 2 - Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm thực hiện - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày bài làm, các nhóm khác theo dõi và nhận xét - GV nhận xét và chuẩn kết qua - Tìm hiểu nội dung bài toán 2 - HĐ nhóm thực hiện - Đại diện 1 nhóm trình bày bài làm các nhóm khác theo dõi và nhận xét - HS lắng nghe 2. Bài toán 2 * Giải - Gọi số đo các góc của tam giác ABC là: A, B, C - Ta có: Suy ra: = 1.300 = 300; B = 2.300 = 600 C= 3.300 = 900 5. Hoạt động 3: Luyện tập và củng cố ( 10phút ) - Mục tiêu: HS vận dụng KT về hai đại lượng tỉ lệ thuận để làm bài tập. - Đồ dùng: MTBT - Tiến hành: -Yêu cầu HS thực hiện bài tập 5 ? Khi nào thì x và y tỉ lệ thuận với nhau - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 5 - x và y tỉ lệ thuận với nhau khi tỉ số các giá trị của x và y tương ứng bằng nhau - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe 3. Bài tập Bài 5 ( SGK - 55 ) a) x tỉ lệ thuận với y vì: b) x không tỉ lệ thuận với y vì: 6. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 2phút ) - Học bài và làm bài tập 6,7,8 (SGK - 56) - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập giờ sau luyện tập - Hướng dẫn bài tập 6: a = 25 + Gọi x là số mét dây thép; y là khối lượng cuỗn dây thép, ta có: y =25.x Ngày soạn:26/11/2007 Ngày giảng:28/11/2007 Tiết 25:luyện tập a-mục tiêu bài học. 1-Kiến thức. -HS củng cố địng nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, cách giải bài toán tỉ lệ thuận. 2-Kĩ năng. -HS giải đúng một số bài toán về hai đại lượng tỉ lệ thuận. 3-Thái độ. -Chính xác khi giải toán. b-chuẩn bị. 1-Giáo viên. 2-Học sinh. -Chuẩn bị các bài tập về nhà. c-tiến trìng lên lớp. 1-ổn định tổ chức. 2-Kiểm tra bài cũ. ?. Phát biểu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận, cho ví dụ. 3-Bài mới. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng HĐ1:Chữa nhanh -Yêu cầu HS chữa bài tập 6 (SGK-55). -Gọi HS lên bảng thực hiện. -Gọi HS nhận xét. -Nhận xét và chuẩn xác. 1HS lên hực hiện bài 6. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Bài 6(SGK-55) Vì khối lượng của cuộn dây thép tỷ lệ thuận với chiều dài nên: a. y = kx ị y = 25x b. 4,5kg = 4500g Từ y = 25 x 4500 = 25x ị x = 4500 : 25 =180. Vậy cuộn dây dài 180m HĐ 2: Chữa kĩ -HD HS thực hiện giải bài 7 (SGK-56). ?.Nếu gọi khối lượng đường cần tìm là x, ta có dãy số bằng nhau ntn. -HD HS lập biểu thức và tìm lượng đường cần thiết. -Bài toán có thể phát biểu ngắn gọn như sau: Hãy chia số 24 làm 3 phần tỉ lệ với 32, 28, 36. ? Nếu gọi số cây phải trồng của ba lớp là x, y, z, ta có dãy tỉ số bằng nhau như thế nào. ? Tìm các ẩn trong dãy tỉ số. - HD HS thực hiện bài 9(sgk-56). ? Bài toán này có thể phát biểu đơn giản thế nào? HS: Chia số 150 thành 3 phần tỉ lệ với 3, 4, 13. -Em hãy áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện bài đã cho để giải. HĐ3: Chữa luyện - HS đọc đề bài 10. - Yêu cầu HS giải bài tập theo nhóm. - GV kiểm tra vài nhóm. Thực hiện theo HD làm bài tập 7. Lập dãy tỉ số bằng nhau. Thực hiện tính lượng đường theo HD. Thực hiện giải theo gợi ý của GV. +)Gọi số cây của ba lớp cần trồng. +)Lập dãy tỉ số bằng nhau và tìm . -Trả lời. -Thực hiện giải bài tập 9 theo HD của GV +) Đọc kĩ nội dung bài tập. +) Đặt ẩn và biểu diễn ẩn. +) Lập dãy tỉ số bằng nhau. -Tính các giá trị của ẩn và trả lời. -HĐ theo nhóm thực hiện giải . -Báo cáo KQ . -Nhận xét chéo -Thảo luận, thống nhất Bài 7 (SGK-56) Gọi x là lượng đường cần dùng Vì 2 đại lượng dâu và đường tỷ lệ thuận với nhau nên theo tính chất ta có: ị x = = 3,75 (kg). Bài 8 (SGK-56) - Gọi số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C. lần lượt là x, y, z. Ta có: x + y + z = 24 Vậy ị x = 8. ị y = 7 ị z = 9 Bài 9 (SGK-56) - Gọi Khối lượng (kg) của niken, kẽm, đồng lần lượt là x, y, z. Theo đề bài ta có: x + y + x = 150 và Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: = Vậy: ị x = 22,5 ị y = 30 ị z = 97,5. Bài 10 (SGK-56) - Gọi độ dài 3 cạnh của DABC là a, b, c. Biết a + b + c =45 ị ị a = 10. b = 15. c = 20. TL:Độ dài 3 cạnh của tam giác lần lượt là 10, 15, 20 (cm) HĐ4: Hướng dẫn về nhà. -Làm bài tập còn lại, chuẩn bị bài 3: Đại lượng tỉ lệ nghịch.
Tài liệu đính kèm: